-1-
PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH XUYÊN
TRƢỜNG THCS PHÚ XUÂN
*******@*******
CHUYÊN Đ ĐƢNG TRÒN
MÔN TOÁN 9
Giáo viên: NGUYN TH HÒA
T: KHOA HC T NHIÊN
Năm học: 2021-2022
-2-
CHUYÊN ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
MÔN TOÁN
NĂM HỌC 2021 - 2022
I. THÔNG TIN CƠ BẢN:
Họ và tên: Nguyễn Thị Hòa
Chức vụ: Giáo viên
Đơn vị công tác: Trường THCS Phú Xuân – Bình Xuyên Vĩnh Phúc.
Nhiệm vụ được phân công năm học 2021 2022: giảng dạy bộ môn Toán 9.
Chủ nhiệm 9A. Tổ trưởng tổ KHTN.
II. TÊN CHUYÊN ĐỀ:
- Tên chuyên đề: ĐƢỜNG TRÒN
- Dự kiến số tiết dạy: 15 tiết.
- Đối tượng học sinh: lớp 9 trường THCS Phú Xuân
III. THỰC TRẠNG CHẤT ỢNG THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 BỘ N
TOÁN CỦA TRƢỜNG THCS PHÚ XUÂN NĂM HỌC 2021 2022:
Nhiều năm qua kết quả thi vào 10 môn Toán của trường THCS Phú Xuân luôn
mức thấp, chưa đạt được điểm bình quân bằng mặt bằng chung của Huyện cũng như của
Tỉnh. Kết quả xếp loại cấp huyện, cấp tỉnh 4 năm gần đây như sau:
Năm học
Điểm BQ tính trên tỉ lệ 100% dự thi
Cấp Huyện
Cấp Tỉnh
2018-2019
4.03
10
113
2019-2020
4.25
8
116
2020-2021
5.18
9
114
2021-2022
5,22
7
122
Trên thực tế một số m gần đây chất lượng điểm thi các môn nói chung môn
Toán nói riêng đã sự chuyển biến, cải thiện được nâng cao hơn so với những năm
học trước nhưng chưa thật rõ nét.
Cụ thể kết quả điểm bộ môn Toán thi vào 10 năm học 2021-2022 như sau :
Môn
TS d
thi
Đim
Tbm
CN
Đim
Tb thi
vào 10
THPT
Đim
lch
TS
đim
lit
TS đim t
6.5 tr lên
SL
%
SL
%
Toán
92
5,54
5,22
0,32
01
39
42,39
22
23.91
Thống kê theo làn điểm như sau:
TS d
thi
≤ 1
%
< 3
%
<5
%
>=5
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
92
1
1.09
5
5.43
33
35.87
53
57.61
Nhn xét :
- Cht lượng điểm thi mc trung bình. T l điểm trên trung bình 57.61%.
-3-
- Đim lit ( ≤ 1) còn 01 HS đạt 0,75 điểm.
Trong quá trình giảng dạy môn toán lớp 9 tại trường THCS Phú Xuân bản thân tôi
nhận thấy học sinh rất sợ học toán hình thường rất lúng túng, hoặc không thể tự mình
làm được một bài toán hình... đặc biệt trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 thường rất ít học
sinh trường tôi làm được bài tự luận hình, chăng chỉ rất ít em làm được các phần 1,2,
Hầu như không em nào làm được cả bài hình đó. Để phần nào khắc phục được vấn
trên cũng là theo sự phân công chỉ đạo của PGD bản thân tôi mạnh dạn đưa ra Chuyên đề
“Đường tròn” với mong muốn các em học sinh nắm được: kiến thức cốt lõi, phương pháp
giải thể làm được các bài tập liên quan đến Đường tròn”, đồng thời m tiền đề
cho việc giải nhiều dạng toán hình học khác. Đặc biệt giải các bài toán hình tổng hợp
trong các đề thi vào 10.
IV. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
A. H THNG KIN THC CT LÕI:
I. S xác định đưng tròn
1. Định nghĩa đường tròn.
* Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các đim cách O mt khong bng R
R
O
* Kí hiu: (
O
;
R
) hoc (
O
).
2. Điểm thuc và không thuc đưng tròn.
* Điểm
M
(
O
;
R
) hay
M
nm trên đưng tròn hay (
O
) đi qua
M
OM R
.
* Điểm
N
nằm ngoài đường tròn
ON R
R
O
M
N
P
* Điểm
P
nằm trong đường tròn
OP R
3. Đường kính ca đưng tròn.
Đon thng nối hai điểm trên đường tròn và đi qua tâm
O
gi là đưng kính ca đưng
tròn tâm. Tâm
O
ca đường tròn là trung điểm ca đưng kính.
4. Cách xác định đường tròn.
+ C1: Biết tâm và bán kính ca đưng tròn.
+ C2: Biết mt đon thẳng là đường kính của đưng tròn.
-4-
+ C3: Biết ba điểm phân bit không thng hàng thuc đưng tròn.
5. Chú ý.
* Qua ba điểm không thng hàng
,,A B C
ta v được mt đưng tròn duy nht có tâm là
giao điểm ba đường trung trc ca
ABC
.
* Qua hai điểm
,AB
cho trước ta v được vô s đưng tròn có tâm nm trên đường trung
trc ca đon
AB
.
* Không v được đường tròn nào đi qua ba điểm thng hàng.
* Đưng tròn ngoi tiếp tam giác vuông có đưng kính là cnh huyn ca tam giác vuông
đó. Tam giác nội tiếp đường tròn có đường kính là cnh huyền thì tam giác đó là tam giác
vuông.
II. Đưng kính và dây
1. Đường kính và dây ca đưng tròn
* Trong các dây của đường tròn, dây ln nhất là đường kính.
* Quan h vuông góc gia đưng kính và dây:
+ Trong một đường tròn, đường kính vuông góc vi một y tđi qua trung đim
ca dây y.
+ Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm ca một y không đi qua
tâm thì vuông góc vi dây y.
2. Liên h gia dây và khong cách tm đến dây
* Trong mt đưng tròn:
+ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.
+ Hai dây cách đều tâm thì bng nhau.
* Trong hai dây ca mt đưng tròn:
+ Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.
+ Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.
III. V trí tương đi của đường thẳng và đưng tròn
Gi khong cách t m O đến đường thng là OH
d
d
H
O
O
H
H
B
A
O
1. Đường thng ct đưng tròn ti hai đim phân bit:
đường thẳng có hai điểm chung
A,B
vi đưng tròn
(O)
OH < R
2. Đường thẳng d và đường tròn
(O)
không giao nhau.
Đưng thẳng d và đường tròn
(O)
không có điểm chung
OH R
-5-
3. Đường thng tiếp xúc vi đưng tròn.
đường thng d ch có mt đim chung
H
với đường tròn
(O)
OH = R
IV. Tiếp tuyến của đưng tròn
1. Định nghĩa: Khi đường thng
a
đtưng tròn
;OR
ch một đim chung
H
thì đưng thng
a
và đưng tròn
;OR
tiếp xúc nhau hay đường thng
a
tiếp tuyến ca đưng tròn
;OR
. Đim
H
là tiếp điểm. Ta có
OH R
a
R
O
H
2. Tính cht: :
a
là tiếp tuyến của đường tròn
O
a OH
tại
H
(với
H
là tiếp
điểm).
a
O
H
3. Du hiu nhn biết tiếp tuyến
+ Dấu hiệu 1: Đường thẳng đường tròn chỉ một điểm chung (định
nghĩa tiếp tuyến).
+ Dấu hiệu 2: Đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn vuông góc với
bán kính đi qua điểm đó.
V. Tính cht hai tiếp tuyến ct nhau
Định lí v hai tiếp tuyến ct nhau
* Nếu hai tiếp tuyến ca mt đưng tròn ct nhau ti một điểm thì:
- Điểm đó cách đều hai tiếp điểm.
- Tia k t điểm đó đi qua tâm là tia phân giác ca góc to bi hai tiếp tuyến.
- Tia k t tâm đi qua điểm đó tia phân giác ca góc to bởi hai bán kính đi qua các
tiếp điểm.
VI. V trí tương đối của hai đường tròn