THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA
Page | 1
THẦY CƯỜNG PLEIKU
ĐỊA CHỈ: 74A TRUNG THÀNH
SĐT: 0989 476 642
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9
CHỦ ĐỀ: TINH BỘT VÀ CELLULOSE
PHẦN I. LÝ THUYẾT
1. Công thức phân tử, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí
a) Công thức phân tử
- Tinh bột cellulose đều công thức chung
6 10 5
n
C H O
. Trong đó,
n
được
gọi là số mắt xích
n
có giá trị rất lớn, giá trị
n
trong cellulose
10 000 14 000
lớn hơn giá trị
n
trong tinh bột
1200 6 000
.
b) Trạng thái tự nhiên
- Tinh bột có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn,…
- Cellulose có nhiều trong bông vải, sợi đay, sợi gai, tre, nứa, gỗ,…
c) Tính chất vật lí
- Tinh bột và cellulose đều là chất rắn, màu trắng.
- Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng tạo thành h
tinh bột.
- Cellulose có dạng sợi và không tan trong nước.
2. Tính chất hóa học
a) Tinh bột tác dụng với dung dịch iodine
2
I
- Nhỏ dung dịch iodine vào hồ tinh bột thì hồ tinh bột chuyển thành màu xanh
tím.
- Đây là phản ứng dùng để nhận biết tinh bột.
b) Phản ứng thủy phân
- Thủy phân tinh bột trong môi trường acid:
,
6 10 5 2 6 12 6
acid t
enzyme
n
C H O nH O nC H O

- Thủy phân cellulose trong môi trường acid:
6 10 5 12 22 11 6 12 6
zA ymy mlasemzyme em e M
n
e altase
C H O C H O C H O
 
c) Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra tinh bột và cellulose
- Phương trình đơn giản:
2 2 6 12 6 2
6 6 6
anh sang
diep luc
CO H O C H O O
Sau đó các phân tử glucose kết hợp với nhau thành tinh bột, cellulose.
Hoặc phương trình tổng quát:
2 2 6 10 5 2
6 5 6
anh sang
diep luc n
nCO nH O C H O nO

3. Ứng dụng
- Tinh bột là nguồn cung cấp lương thực chính cho con người và động vật.
- Sản xuất ethylic alcohol.
- Tinh bột đóng vai trò quan trọng trong việc dự trữ năng lượng.
- Cellulose có nhiều ứng dụng: sản xuất giấy, vật liệu xây dựng, sản xuất vải sợi,…
- Cellulose xây dựng thành tế bào thực vật và duy trì độ cứng, hình dáng cây.
THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA
Page | 2
PHẦN II. BÀI TẬP
TRẮC NGHIỆM
4
ĐÁP ÁN
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cellulose là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật.
B. Tinh bột có vai trò dự trữ năng lượng trong cơ thể sống.
C. Trong thể người các enzyme thủy phân tinh bột tuyến nước bọt enzym thủy
phân cellulose ở ruột non.
D. Tinh bột có nhiều trong gạo, ngô, khoai, sắn.
Câu 2. Qua quá trình quang hợp, thực vật tạo ra
A. tinh bột và cellulose. B. tinh bột và oxygen.
C. cellulose và oxygen. D. tinh bột, cellulose và oxygen.
Câu 3. Hàm lượng cellulose chiếm tỉ lệ
%
lớn nhất trong
A. Gỗ thông. B. Sợi đay. C. Bông vải. D. Tre, nứa.
Câu 4. Khi nhai kĩ cơm trong miệng, ta thấy có vị ngọt vì
A. trong cơm có đường saccharose.
B. tinh bột trong cơm bị thủy phân thành glucose bởi enzyme có trong tuyến nước bọt.
C. trong cơm có đường glucose.
D. tinh bột có vị ngọt.
Câu 5. Để nhận ra hồ tinh bột, ta có thể dùng hóa chất?
A. quỳ tím. B. iodine. C. acid. D. base.
Câu 6. Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều tạo ra
A. glucose. B. fructose.
C. glucose và fructose. D. saccharose.
Câu 7. Tính chất vật lí của cellulose là
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước.
B. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước nóng.
C. Chất rắn, không màu, tan trong nước.
D. Chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
Câu 8. Thủy phân 324
gam
tinh bột với hiệu suất của phản ứng đạt
75%
, khối lượng glucose
thu được là
A. 250
gam
. B. 300
gam
. C. 360
gam
. D. 270
gam
.
Câu 9. Khi thuỷ phân
1
kg
bột gạo
80%
tinh bột, thì khối lượng glucose thu được bao
nhiêu? Giả thiết hiệu suất phản ứng là
100%
.
A.
0,8
kg
. B.
0,9
kg
. C.
0,99
kg
. D.
0,89
kg
.
Câu 10. Sdụng
1
tấn khoai (chứa
20%
tinh bột) để điều chế glucose. Tính khối lượng
glucose thu được, biết hiệu suất phản ứng đạt
70%
.
A.
162
kg
. B.
155, 56
kg
. C.
143,33
kg
. D.
133,33
kg
.
Câu 11. Thủy phân
1
kg
sắn chứa
20%
tinh bột trong môi trường acid. Với hiệu suất phản
ứng
85%
, lượng glucose thu được là
A. 261, 43
gam
. B. 200,8
gam
. C. 188,89
gam
. D. 192, 5
gam
.
THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA
Page | 3
Câu 12. Tiến hành sản xuất ethylic alcohol từ cellulose với hiệu suất của toàn bộ quá trình là
70%
. Để sản xuất
2
tấn ethylic alcohol, khối lượng cellulose cần dùng là
A.
5, 031
tấn. B.
10, 062
tấn. C.
3,521
tấn. D.
2,515
tấn.
CÂU HỎI ĐÚNG – SAI
Đánh dấu vào lựa chọn của em.
Câu 1. Xét tính đúng – sai của các phát biểu sau
a) Cellulose không tan trong nước; Tinh bột không tan trong nước lạnh, tan một phần
trong nước nóng tạo thành hồ tinh bột.
đúng; sai
b) Tinh bột và cellulose đều bị thủy phân trong môi trường acid tạo thành glucose.
đúng; sai
c) Con người có thể tiêu hóa được tinh bột và cellulose.
đúng; sai
d) Tinh bột và cellulose được tạo thành từ quá trình quang hợp của thực vật.
đúng; sai
Câu 2. Ethylic alcohol thể được sản xuất từ cellulose hoặc tinh bột. Ethylic alcohol được
dùng để sản xuất xăng
5
E
(xăng chứa
5%
ethanol vthể tích) còn được gọi là xăng sinh học.
a) Ethylic alcohol được sản xuất theo quá trình:
,
6 10 5 2 6 12 6 2 5 2
30 32 2 2
acid t men ruou
enzyme C
n
C H O nH O nC H O nC H OH nCO
 
