Câu 1 Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng:
A) Tự thụ phn chặt chẽ
B) Không thể tiến hành giao phn giữa các cá thể khác nhau
C) nhiều cặp tính trạng tương phản
D) Cho s lượng cá thể ở thế hệ sau lớn
Đáp án B
Câu 2 Với 2 alen B; b trong quần thể của loài sẽ có nhng kiểu gen bình thường sau:
A) BB, bb
B) B, b
C) Bb
D) BB, Bb, bb
Đáp án -D
Câu 3 Sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là phương pháp
A) Lai thuận nghịch
B) Lai phân tích
C) Phân tích cơ thể lai
D) Tạp giao
Đáp án A
Câu 4 Cặp lai nào dưới đây được xem là lai thuận nghịch?
A)
B)
C)
D)
Đáp án D
Câu 5 Thế nào lai 1 cặp tính trạng?
A) Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương phn
B) Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai kc biệt nhau về 1 cặp tính
trạng
C) Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai kc biệt nhau về 1 cặp tính
trạng tương phn
D) Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
Đáp án C
Câu 6 Định luật Menden 1 còn gi là định luật ……….; tính trạng được biểu hiện ở F1 là
tính trạng …….; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính trạng…….
A) Đồng tính; trung gian; ln
B) Phân tính; tri; lặn
C) Đồng tính; trội; lặn
D) Phân tính; trung gian; tri hoặc lặn
Đáp án C
Câu 7 Theo định luật Menden 1:
A) Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở
thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
B) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì các cơ tlai thế hF1 chỉ biểu hin tính
trạng của 1 bên bhoặc m
Aa x
aa
Aa
x &
AA
Aa x
aa
Aa
x &
AA
AA
x
aa
AA
x &
aa
Aa x
AA
aa
x &
aa
AA
x
aa
aa
x &
AA
C) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì
các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bhoặc m
D) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phn thì
các cơ t lai ở thế hF1 đều đồng tính
Đáp án C
Câu 8 Theo định luật Menden 2
A) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phn thì
F2 sau khi cho F1 tthụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn
theo t lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
B) Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau khi
cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo t l
trung bình 3 tri : 1 lặn
C) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn
với nhau, đều xuất hiện 2 loi tính trạng trội và lặn theo t lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
D) Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phn thì
F2 sau khi cho F1 tthụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loi tính trạng trội và lặn
theo t lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
Đáp án A
Câu 9 Theo Menden các tính trạng được xác định bởi các…….và có hin tượng…… khi
F1 hình thành giao tử:
A) Gen; giao tử thuần khiết
B) Nhân tố di truyền; phân ly của cặp alen
C) Gen; phân ly ngẫu nhiên
D) Nhân tố di truyền; giao tử thuần khiết
Đáp án D
Câu 10 Ở hoa dạ lan, khi lai giữa 2 thhoa dạ lan thuần chủng: thứ hoa đỏ(AA) với hoa
trắng (aa) thì ở F1 thu được các cây đồng loạt có hoa màu hồng. Tính trạng màu hoa hồng
được gọi là:
A) Tính trạng trung gian
B) Tính trạng trội không hoàn toàn
C) Tính trạng trội
D) A, B đúng
Đáp án -D
Câu 11 Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:
A) Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và m
B) Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biu hiện tính trạng trung gian giữa bố và m
C) Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biu hiện tính trạng của cả bố và m
D) Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và m
Đáp án B
Câu 12 Điêù kiện nghiệm đúng cho định luật đồng tính và phân tính của Menden:
A) bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
B) Tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn
C) Phải pn tích trên 1 lượng cá thể lớn
D) Tất cả đều đúng
Đáp án -D
Câu 13 Điều kiện nào dưới đây không phải là nghiêm đúng cho định luật đồng tính và
phân tính của Menden:
A) Bmẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
B) Tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định
C) Phải pn tích trên 1 lượng cá thể lớn
D) Các cá thể phi khả năng sống như nhau mặc dù kiểu gen khác nhau
Đáp án B
Câu 14 Trong trường hợp trội không hoàn toàn, khi lai gia 2 bố mẹ thuần chủng khác
nhau 1 cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì F2 sẽ xuất hiện t
lệ phân tính:
A) 3 : 1
B) 1 : 1
C) 1 : 2 : 1
D) 1 : 1 :1 :1
Đáp án C
Câu 15 Trong trường hợp trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chng kc nhau 1
cặp tính trạng tương phản sau đó cho F1 tự thụ hoặc giao phấn thì ở F2 sẽ xuất hin t lệ phân
tính:
A) 3 : 1
B) 1 : 1
C) 1 : 2 : 1
D) 1 : 1 :1 :1
Đáp án A
Câu 16 Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, t lệ phân tính 1 : 1 ở F1 sẽ xuất hiện
trong kết quả của phép lai:
A) Aa x Aa
B) Aa x aa x AA x Aa
C) AA x Aa x AA x aa
D) AA x aa
Đáp án B
Câu 17 Menden đã giải thích định luật phân tính bằng hin tượng giao tử thuần khiết, theo
hiện tượng này:
A) Cơ thể lai F1 cho ra nhng giao tlai giữa b và m
B) Cơ thể lai F1 không cho ra nhng giao tử lai mà là những giao tử mang nhân tố di
truyn nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ
C) Cơ thể lai F1 cho ra chỉ thuần 1 loại giao t
D) Cơ thể lai F2 nhận các giao tử mang nhân tố di truyền ging nhau tF1
Đáp án B
Câu 18 Cơ sở tế bào học của định luật phân tính là:
A) Sự phân ly ngẫu nhiên của cặp NST đồng dạng mang gen trong gim phân và t
hp tdo chúng trong thụ tinh
B) Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạngtrong giảm phân và tổ hợp tự
do của chúng trong thụ tinh
C) kh năng tự nhân đôi của cặp NST đồng dạng trước khi bước vào gim pn
D) Sự phân ly ngẫu nhiên của cặp NST đồng dạng mang gen trong nguyên phân t
hp tdo của chúng trong thụ tinh
Đáp án A
Câu 19 Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay d hợp người
ta dùng phương pháp:
A) Phân tích cơ thể lai
B) Tạp giao
C) Lai phân tích
D) Lai thuận nghịch
Đáp án C
Câu 20 Lai phân tích là phép lai:
A) Thay đổi vai trò của bố mtrong qua trình lai dphân tích vai trò của bố và m
trong quá trình di truyền các tính trạng
B) Giữa 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội với mt cá thể mang kiểu gen đồng
hp lặn
C) Giữa 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp với 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp ln
D) Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kim tra
kiểu gen
Đáp án D
Câu 21 Trong lai phân tích làm thế nào để biết cá thể mang tínhtrạng trội đem lai là đồng
hp hay d hợp?
