I. Autonomous Systems
1. Tng Quan v Autonomous System
- Autonomous system (AS) : Mt AS là mt nhóm các router cùng chia s mt chính sách và hot động trong
cùng mt min nht định (domain)
- Mi AS có mt s nhn din và được cung cp bi mt nhà cung cp AS (Internet registry); s nhn din này t
1 đến 65,535, khong t 64,512 đến 65,535 được để dành cho các AS Private s dng.
2. AS có mt kết ni duy nht ra AS khác (SingleHomed AS)
- Nếu mt AS có duy nht mt kết ni ra mng bên ngoài, thì nó được xem là kết ni đơn (single).
3. AS có nhiu kết ni ra mng bên ngoài (Multihomed AS “MA”)
- Mt AS là mt MA khi nó có nhiu hơn mt kết ni ra mng bên ngoài. MA có kết ni internet có th đến mt hay
nhiu nhà cung cp.
- AS này có th là Transit hoc Non-Transit AS
> Transit : AS này s chuyn tiếp thông tin t nhà cung cp này sang nhà cung cp khác
> Non-Transit: AS này không chuyn tiếp thông tin gia hai nhà cung cp khác nhau
4. Khi nào không nên s dng BGP trong mt AS
• Khi ch có duy nht mt kết ni đến internet hay đến mt AS khác
• Khi chính sách và định tuyến các Route không cn thiết trong mt AS
• Router BGP không đủ RAM hay kh năng x lý để qun lý các cp nht
• Nhà qun tr ít am hiu v lc(filter) các tuyến(route) và quá trình la chn đường dn (path)
• Băng thông thp gia các AS
II. Hot động cơ bn ca BGP
Cp nht bng định tuyến
Chc năng ca BGP là để trao đổi thông tin định tuyến gia các AS và đảm bo la chn tuyến thông sut (loop
free path ‘LFP’)
BGP cp nht s dng TCP cng 179. TCP là mt kết ni mà phi có s tho thun trước khi cp nht được
chuyn đổi đi, do đó BGP tha kế tính tin cy, kết ni có định hướng ca TCP.
Để đảm bo la chn tuyến không loop(LFP ) BGP xây dng mt biu đồ ca các AS da trên thông tin trao đổi
gia các BGP láng ging. BGP xem toàn b mng như là mt biu đồ hay mt cây. Kết ni gia bt k hai AS nào
cũng được định nghĩa là đường Path.
BGP láng ging
Khi hai BGP router thiết lp mt kết ni TCP, được gi là láng ging (neighbor) hay ngang hàng (peer), mi router
chy BGP được gi là BGP speaker. Peer router trao đổi thông tin bng nhiu bn tin để m và xác nhn các
thông s kết ni, như version ca BGP đang được s dng, nếu có bt k s không đồng ý nào gia các peer thì
thông tin cnh báo (notification) được gi ra gia các peer.
Khi quan h láng ging được thiết lp, thì chúng s trao đổi các thông tin v BGP route. Sau khi vic trao đổi thông
tin được khi to xong, các cp nht thành phn (incemental update) được gi đi khi có thông tin thay đổi trong
mng ch không truyn toàn b bng định tuyến.
Peer truyn các destination mà nó có th thy được bng các thông tin cp nht cho các Peer ca nó.
Thông tin v kh năng đến các destination được trao đổi, chng hn khi mt route tr lên không đến được thì BGP
s cnh báo cho láng ging ca nó v thông tin này bng cách thu hi(withdrawing) các route sai và thay đổi bng
định tuyến mi.
Nếu không có thông tin định tuyến nào được trao đổi vi các peer thì BGP speaker s truyn mt cách có chu k
các bn tin keepalive cho nhau để duy trì kết ni. Gói Keepalive(19 byte) được gi đi trong vòng 60 giây theo mc
định và ta có th thay đổi nó được.
Các loi bn tin ca BGP
Các loi bn tin khác nhau thc hin mt chc năng trong hot động ca BGP. Mi bn tin mang mt thông tin tiêu
đề.Thông tin trong tiêu đề ch gm 3 trường: 16 byte Maker, 2 byte Length, và 1 byte Type.
Trường Maker: được s dng hoc để xác thc(authentication) hoc để kim tra đồng b gia các peer.
Trường Length : ch ra chiu dài tng cng ca bn tin, gm c phn tiêu đề, bn tin nh nht ca BGP là 19
bytes = 16 + 2 + 1 , và chiu dài ti đa là 4096 bytes.
Trường Type: có th có 4 giá tr t 1 -> 4. Mi giá tr này tương ng vi mt trong 4 loi bn tin
Các loi bn tin:
Open message : bn tin này được s dng để thiết lp kết ni vi các peer, gm có c trường cho version, ch s
AS, hold time, và ID ca router.
Keepalive message: bn tin này được truyn đi mt cách có chu k gia các peer để duy trì kết ni và kim tra
tuyến. Nếu khong thi gian truyn keepalive được cu hình vi giá tr là 0, thì s không có thông tin keepalive
được truyn đi. Holdtime = 3 x keepalive. Bn tin keepalive gm 19 byte tiêu đề và không có thông tin d liu được
truyn đi trong bn tin này.
Notification message : bn tin này được s dng để ch th cho router nhn biết được là có li. Bn tin này gm
mt trường cho mã li được s dng cho vic khc phc và sa li.
Update message : thông tin cp nht này gm tt c các thông tin s dng để xây dng mt sơ đồ LFP ca toàn
mng. Có các thông tin thành phn cơ bn trong Update message đó là: NLRI, thuc tính ca Path, và thu hi
route(withdraw route)
Tho thun gia các peer
Quá trình tho thun gia các peer được thc hin qua nhiu trng thái: có 6 trng thái ca BGP :
Idle: idle là trng thái đầu tiên ca mt kết ni BGP. BGP ch s kin bt đầu, nó thường là khi to bi nhà qun
tr hoc là các s kin (event) trong mng. Ti s kin khi to, to các thông tin cn thiết và reset li các timer :
holdtime… Idle có th được chuyn v t mt trng thái khác trong trường hp có li.
Connect: trong trng thái connect, BGP ch cho kết ni TCP được hoàn thành. Nếu kết ni TCP thành công, thì
trng thái này được chuyn tiếp sang trng thái OpenSent. Nếu kết ni TCP li thì trng thái này chuyn sang
trng thái Acitve,và router c gng để thiết lp kết ni li. Nếu mt kết ni mà retry timer hết hn(expire) thì trng
thái được duy trì trng thái Connect, timer s được reset, và kết ni TCP được khi to li. Trong trường hp s
kin được khi to bi nhà qun tr thì trng thái chuyn v idle.
Active: trong trng thái Active thì BGP c gng yêu cu mt peer khi to kết ni TCP. Nếu thành công, nó
chuyn sang trng thái OpenSent. Nếu thi gian kết ni retry timer hết hn thì BGP s chuyn v trng thái
Connect li. Trong khi active, thì BGP vn lng nghe mt kết ni khác được khi to t peer. Trng thái có th
chuyn v idle trong trường hp có các s kin khác, như kết thúc s kin bi h thng hay nhà qun tr.
OpenSent : trong trng thái này, BGP ch mt bn tin open t peer ca nó. Bn tin open được kim tra tính đúng
đắn. Trong trường hp có xy ra li, như: version không thích hp hay AS không chp nhn, thì h thng truyn
bn tin ch báo và reset keepalive timer. Ti trng thái này thì hold time được tho thun và khong thi gian nào
nh hơn s được chn. Nếu thi gian hold time được tho thun là 0 thì hold timer và keepalive timer s không
được khi to.
OpenConfirm: Trong trng thái này, BGP ch bn tin keepalive hay bn tin ch th cnh báo. Nếu mt bn tin
keepalive được nhn, thì trng thái này chuyn sang trng thái Established, và láng ging tho thun hoàn thành.
Nếu h thng nhn mt bn tin cp nht hay keepalive, thì nó reset holdtime, và trng thái chuyn v idle. H
thng truyn mt cách có chu k các bn tin keepalive cho peer theo tc độ được cài đặt theo keepalive timer.
Trong trường hp bt k mt s ngưng kết ni TCP hay chm dt s kin được to ra bi nhà qun tr thì trng thái
s chuyn vê trng thía idle.
Established: Đây là trng thái sau cùng ca s tho thun ca các peer. BGP bt đầu trao đổi các gói cp nht
vi các peers ca nó. Nếu không phi là 0 thì hold time s được reset li khi nó nhn được thông tin cp nht hay
bn tin keepalive. Mi gói cp nht đều được kim tra li, như trường hp li hay trùng lp các thuc tính. Nếu có
li được phát hin thì mt bn tin cnh báo (notification) được gi đi cho Peer. Bt k bn tin cnh báo nào được
nhn trong khi trng thái Established đề làm cho BGP xoá Peer đang nhn và tr v trng thái Idle. Nếu Hold
time hết hn, hay mt bn tin ch th ct kết ni nhn được t Peer, hay ngưng s kin được nhn thì h thng s
tr v trng thái Idle.
NLRI
Thay vì truyn thông tin v mt đích có th đến được là Network và Subnet mask thì BGP truyn NLRI, gm Prefix
và chiu dài ca prefix. Prefix s miêu t cho đích có th đến được và chiu dài ca prefix miêu t cho s lượng bít
ca subnet mask. Ex: NLRI<19, 192.168.1.0> miêu t prefix 192.168.1.0, và chiu dài là 19 bit mask.
Withdraw Route : Bn tin này cung cp mt danh sách các tuyến cp nht không còn đến được na và cn phi
thu hi hay xoá ra khi bng định tuyến ca BGP. Mt bn tin cp nht không bao gm thông tin NLRI hay các
thông tin thuc tính thì nó ch được dùng cho Withdraw Route.
Thuc tính ca Path
Hu hết cu hình BGP tp trung vào thuc tính ca path. Mi tuyến có giá tr thuc tính được định nghĩa có th
gm : thông tin path, route preference, next hop, và tóm tt route. Nhà qun tr s dng nhng thuc tính này để
to các chính sách định tuyến. Da trên các giá tr ca thuc tính BGP có th được cu hình để lc các thông tin
định tuyến, các path, hay các động thái khác. Có các loi thuc tính sau:
Well-know mandatory: là thuc tính mà bt buc phi tn ti trong bn tin cp nht. Nó phi được nhn ra bi tt
c các Peer. Nếu mt thuc tính Well-know b thiếu, thì mt bn tin ch th li được to ra. Điu này đảm bo rng
tt c các BGP peer phi tho thun theo mt chun nht định.
Well-know discretionary: là thuc tính được nhn ra bi tt c các BGP peer, nhưng có th hoc không gi bn
tin câp nht.
Optional transitive : là thuc tính có th hay không được nhn ra bi tt c các BGP peer. Vì thế thuc tính
transitive có th chp nhn và truyn đi thm chí nó không được nhn ra.
Optional nontransitive: là thuc tính mà có th hoc không nhn ra bi tt c BGP peer. Cho dù nhn ra hay
không thì nó cũng không được truyn đi cho Peer khác.