đúng; sai
b) Lượng ethylic alcohol thu được từ
1
tấn mùn cưa (chứa
50%
cellulose, phần còn lại
là chất trơ) là
283,95
kg
.
đúng; sai
c) Nếu hiệu suất điều chế ethylic alcohol
60%
thì lượng ethylic alcohol thực tế thu
được là
473, 25
kg
.
đúng; sai
d) Từ lượng ethylic alcohol này có thể sản xuất được
4260
lít xăng
5
E
.
đúng; sai
THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA
Page | 4
Câu 3. Khi thủy phân tinh bột trong môi trường acid ta thu được sản phẩm duy nhất
glucose theo phương trình:
,
6 10 5 2 6 12 6
acid t
enzyme
n
C H O nH O nC H O

a) Trong tuyến nước bọt và ruột non của con người enzyme amylase thể thủy
phân tinh bột.
đúng; sai
b) Trong
1,5
tấn bột gạo có chứa
20%
tạp chất trơ thì có chứa
0,3
tấn tinh bột.
đúng; sai
c) Nếu hiệu suất của qtrình thủy phân tinh bột
80%
thì khối lượng glucose thu
được là
711
kg
.
đúng; sai
d) Từ khối lượng glucose đó ta có thể điều chế được
363, 4
kg
ethylic alcohol (coi như
hiệu suất quá trình lên men đạt
100%
)
đúng; sai
Câu 4. Tinh bột và cellulose đóng vai trò rất quan trọng trong đời sống của con người
a) Cellulose là nguồn lương thực chính của con người và một số động vật. Đồng thời
được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm.
đúng; sai
b) Tinh bột đóng vai trò cấu trúc nên thành tế bào và duy trì độ cứng, hình dáng cho
thực vật.
đúng; sai
c) Tinh bột cung cấp và dự trữ năng lượng cho cơ thể người.
đúng; sai
d) Tinh bột cellulose chỉ được tạo thành từ quá trình quang hợp của thực vật. Con
người chưa tổng hợp được.
đúng; sai
THẦY CƯỜNG PLEIKU – DẠY KÈM TOÁN – LÝ – HÓA
Page | 5
TỰ LUẬN
Bài 1. Viết các phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hóa học sau
a) 1
2
H O
Tinh bột 2

Glucose 3 4
2 5 2
C H OH CO
 
b)
1 2 3 4 5
2 6 10 5 6 12 6 2 5 3 2
n
CO C H O C H O C H OH CH COOH CO
   
Bài 2. Khi thủy phân
1
kg
bột gạo chứa
85%
tinh bột, thì khối lượng glucose thu được
bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Bài 3. Đi từ 151, 2
gam
gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu
mL
ethylic alcohol
46
bằng
phương pháp lên men? Cho biết hiệu suất của phản ứng là
75%
2 5
0, 789 /
C H OH
D g mL
.
Bài 4. Thủy phân 486
gam
tinh bột với hiệu suất
80%
thì khối lượng glucose thu được bao
nhiêu?
Bài 5. Người ta điều chế 2 5
C H OH
từ cellulose với hiệu suất chung của cả qtrình
60%
thì khối lượng 2 5
C H OH
thu được từ 32, 4
gam
cellulose là bao nhiêu?
Bài 6. Trong một nhà máy rượu, người ta dùng mùn cưa chứa
60%
cellulose để sản xuất
rượu. Biết hiệu suất của quá trình
70%
. Để sản xuất
1
tấn ethylic alcohol thì khối lượng
mùn cưa cần dùng là bao nhiêu?
Bài 7. Khi lên men
1
tấn ngô chứa
65%
tinh bột thì khối lượng ethyl alcohol thu được là bao
nhiêu? Biết hiệu suất phản ứng lên men đạt
80%
.
Bài 8. Lên men
1
tấn tinh bột chứa
3%
tạp chất trơ thành ethylic alcohol với hiệu suất của
từng giai đoạn là
75%
. Khối lượng ethylic alcohol thu được là bao nhiêu?