A) Nếu thế hlai đồng tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình tri kiểu gen đồng hợp
B) Nếu thế hlai phân tính chứng tỏthể mang kiểu hình trội kiểu gen đồng hợp
C) Nếu thế hlai phân tính chứng tỏthể mang kiểu hình trội kiểu gen d hợp
D) Nếu thế hlai đồng tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình tri kiểu gen d hợp
Đáp án C
Câu 22 Để biết tính trạng nào là tri, tính trạng nào là ln, người ta thực hiện cách sau:
A) Cho lai phân tích giữa cơ thể mang tính trạng này với cơ thể mang tính trạng kia
B) Cho lai giữa 2 cơ thể thuần chủng có tínhtrạng khác nhau, tính trạng nào xuất hiện
ở F1 là tính tri
C) Cho các cây thuần chủng tự thụ và theo dõi qua nhiều thế hệ
D) Cách A, B đều đúng
Đáp án B
Câu 23 Một thứ tínhtrạng do 2 gen alen chi phối, nếu gent rội di truyền theo kiểu trội
không hoàn toàn thì hiện tượng này sẽ được c định khi:
A) Tính trạng đó gồm 3 tính trạng tương ứng
B) Lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản xuất hiện
F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian
C) Khi lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phn thì
ở F2 sẽ xuất hiện t lệ phân tính 1 : 2 : 1
D) Tất cả đều đúng
Đáp án -D
Câu 24 Vic sử dụng cá thể F1 làm ging sẽ dẫn đến kết quả:
A) Duy trì được sự ổn định của các tính trạng qua các thế h
B) Tạo ra hin tượng ưu thế lai
C) Cá th F2 bị bất thụ
D) Dẫn đến hiện tượng phân tính làm mất đi sự ổn định của giống
Đáp án D
Câu 25 Ti sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân ging?
A) Do F1 có khả năng sống thấp hơn so với các cá thể ở thế hệ P
B) Do F1 có tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ phân ly
C) Do F1 thể hin ưu thế lai có ích cho sản xuất
D) Do F1 tập trung được các tính trạng có li cho bố m
Đáp án B
Câu 26 Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần
chng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2:
Gi sử tính trạn quả màu đỏ do 2 alen D, d chi phối. Khi lai F1 với 1 cây quả đỏ F2 sẽ được ở
thế hệ sau theo t lệ kiểu gen:
A) 1DD : 1Dd
B) 1DD : 2Dd : 1dd
C) 1Dd : 1dd
D) A, B đúng
Đáp án -D
Câu 27 Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần
chng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2:
Khi lai giữa F1 với 1 cây quả đỏ F2 ở thế hệ sau sẽ xuất hin tỉ lệ phân tính:
A) Toàn quả đỏ
B) 1 quả đỏ, 1 quả vàng
C) 3 quả đỏ, 1 quả vàng
D) C, D đúng
Đáp án -D
Câu 28 Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần
chng quả đỏ và quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2:
Khi cho lai giữa các cây quả vàng vi nhau ở F2 sẽ thu được kết quả
A) Toàn quả đỏ
B) 1 quả đỏ, 1 quả vàng
C) 3 quả đỏ, 1 quả vàng
D) Toàn vàng
Đáp án D
Câu 29 Ở cà chua tính trạng màu quả do 1 cặp gen quy định, tiến hành lai 2 thứ cà chua thuần
chng quả đỏ quả vàng được F1 toàn quả đỏ sau đó cho F1 lai với nhau được F2:
Khi lai phân tích các cây, F1, F2 sxuất hiện các quả:
A) Toàn quả đỏ
B) 1 quả đỏ, 1 quả vàng
C) 3 quả vàng, 1 quđỏ
D) Toàn vàng
Đáp án B
Câu 30 Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n):
Bmắt nâu, mẹ mắt u, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:
A) Đều có kiểu NN
B) Đều có kiểu Nn
C) Bcó kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược li
D) Bcó kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại
Đáp án B
Câu 31 Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n):
Bmắt nâu, mẹ mắt u sinh con trai mắt nâu, bố mẹ kiểu gen:
A) Đều có gen NN
B) Đều có gen Nn
C) Bcó kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược li