SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT ĐÀO SƠN TÂY 🙦 🙦 🙦

TÀI LIỆU DÙNG CHO ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢNLỊCH SỬ 11

Tài liệu lưu hành nội bộ

Bài 1 NHẬT BẢN

1. Tình hình Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868.(đọc thêm) 2. Cuộc Duy tân Minh Trị a. Hoàn cảnh: - Các hiệp ước Mạc phủ đã kí với nước ngoài làm cho các tầng lớp xã hội phản ứng mạnh mẽ - Phong trào chống Shogun phát triển mạnh làm sụp đổ chế độ Mạc phủ - Tháng 1-1868, Thiên hoàng Minh Trị (Meiji) lên ngôi, thực hiện một loạt cải cách (Cuộc

Duy tân Minh Trị).

b. Nội dung: - Chính trị:

- Kinh tế:

+ Thủ tiên chế độ Mạc phủ, thành lập chính phủ mới với vai trò quan trọng là tầng lớp quý tộc tư sản hóa + Năm 1889, Hiến pháp mới được bàn hành, chế độ quân chủ lập hiến được thành lập

- Quân sự:

+ Thống nhất tiền tệ, thị trường, cho phép mua bán ruộng đất… + Phát triển kinh tế TBCN ở nông thôn, xây dựng cở sở hạ tầng…

- Giáo dục:

+ Quân đội được tổ chức, huấn luyện theo phương Tây, chế độ nghĩa vụ quân sự ra đời + Đóng tàu chiến, sản xuất vũ khí và mời chuyên gia quân sự nước ngoài…

+ Thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng khoa học-kỹ thuật trong chương trình giảng dạy + Cử học sinh giỏi đu du học ở phương Tây…

c. Tính chất-ý nghĩa: - Cuộc cải cách có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản (chưa triệt để) - Đưa kinh tế TBCN phát triển, Nhật trở thành một nước đế quốc. 3. Nhật chuyển sang đế quốc chủ nghĩa: - Khoảng 30 năm sau cuộc cải cách Minh Trị, kinh tế TBCN phát triển mạnh mẽ ở Nhật và đưa nước này bước vào giai đoạn của chủ nghĩa đế quốc. Biểu hiện:

a. Trong nước: - Nhiều công ti độc quyền xuất hiện như Mít-xưi, Mít-su-bi-si… chi phối, lũng đoạn nước Nhật

- Nhân dân lao động bị bần cùng hóa - Tầng lớp cầm quyền chủ trương xây dựng sức mạnh đất nước bằng sức mạng quân sự b. Ngoài nước: - Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược:

+ Chiến tranh với Đài Loan (1874) + Chiến tranh với Trung Quốc (1894-1895) + Chiến tranh với Nga (1904-1905)

- Thắng lợi các cuộc chiến đem đến cho Nhật nhiều đất đai, tài chính… 🡪 Đế quốc Nhật có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. BÀI TẬP: Câu 1. Ai là người lãnh đạo cuộc Duy tân ở Nhật Bản?

A. Tướng quân B. Minh Trị. C. Tư sản công nghiệp. D. Quý tộc tư sản hóa. Câu 2. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản được tiến hành trên các lĩnh vực nào?

A. Chính trị, kinh tế, quân sự và ngoại giao

B. Chính trị, quân sự, văn hóa - giáo dục và ngoại giao với Mĩ C. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa - giáo dục D. Kinh tế, quân sự, giáo dục và ngoại giao.

Câu 3. Thể chế chính trị của Nhật Bản theo Hiến pháp năm 1889 là

A. Cộng hòa. B. Quân chủ lập hiến C. Quân chủ chuyên chế D. Liên bang. Câu 4. Trong 30 năm cuối thế kỉ XIX, tình hình Nhật Bản có điểm gì nổi bật?

A. Chủ nghĩa tư bản phát triển nhanh chóng B. Xuất hiện các công ty độc quyền C. Đẩy mạnh chiến tranh xâm lược D. Phong trào đấu tranh chống chế độ Mạc Phủ diễn ra mạnh mẽ.

Câu 5. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn Đế quốc chủ nghĩa gắn liền với các cuộc chiến tranh xâm lược

A. Đài Loan, Trung Quốc, Pháp. B. Đài Loan, Nga, Mĩ. C. Nga, Đức, Trung Quốc. D. Đài Loan, Trung Quốc, Nga.

Câu 6. Để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng toàn diện của đất nước vào giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản đã

A. duy trì chế độ phong kiến B. tiến hành những cải cách tiến bộ. C. nhờ sự giúp đỡ của các nước tư bản phương Tây D. thiết lập chế độ Mạc Phủ mới. Câu 7 . Tại sao goi Nhật bản là chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến ?

A. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng tầng lớp Samurai có ưu thế chính trị và chủ trương xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự. B. Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng quyền lực vẫn do tầng lớp quí tộc tư sản hóa nắm quyền. C.Tiến lên chủ nghĩa tư bản nhưng giai cấp phong kiến vẫn còn nắm chính quyền. D.Tầng lớp quí tộc Samurai có quyền lực tuyệt đối trong bộ máy nhà nước.

Câu 8. Các công ty độc quyền ra đời ở Nhật Bản đã A. chi phối, lũng đoạn cả kinh tế lẫn chính trị. B. làm chủ tư liệu sản xuất trong xã hội. C. lũng đoạn về chính trị. D. chi phối nền kinh tế.

Câu 9. Sau cuộc cải cách Minh Trị, tầng lớp Samurai chủ trương xây dựng nước Nhật bằng: A. sức mạnh quân sự. C. sức mạnh kinh tế. B. truyền thống văn hóa lâu đời. D. sức mạnh áp chế về chính trị .

Câu 10. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật? A. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến. B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi. C. Chủ nghĩa đế quốc thực dân. D. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt. Câu 11. Tại sao năm 1868 Nhật Bản phải tiến hành cải cách?

A. Để duy trì chế độ phong kiến. B. Để thoát khỏi nước phong kiến lạc hậu. C. Để tiêu diệt Tướng quân. D. Để bảo vệ quyền lợi quý tộc phong kiến. Câu 12. Tại sao gọi cải cách của Minh Trị là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A. Giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền. B. Nông dân được phép mua bản ruộng đất. C. Liên minh quý tộc – tư sản nắm quyền.

D. Chưa xóa bỏ những bất bình đẳng với đế quốc. Câu 13. Yếu tố quan trọng để Nhật Bản tiến hành được cải cách cuối thế kỉ XIX là?

A. Tầng lớp quý tộc có ưu thế chính trị lớn và có vai trò quyết định. B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế. C. chế độ Mạc Phủ bị lật đổ, Thiên hoàng Minh Trị nắm quyền. D. Xác lập quyền thống trị của quý tộc, tư sản. Câu 14. Hệ quả tích cực nhất trong cuộc cải cách giáo dục ở Nhật Bản thời Minh Trị là

A. cử học sinh ưu tú du học ở phương Tây. B. Tạo ra đội ngũ lao động có kĩ thuật, có kỉ luật lao động tốt. C. thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật. D. đào tạo con người có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, năng động, sáng tạo.

Câu 15. Điểm khác của quá trình đi lên chủ nghĩa đế quốc của Nhật Bản sau cải cách so với các nước đế quốc khác?

A. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa. B. Đẩy mạnh quá trình xâm lược bành trướng thuộc địa. C. Chủ trương xây dựng đất nước bằng sức mạnh quân sự. D. sự ra đời và lũng đoạn của các công ti độc quyền đối với kinh tế, chính trị.

Câu 16. Ngoại cảnh chung nào đã tác động dẫn đến cuộc Duy tân ở Nhật Bản và cải cách ở Xiêm?

A. sự phát triển của CNTB sau các cuộc cách mạng tư sản. B. đứng trước sự đe doạ xâm chiếm của các nước phương Tây. C. mầm mống kinh tế TBCN đang hình thành phát triển nhanh. D. giai cấp tư sản trưởng thành, mâu thuẫn trong xã hội gia tăng.

Câu 17. Yếu tố được coi là “chìa khóa” trong cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong thời kì Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa đất nước hiện nay là

A. cải cách giáo dục. B. cải cách kinh tế. C.ổn định chính trị. D.tăng cường sức mạnh quân sự.

Câu 18. Tại sao trong cùng bối cảnh lịch sử từ nửa sau thế kỉ XIX, ở Nhật Bản cải cách thành công, nhưng ở Việt Nam và Trung Quốc lại thất bại?

A. Thế lực phong kiến còn mạnh và không muốn cải cách. B. Giai cấp tư sản ngày càng trưởng thành và có thế lực về kinh tế. C.Thiên hoàng có vị trí tối cao nắm quyền hành. D. Quyền sở hữu ruộng đất phong kiến vẫn được duy trì.

Câu 19: Vì sao trong cùng một hoàn cảnh châu Á, Nhật Bản thoát khỏi số phận của một nước thuộc địa và trở thành một nước đế quốc? Liên hệ với tình hình Trung Quốc và Việt Nam. ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …. Câu 20: Trình bày nội dung, biện pháp và tính chất của cuộc cải cách minh Trị ở Nhật (1868). ….……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………. Câu 21: Tại sao nói giáo dục là nhân tố chìa khóa (hàng đầu) cho công cuộc hiện đại hóa đất nước vì: ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………… Câu 22: Chứng minh Nhật Bản trở thành nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. Căn cứ vào đâu để gọi Nhật Bản là đế quốc phong kiến quân phiệt? ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……….. Câu 23. Tác dụng chính sách cải cách 1868 đối với nước Nhật. ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………..

Bài 2 ẤN ĐỘ

1. Tình hình Ấn Độ nửa sau thế kỉ XIX.

- Đến giữa sau thế kỉ XIX, thực dân Anh đã hoàn thành việc xâm lược và đặt ách thống trị ở Ấn Độ.

- Anh khai thác, bóc lột, vơ vét Ấn Độ một cách quy mô để thu lợi nhuận - Ấn trở thành thuộc địa quan trọng của Anh cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc

a. Về kinh tế:

- Anh nắm quyền cai trị trực tiếp (Nữ hoàng Anh là Nữ hoàng Ấn Độ) - Thực hiện chính sách chia để trị - Khơi sâu sự cách biệt mâu thuẫn về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội

b. Về chính trị- xã hội:

🡪 Đời sống nhân dân khó khăn, mâu thuẫn xã hội gia tăng🡪 nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra. 2. Khởi nghĩa Xipay (1857-1859) (đọc thêm) 3. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885-1908). a. Đảng Quốc đại Ấn Độ.

Hoàn cảnh thành lập: - Giữa thế kỉ XIX, tư sản và trí thức Ấn đã dần đóng vai trò trong xã hội. Họ muốn tự do kinh doanh nhưng bị Anh kìm hãm mọi cách

- Cuối năm 1885. chính đảng của tư sản Ấn được thành lập với tên gọi Đảng Quốc dân đại hội (gọi tắt Đảng Quốc đại) Hoạt động: - Trong 20 năm đầu (1885-1905) hoạt động ôn hòa đòi Anh thực hiện cải cách, nới rộng các quyền cho người Ấn. - Sau đó, nội bộ Đảng phân hóa thành hai phái: phái “ôn hòa” (thỏa hiệp với Anh) và phái “cực đoan” do Ti-lắc đứng đầu (kiên quyết chống Anh).

- Anh tăng cường chính sách chia để trị làm bùng lên phong trào đấu tranh từ 1885-1905. Tiêu biểu:

b. Phong trào dân tộc:

+ Phong trào đấy tranh chống đạo luật chia cắt Ben-gan năm 1905 + Cuộc tổng bãi công ở Bom-bay năm 1908.

BÀI TẬP Câu 1. Những chính sách nào dưới đây thực dân Anh không thực hiện ở Ấn Độ?

A. Chia để trị. B. Mua chuộc tầng lớp thống trị bản xứ. C. Khơi sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn giáo, đẳng cấp trong xã hội. D. Đưa đẳng cấp trên vào bộ máy cai trị trực tiếp ở Ấn Độ. Câu 2. Thế kỉ XVIII, nhân lúc Ấn Độ suy yếu, các nước tư bản thực dân đã làm gì?

A. Thăm dò, chuẩn bị xâm lược Ấn Độ. B. Tăng cường xâm chiếm Ấn Độ. C. Giúp Ấn Độ thoát khỏi khủng hoảng. D. Tăng cường đầu tư vào Ấn Độ.

Câu 3. Giữa thế kỷ XIX, thực dân phương Tây đã hoàn thành xâm lược và đặt ách cai trị ở Ấn Độ là A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Tây Ban Nha. Câu 4. Sự kiện Nữ hoàng Anh tuyên bố đồng thời là Nữ hoàng Ấn Độ chứng tỏ

A. Anh hoàn thành công cuộc chinh phục biến Ấn Độ thành thuộc địa. B. giai cấp phong kiến Ấn Độ đã bắt tay với thực dân Anh. C. sự thất bại hoàn toàn của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Ấn Độ. D. sự thất bại hoàn toàn của phong trào giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ. Câu 5. Chính sách cai trị xuyên suốt mà thực dân Anh thi hành ở Ấn Độ là

A. chia để trị B. đàn áp tôn giáo. C. cấm vận hàng hóa D. cấm buôn bán thuốc phiện. Câu 6. Đảng Quốc đại là đảng của giai cấp nào ở Ấn Độ? A. Tư sản. B. Tiểu tư sản. C. Vô sản. D. Địa chủ.

Câu 7. Trong những năm 1885 – 1907 yêu cầu chính trị của giai cấp tư sản Ấn Độ đối với thực dân Anh là gì?

A. Giúp đỡ tư sản Ấn phát triển kỹ nghệ. B. Thực hiện một số cải cách hành chính - xã hội. C. Thực hiện một số cải cách văn hóa - giáo dục. D. Nới rộng điều kiện cho họ tham gia các hội đồng tự trị. Câu 8. Chủ trương của Đảng Quốc đại trong 20 năm đầu (1885 – 1905) là

A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang chống chủ nghĩa thực dân Anh. B. Đòi thực dân Anh phải thực hiện cải cách, phản đối đấu tranh bằng bạo lực. C. Chuyển dần từ đấu tranh ôn hòa sang đấu tranh vũ trang vì một nước Ấn Độ tự trị. D. Đấu tranh vũ trang lật đổ ách thống trị của thực dân Anh, xây dựng một quốc gia độc lập. Câu 9. Phái “cực đoan” ở Ấn Độ đấu tranh theo đường lối nào?

A. Thỏa hiệp, ôn hòa. B. Vũ trang, bạo động. C. Cải cách xã hội. D. Cải cách hành chính.

Câu 10. Khẩu hiệu “Ấn Độ của người Ấn Độ” xuất hiện trong cuộc đấu tranh nào?

A. Khởi nghĩa Xi-pay. B. Phong trào đấu tranh ôn hòa C. Phong trào đấu tranh đòi thả Ti-lắc. D. Phong trào đấu tranh chống đạo luật chia cắt Ben – gan.

