
1
REVISION
A.Tenses
1.THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
(Simple present)
1.1. CÔNG THỨC
Số nhiều: We/ I/ They/ You + V (Động từ nguyên thể không có “to”)
Số ít: He/ She/ It/ Peter + V-s/es
1.2. Chú ý: Cách thêm -s/-es vào động từ số ít
Thêm –es vào động từ tận cùng bằng : - o (do/does); -ch (catch/ catches); -s (miss/misses); -x
(mix/mixes); -sh (push/pushes)
Động từ tận cùng bằng một phụ âm và một nguyên âm Y, Đổi Y thành I rồi thêm –es
Ex: Study studies
Động từ tận cùng bằng một nguyên âm và Y: thì không đổi chỉ thêm –s
Ex: Play plays
1.3. CÁCH DÙNG:
1.Chỉ chân lý ( Sự thật lâu dài)
Ex: Winter follows autumn ( Mùa đông đến sau mùa thu)
2.Sự thật ở hiện tại
Ex: We live in Cao Lanh city
3. Thói quen ở hiện tại, thường có trạng từ đi kèm : always, usually, normally, typically,
commonly, often, frequently, sometimes, seldom, rarely, everyday, now and then, from time to
time.
Ex: I seldom finish my work before 6:00
(Tôi hoàn thành công việc trước 6 giờ)
4. Chỉ tương lai (theo thời khóa biểu hay chương trình thường lệ)
Ex: The last bus leaves at 7 p.m. this evening. (chuyến xe buýt cuối cùng sẽ rời vào lúc 7
giờ tối nay).
2.THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
(Present progressive)
2.1 CÔNG THỨC: Chủ từ + be(am,is,are) + V-ing
1. Động từ tận cùng bẳng e, bỏ e trước khi thêm ing
Ex: Make Making
2. Động từ một vần tận cùng bằng một nguyên âm và một phụ âm, gấp đôi phụ âm
cuối.
Ex: Run Running
3. Động từ hai vần, có dấu nhấn đặt ở vần thứ hai, tận cùng bằng một nguyên âm và
một phụ âm, gấp đôi phụ âm cuối.
Ex: Begin Beginning
4. Động từ tận cùng bằng –ie, đổi thành y trước khi thêm –ing
Ex: Lie Lying
5. Động từ tận cùng bằng –ic, thêm –k trước khi thêm –ing
Ex: Traffic Trafficking
2.2 CÁCH DÙNG
1.Hành động xảy ra vào thời điểm đang nói
Ex: We are studying English at the moment.

2
(Hiện giờ chúng ta đang học tiếng Anh)
2. Hành động diễn ra tại một thời điểm nhất thời ở hiện tại ( không nhất thiết phải
xảy ra lúc đang nói), thường dùng với this week, this month, this year.
Ex: We are taking ten subjects this semester.
3. Đã dự định làm gì trong tương lai:
Ex: I’m going to the English speaking club next Sunday.
( Tôi sẽ đến câu lạc bộ tiếng Anh vào chủ nhật tới)
Có thể dùng [be(is,are, am) going to]
4. Một số trạng từ dùng với thì này (now, at the moment, still, today, nowadays,
these days, right now, this morning, etc...)
5. Một số động từ không được dùng với thì tiếp diễn, chỉ dùng với hiện tại đơn, mặc
dù nói hành động đang diễn ra.
Belong, believe, forget, hate, hear, know, like, love, mean, need, prefer
remember, realise, see, seem, suppose, understand, want.
3 THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
(Present perfect)
3.1 CÔNG THỨC
Chủ từ + have/has + V3/ed (quá khứ phân từ)
I/We/they/you + have
She/he/it/Peter +has + V3/ed (qkpt)
3.2 CÁCH DÙNG
1.Xảy ra ở thời điểm không xác định rõ ở quá khứ
Ex: I have already seen that movie
(Tôi đã xem bộ phim đó rồi)
2. Vừa mới xảy ra hay vừa chấm dứt
Ex: I have just lost my key. Can you help me to find it?
( Tôi vừa đánh mất chìa khóa. Bạn có thể giúp tôi tìm nó không?)
3 Hành động bắt đầu ở quá khứ kéo dài đến hiện tại.
Ex: We have learned English for 6 years.
( Tôi đã học tiếng Anh được 6 năm rồi)
4. thường dùng để chỉ từ trước đến nay mình đã từng hay chưa từng làm một việc gì.
Ex: Ann has never smoked cigarettes.
( An chưa bao giờ hút thuốc)
5. Hành động đã xảy ra và chưa hoàn thành lúc đang nói.
Ex: I have smoked ten cigarettes today.
(Hôm nay tôi đã hút 10 điếu thuốc)
6. Một số từ chỉ thời gian dùng với thì này : for, since, so far, today, till now, up to
now, never, ever, just. Already, yet, recently.
CHÚ Ý
Động từ bất quy tắc, dùng cột 3 (qkpt)
(I sell/ just) have just sold my bicycle
Động từ theo quy tắc thêm “-ed”
4.THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
(Simple past)
4.1CÔNG THỨC

3
S + V-2/ed
CHÚ Ý
Động từ bất quy tắc dùng cột 2 ( quá khứ đơn)
Ex: I (go) went to the cinema last night.
Động từ theo quy tắc thêm –ed
Cách thêm –ed
Động từ một vần tận cùng bằng một nguyên âm và một phụ âm thì gấp đôi phụ âm
cuối.
Ex:Stop stopped.
Động từ tận cùng bằng –e chỉ thêm –d
Ex: arrive arrived
Động từ hai vần, có dấu nhấn ở vần thứ hai, tận cùng bằng một nguyên âm và một phụ
âm thì gấp đôi phụ âm cuối.
Ex: Admit Admitted
Động từ tận cùng bằng một phụ âm + Y, -Y đổi thành –I trước khi –ed.
Ex: Studystudied
Động từ tận cùng bằng một phụ âm + Y, - Y để nguyên, chỉ thêm –ed
Ex: Playplayed
4.2CÁCH DÙNG:
Hành động xảy ra và chấm dứt ở quá khứ, dùng với những trạng từ (ago, yesterday, last
night, last month, last week, in 1990, etc...)
Ex: I (see) saw Lan yesterday.
(Tôi gặp Lan ngày hôm qua)
5.QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
(Past continuous)
5.1CÔNG THỨC:
S + be(was/were) + V-ing
We/they/you + were +V-ing
She/he/I + was
5.2CÁCH DÙNG:
1. Người nào đamg làm gì tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ex: This time last year I was living in Brazil
( Năm ngoái vào lúc này tôi đang sống ở Bra xin)
2. Dùng với thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đang xảy ra giữa một hành động
khác ở quá khứ (Xảy ra trước dùng quá khứ tiếp diễn)
Ex: While I was walking down the street, it began to rain.
(Khi tôi đang đi xuống đường thì trời bắt đầu mưa)
3. Dùng với những trạng từ: a few minute (moments) ago, at that time, then, just, at
this time last week (year, month), during (in,by) + time.
6.THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH
(Simple present perfect)
6.1CÔNG THỨC
S + had + pp(qkpt)
6.2CÁCH DÙNG
1.Hành động xảy ra trước một hành động khác ở quá khứ
Ex: When I arrived, Ann had left

4
(Khi tôi đến, An đã đi rồi)
2. Một số từ dùng với thì này
- Liên từ: When, after, as, as soon as, by the time that
- Trạng từ : Already, ever, never.......before
7.THÌ TƢƠNG LAI ĐƠN
(Simple future)
7.1CÔNG THỨC:
S + will/shall + infinitive (nguyên thể không có to)
I/We + shall hoặc will
7.2CÁCH DÙNG:
1. Tiên đoán điều gì sẽ xảy ra trong tương lai
Ex: It will rain tomorrow.
