Tác dụng của tập luyện hạn chế lưu lượng máu đối với người trung niên*Hoàng Ngọc Tuyết Trinh và Nguyễn Lam Bình1Trường Đại học Quốc tế Hồng BàngTÓM TTTập luyện đề kháng tối đa thường có hiệu quả nhưng không khả thi về mặt lâm sàng do có các bệnh lý kèm theo. Mục tu nghn cứu: so sánh tác dụng của tập luyện đkng hạn chế u lượng máu (HCLLM) với nhóm tập luyện thông thường. Phương pp: 20 đối ợng tuổi t40-65 nh tờng, không có tiền sử các bệnh lý tim mạch, động mạch ngoại vi hay thần kinh. Đối tượng nghn cứu được chia m 2 nm, tập đề kháng vừa phải với 30% lượng tạ tối đa, bài tập duỗi gối gập gối trong 8 tuần. Một nhóm chứng hạn chế quanh bụng bằng băng theraband, một nhóm hạn chế bằng dụng cụ HCLLM. Kết quả: 10 đối tượng tham gia trong nhóm chứng và 9 đối tượng tham gia trong nhóm can thiệp. Chu vi ng đùi và thời gian đứng lên ngồi xuống cả hai nm đều giảm kng giá trthống kê. Tốc độ di chuyển, sức mạnh cơ tứ đầu và tam đầu đùi đều tăng đáng kể có giá trị thống kê nhóm can thiệp. Kết luận: Tp luyện đề kháng HCLLM có thể cải thiện đáng ksức mạnh cơ ng đùi và tốc độ đi. Tuy nhn, HCLLM không gtrị trong phát triển thtích cơ.Tkhóa: Tập luyện đề kháng, hạn chế lưu lượng máu, sức mạnh Tác giả liên hệ: ThS. Hoàng Ngọc Tuyết TrinhEmail: trinhhnt@hiu.vn1. ĐẶT VẤN ĐỀLứa tui trung niên thường có xu ng suy giảm hoạt động thchất và mắc các bệnh lý kèm theo. la tuổi này, sức mạnh giảm tốc độ nhanh hơn so với thanh thiếu niên từ 3% đến 8% [1]. Suy giảm chất lượng cơ là tình trạng mất nhanh khối ợng, sức mạnh chc ng cơ, tình trạng này dấu hiệu đc trưng ca qtrình lão a ngay cả là hệ qucủa việc bất động lâu dài sau chấn thương [1]. Trong khi đó ng chi i kquan trọng trong chức năng di chuyển giữ thăng bằng. Suy giảm sức mạnh cơ mối tương quan lớn dẫn đến suy giảm chất lượng cuc sống, ng nguy ngã, n tật [2]. Tp luyện đề kháng tối đa thường hiệu quả tốt cải thiện sức mạnh cơ đối với lứa tuổi trung niên n tập luyện cường độ thấp [3], tuy nhiên lại kkhăn trong tuân thtập luyện về mặt lâm sàng. Nguyên nn chyếu là do lứa tui trung niên thường có xu hướng suy giảm hoạt đng và mc các bệnh lý kèm theo bên cạnh quá trình lão hóa [1, 2]. Tp luyện đề kháng vừa phi kèm với băng quấn garo tại chi thể cần tập phương pp thcải thin chất ợng đồng thời thgiảm được trọng ợng tạ. Mục tu ca nghiên cứu này là so sánh tập luyện đề kháng vừa phải đơn thun với tập luyện đkháng vừa phải kết hợp với vòng bít kháng u lượng máu. Nghn cứu tìm hiểu khnăng phòng ngừa giảm chất ng trên đối tượng nời trung niên khỏe mạnh qua qúa tnh lão hóa tng thường. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PP NGHIÊN CUNgười tham gia nghiên cu đtui từ 40-65 tuổi, sinh sống trong khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Có nh trạng 2 chân ở điều kiện tốt để tập luyện: không chấn thương, không tổn thương thần kinh. Nghn cứu tiến hành trên 20 nời tham gia trong đtuổi 40-65, sống tại khu vực tnh phHChí Minh. Các đối tượng được phân chia ngẫu nhn bng phương pháp tung đồng xu phân loại các đối tượng o 2 nhóm 1 2. c đối ợng ca kiến thc về phương pp hạn chế u lượng máu ng như pơng pháp tập đề kháng. Nhóm nghiên cứu sẽ tiến hành lấy ớng 71Hong Bang International University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 71-78DOI:314 https://doi.org/10.59294/HIUJS..202.666
72Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 71-78dẫn can thiệp thu thập dliệu. Nhóm 1: Tập luyện đề kháng vừa phi. Nhóm 2: Tp luyện đề kháng vừa phải trong lúc ng garo hạn chế lưu ợng u theo ng thức cỡ mẫu sau [4].N: Kích cmi nhóm, z: Đlch chun chun đi xvới mt hoc hai phía(1.96+0.845); δ: Biên đ0 2chp nhn đưc về mặt lâm sàng (4); S: Độ lệch chun thăm dò ca chai nhóm so sánh (10).C2 nhóm đu đưc sdng ging nhau vthiết kế bài tp, cách tính lưng tạ đề kháng và thi gian tp luyn. Sthay đổi cht lưng cơ đưc đánh giá sau 8 tun tp luyn. Các nghim pháp đánh giá như nghim pháp kim tra tc đđi b6 phút, đo chu vi ng đùi, đánh giá kháng cn ti đa 1RM vi tạ tn cơ tđu đùi, 5 ln đng lên ngi xung. Tất ccác đánh giá này đưc thc hin 2 ln (1 ln trưc và 1 ln sau 8 tun tp luyn). Vtrí chu vi vòng đùi c đnh bng ½ chiu dài đùi (đo từ gai chu trưc trên đến m xương bánh chè).Hướng dẫn người tham gia ở cả 2 nhóm tập luyện lần lượt bài tập sau: ngồi trên ghế duỗi gối (từ gập 90 độ sang duỗi 180 độ) (hình 1) và nằm sấp gập gối (gập từ 0 sang 90 độ).Tần suất: lặp lại lần 1: 15 lần, nghỉ 30 giây; lần 2: lặp lại 15 lần, nghỉ 30 giây, lần 3: lặp lại 15 lần, nghỉ 30 giây, lần 4: Lặp lại 15 lần. Tốc độ cử động 2 giây cho 1 cử động (tốc độ vừa phải). Để xác định lượng đề kng, đối tượng nâng khối lượng tạ tối đa trong một lần (gọi one repetition maximum 1RM), sau đó dùng 30% lực tối đa RM, 30%RM gọi là đề kháng vừa phải. Hai lực được Hình 1. Minh họa tư thế tập luyện duỗi gối của nhóm can thiệp
73Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 71-78đo lực cử động duỗi gối gập gối. Riêng nhóm can thiệp nhóm HCLLM trong suốt quá trình tập luyện đkháng ntrên sử dụng garo buộc quanh vòng đùi (cho 2 tam đầu tứ đầu đùi) dụng cụ chuyên biệt bodypro, với áp lực vòng bít 130% huyết áp tâm thu của từng đối ợng lúc nghỉ ngơi [5], ng bít chỉ được mang và tăng áp lực trong lúc tập luyện đề kháng chủ động, tuyệt đối không mang suốt trong thời gian dài và trong sinh hoạt hằng ngày [5]. Độ dày ng bít từ 10 cm trở lên .Riêng nhóm chứng trong suốt quá trình tập luyện đối ợng được hướng dẫn buộc quanh ng đùi bằng dây cao su tập luyện theraband quanh vòng đùi áp lực chịu được đảm bảo không làm thay đổi màu sắc chi, không làm mất cảm giác khi tập luyện. BodyPro dụng cụ chuyên dùng tạo ra áp lực HCLLM n định của công ty bodyPROFitness (Mỹ) với c i áp lực chuyên biệt bằng vải bố không đàn hồi cho vòng tay hoặc chân. Dụng cụ BodyPro van giữ i sau khi bơm áp lực; ngoài ra còn có bóng bơm áp lực đồng hồ hiển thị smmHg đã bơm được vào trong vòng t. Theraband dây kháng lực tính đàn hồi rất cao bằng chất liệu latex, thường được dùng như dụng cụ đề kháng (Hình 2). Tn suất tập luyện: 3 lần/tuần, liên tục trong 8 tuần. 1RM (one repetition maximum) phương pháp thông dụng để đánh giá sức mạnh cơ, sự mất cân băng về sức mạnh đánh g hiệu quả của chương trình huấn luyện [6]. Nời thực hiện ng tạ trọng lượng ước lượng đó hết tầm đthế tương tnhư thực hiện i tập đkháng đếm số lần thể lặp lại cđộng. Sau khi thu thập được hai tham số trọng lượng tạ số lần lặp lại, công thức tính ợng tạ nâng được của một lần lặp lại tối đa dựa o Brzyki [6] nsau:Tiến hành phân tích, xsố liệu p value, giá trị độ lệch chuẩn theo mốc trước và sau 8 tuần theo phần mềm SPSS, sử dụng paired-samples T test giống nhau cả 2 nhóm: A) Dụng cụ BodyProsử dụng cho nhóm HCLLM B) Dụng cụ dây therabandsử dụng cho nhóm chứngHình 2. Dụng cụ hạn chế lưu lượng máu
74Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 71-783. KẾT QUẢTng cộng 20 ngưi đủ điu kin đã đưc c đnh; 1 ngưi không hoàn thành chương trình tập luyn và không tham gia bui lưng giá sau tập cui cùng. Vy 19 ngưi đáp ng c tiêu chí nhn vào và đưc ghi nhn o nghiên cu. Tt ccác đi tưng đã hoàn thành chương trình tập luyn. 10 ngưi tham gia trong nhóm can thiêp đã đưc phân tích 09 ngưi tham gia trong nhóm đi chng đso sánh. Kết ququy trình phân chia đi tưng đưc trình bày trong Hình 3.Hình 3. Sơ đồ ến trình qua các giai đoạn thử nghiệm ngẫu nhiên của 2 nhóm
Bảng 1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu theo tuổi và BMI
Biến Số lượng Giá trị trung bình Mean Độ lệch chuẩn Standard deviaon Thấp nhất Min Cao nhất Max Giá trị p p-value (Nam/nữ) 19 (4/15)* 0.017 Tuổi 47.1 ± 8.67 40 62 0.517
75Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 31 - 9/2024: 71-78Tuổi bnh nhân trung bình 47 (SD: 8.7 tui), với 4 nam chiếm 21% 15 nchiếm 79%. Không skhác bit gia nhóm chng nhóm can thip da trên đtui (p = 0.517), BMI (p = 0.192). Có sự khác bit đáng kể gia nhóm chng nhóm can thip vgii tính (p = 0.017), đa số ngưi tham gia nghiên cu là phụ n. Chskhi cơ thca các đi tưng tham gia nghiên cu trong gii hn bình thưng (Bng 1).So sánh trung bình chu vi đùi, sức mnh cơ dui gi, gập gối, thi gian thc hin nghim pháp đi b6 phút và 5 ln đng lên ngi xung gia nhóm can thip và nhóm đi chng trưc và sau can thip (Bng 2).Bng 2 cho thấy sc mạnh cơ dui gi và tc đđi ng sau 8 tun can thip giá trthng nhóm can thiêp và nhóm chng. Ngưc li, chu vi vòng đùi, thi gian thc hiên đng tác đng lên ngi xung gim ở c2 nhóm nhưng không có giá trị thng kê. Ngoài ra sc mnh nhóm cơ gập gi tăng đáng kể sau khi áp dng hn chế lưu lưng máu nhóm chng tăng nhưng không đáng kể.c2 nhóm can thip và nhóm chng đu ghi nhn sự gia ng ở sc mnh nhóm cơ dui gi và gia tăng tc độ chi dưi. Nhóm can thip tập luyn hn chế lưu lưng máu cho thy sgia ng sc mnh nhóm cơ dui gi và gia ng tốc đđi đáng kể (đưc đo lưng bng skg cho mt ln lp li ti đa và nghim pháp đi b6 phút). Ngưi tham gia nghiên cu nhóm can thip phn hi vcm giác căng tc khi tp luyn và mỏi nhẹ sau đó, đc bit là khi bt đầu tập luyn. Có 1ngưi tham gia nhóm tp luyn chng đkháng thông thưng dng tham gia do do nhân. Sđáp ứng vi tập luyn tiến trin. Không có bnh nhân nào báo cáo tác dng phchai nhóm.Bng 2.c thông số đánh giá trưc, sau và sự thay đi sau trưc tập gia nhóm can thip và nhóm đi chngChu vi đùi (cm) 44.33 ± 1.73 43.56 ± 2.32 -0.78 ± 1.6 0.18 44.8 ± 2.50 43.95 ± 2.80 -0.85 ± 3.52 0.46 Nhóm chứng (Mean ± SD) n = 9 Nhóm can thiệp (Mean ± SD) n = 10 Trước Sau Sau – trước p Trước Sau Sau – trước p 30%RM Sức mạnh cơ duỗi gối (kg) 5.53 ± 1.87 6.89 ± 3.13 1.35 ± 2.22 0.10 8.52 ± 2.62 11.98 ± 4.18 3.46 ± 2.46* 0.02 30%RM Sức mạnh Cơ gập gối (kg) 4.91 ± 2.47 6.07 ± 3.11 1.15 ± 1.53 0.055 7.0 ± 2.53 10.13 ± 4.72 3.03 ± 2.84* 0.008 Nghiệm pháp đi bộ 6 phút (cm/s) 80.42 ± 28.60 96.24 ± 12.53 15.22 ± 31.4 0.17 104.35 ± 10.78 124.71 ± 17.18 20.36 ± 12.9* 0.01
Biến Số lượng Giá trị trung bình Mean Độ lệch chuẩn Standard deviaon Thấp nhất Min Cao nhất Max Giá trị p p-value BMI 22.4 ± 2.6 17.8 26.2 0.192 BMI chỉ số khối cơ thể, * : có sự khác biệt thống kê