
THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA
Page | 1
TH
Ầ
Y CƯ
Ờ
NG PLEIKU
ĐỊA CHỈ: 74A VÕ TRUNG THÀNH
SĐT: 0989 476 642
KHOA H
Ọ
C T
Ự
NHIÊN
7
ĐỀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ: TỐC ĐỘ. ĐỒ THỊ
ĐỀ SỐ 1
TRẮC NGHIỆM 4 ĐÁP ÁN
Câu 1. Công thức tính tốc độ của một vật là
A. v s t . B. t
vs
. C. s
vt
. D. v s t .
Câu 2. Bạn An đi bộ từ nhà đến trường trong thời gian 10 phút, biết quãng đường từ nhà bạn
An đến trường là 1km . Giả sử tốc độ đi bộ của An trên cả quãng đường là không đổi. Tốc độ
đi bộ của bạn An là?
A. 6 /km h . B. 5/
3m s . C. 100 /m min . D. A, B, C đều đúng.
Câu 3. Hai xe đi trên cùng một đoạn đường thẳng từ A đến B. Xe thứ nhất đến B sớm hơn
xe thứ hai 5phút. So sánh tốc độ của hai xe?
A. Xe thứ hai đi nhanh hơn. B. Xe thứ nhất đi nhanh hơn.
C. Tốc độ của hai xe là như nhau. D. Không đủ dữ kiện để so sánh.
Câu 4. Một vận động viên chạy bộ trên một đoạn đường s hết 15 phút. Nếu tăng tốc độ lên
gấp đôi so với ban đầu thì thời gian chạy lúc này sẽ bằng?
A. 30 phút. B. 7,5phút. C. 450 giây. D. B và C đều đúng.
Câu 5. Từ đồ thị quãng đường – thời gian ta có thể
A. tính được tốc độ chuyển động của vật.
B. mô tả chuyển động của vật.
C. xác định được vị trí của vật ở một thời điểm bất kì.
D. A, B, C đều đúng.
Câu 6. Đơn vị của tốc độ phụ thuộc vào
A. đơn vị của quãng đường.
B. đơn vị của thời gian.
C. đơn vị của quãng đường và thời gian.
D. đơn vị của tốc độ không phụ thuộc vào đơn vị của các đại lượng khác.
Câu 7. Trong các vật sau, vật nào chuyển động chậm nhất? Coi như tốc độ của các đối tượng
đang xét là không đổi trên toàn bộ quãng đường đi.
A. Con kiến bò được 30cm trong 5giây.
B. Trong 1 giờ đoàn tàu đi được 35km .
C. Mỗi phút, vận động viên bơi được 1000 m.
D. Người chạy bộ trung bình chạy được 13km trong 1 giờ.