(Ngày mai trời sẽ mưa)
Nếu tiên đoán có cơ sở hoặc dựa vào tình huống hiện tại mà đoán dùng BE GOING TO + V
Ex: Terry is doing his examinations tomorrow. He hasn’t done any work for them and he is not
8.THÌ TƢƠNG LAI TIẾP DIỄN
(Future continuous)
8.1CÔNG THỨC:
S + will + be + V-ing
8.2CÁCH DÙNG:
1.Diễn tả hành động sẽ đang xảy ra vào thời điễm ở tương lai.
Ex: By this time tomorrow we’ll be sitting in class.
(Ngày mai vào lúc này là chúng ta sẽ đang đang ngồi học trong lớp)
2. Dự định làm gì ở tương lai ( Như thì hiện tại tiếp diễn)
Ex: We will be spending the winter in Australia.
(Chúng tôi sẽ trải qua mùa đông ở Úc)
Example
1. The earth (circle)___circles_____the sun once every 365 days.
2. A: What (your father/do) _does your father do_________?
B: He (be)___is______an architect but he(not/work)__aren’t working____at the moment.
3. When Martin (arrive)_arrived________home, Ann(talk)___was talking_____ to someone on
the phone.
4. I (see) ___saw_______ Sue in town yesterday but she(not/see)___didn’t see________me.
She(look)____was looking___the other way.
5. I (have)_have had________this shirt for nearly four years.
6. The last time I (go)__went_______to Brighton was in August.
7. I (call)_called_____Roger at nine last night, but he(not/be)__wasn’t_______at home.
He(study)_was studying________at the library.
8. Mike(lose)_has lost______his key. He can’t find it anywhere.
9. Of course I can ride a bike. But I(not/ride)_haven’t ridden______one for years.
10.Your car looks very clean(you/wash)_Have you washed______it?
B.THỂ BỊ ĐỘNG
(Passive voice)

5
1. Công thức :
Be + quá khứ phân từ
Active : Mary help the boy
Passive: The boy was helped by Mary
Ở thể bị động, túc từ của động từ trong câu chủ động thành chủ từ của động từ trong câu
bị động.
2. Các thì trong bị động:
2.1Hiện tại đơn: is/am/are + qkpt:
Ex:Mary helps John John is helped by Mary
2.2Hiện tại tiếp diễn: is/am/are + being + qkpt
Ex:Mary is helping John John is being helped by Mary
2.3Hiện tại hoàn thành: Have/has + been + qkpt
Ex:Mary has helped John John has been helped by Mary
2.4Quá khứ đơn: Was/were + qkpt
Ex:Mary helped John John was helped by Mary
2.5Quá khứ tiếp diễn: was/were + being + qkpt
Ex:Mary was helping John John was being helped by Mary
2.6Quá khứ hoàn thành: Had + been + qkpt
Ex:Mary had helped John John had been helped by Mary
2.7Động từ khiếm khuyết:
Can + shall
Will, be going to + be + qkpt
Must, used to
Mary will help John John will be helped by Mary.
2.8People say It is said that hoặc S + be + V3/ed + to V(hiện tại) / to Have V3/ed (quá khứ).
Một số động từ dạng này:
Show (chỉ) know
Suggest (đề nghị) think
Report (tường thuật) understand
Ex1: People say that Henry eats ten eggs a day.
It is said that Henry eats ten eggs a day.
Henry is said to eat ten eggs a day.
Ex2: They think that the man drank too much wine.
It is thought that the man drank too much wine.
The man is thought to have drunk too much wine.
2.9Câu hỏi ở dạng bị động:
A. Phải không:
Do you buy that book ?
Is that book bought by you ?
A. Từ để hỏi:
Why didn’t you lend him some money ?
Why wasn’t he lent some money by you ?
Why wasn’t some money lent to him by you ?