Bài 3 TRUNG QUỐC

1. Trung Quốc bị các nước đế quốc xâm chiếm. (đọc thêm) 2. Phong trào đấu tranh từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX. a. Khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc (1851-1864). - Lãnh đạo: Hồng Tú Toàn - Lực lượng: Nông dân - Diễn biến chính: Nổ ra ngày 1-1-1852 tại Kim Điền (Quảng Tây) sau đó lan rộng khắp cả nước, xây dựng chính quyền ở Nam Kinh, thi hành nhiều chính sách tiến bộ… Khởi nghĩa thất bại ngày 19-7-1864. - Ý nghĩa: là phong trào nông dân lớn nhất trong lịch sử Trung Quốc b. Cuộc vận động Duy tân (1898) - Lãnh đạo: Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu - Lực lượng: quan lại, sĩ phu có tư tưởng tiến bộ - Diễn biến chính: năm 1898, 2 sĩ phu trên đã chủ trương tiến hành một cuộc cải cách để cứu vãn tình thế nhưng mới diễn ra hơn 100 ngày thì bị Từ Hi Thái hậu dập tắt. - Ý nghĩa: khởi xướng khuynh hướng đấu tranh dân chủ tư sản ở Trung Quốc. c. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn (1899-1901) - Đây là phong trào nông dân trong tổ chức Nghĩa Hòa đoàn ở vùng Sơn Đông. Trực Lệ chiến đấu chống xâm lăng nhưng bị thất bại vì thiếu sự lãnh đạo thống nhất.

-🙦 Nguyên nhân thất bại của các cuộc khởi nghĩa:

+ Chưa có tổ chức lãnh đạo thống nhất + Do phong kiến và đế quốc câu kết đàn áp 3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi (1911) a. Tôn Trung Sơn và Trung Quốc Đồng minh hội - Tôn Trung Sơn (1866-1925) (sgk+tư liệu sưu tầm) - Tổ chức Trung Quốc Đồng minh hội.

+ Thành lập: Tháng 8-1905, Tôn Trung Sơn thành lập TQĐM hội ở Nhật Bản + Thành phần: trí thức tư sản, tiểu tư sản, địa chủ thân hào bất bình nhà Thanh… + Cương lĩnh chính trị: Dựa trên học thuyết Tam Dân của Tôn Trung Sơn + Mục tiêu: Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc, bình quân địa quyền…

 Nguyên nhân:

b. Cách mạng Tân Hợi (1911).

- Mâu thuẫn của nhân dân Trung Quốc với đế quốc - Sự kiện chính quyền Mãn Thanh “quốc hữu hóa đường sắt” (ngày 9-5-1911) trao quyền kinh doanh đường sắt cho đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc làm căm phẫn quần chúng🡪 Đồng minh hội phát động khởi nghĩa.

 Diễn biến:

- Ngày 10-10-1911, khởi nghĩa bùng nổ ở Vũ Xương rồi lan rộng miền Trung, miền Nam - Ngày 29-12-1911, Tôn Trung Sơn lên làm Đại Tổng thống thành lập Trung Hoa Dân quốc. - Cách mạng thắng lợi bước đầu, tư sản thương lượng với nhà Thanh, đế quốc can thiệp

- Kết quả: Vua Thanh thoái vị, Tôn Trung Sơn từ chức, Viên Thế Khải (đại thần nhà Thanh) lên làm Tổng thống (2-1912)🡪 cách mạng coi như chấm dứt.

 Tính chất- ý nghĩa:

- Đây là một cuộc cách mạng tư sản, lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, mở đường cho CNTB phát triển ở Trung Quốc - Ảnh hưởng đến cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở một số nước châu Á - Cách mạng vẫn còn nhiều hạn chế: không thủ tiêu hoàn toàn giai cấp phong kiến, không đụng đến các nước đế quốc, không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

BÀI TẬP. Câu 1. Những sự kiện tiêu biểu cho phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa Nam Xương và phong trào Duy tân. B. phong trào Thái Bình Thiên Quốc và phong trào Duy tân. C. phong trào Thái Bình Thiên Quốc và khởi nghĩa Nam Xương. D. khởi nghĩa Nghĩa Hòa Đoàn và phong trào Thái Bình Thiên Quốc.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc do ai lãnh đạo? C. Lương Khải Siêu. D. Hồng Tú Toàn. A. Khang Hữu Vi. B. Tôn Trung Sơn. Câu 3. Cuộc vận động Duy tân (1898) ở Trung Quốc kéo dài trong bao lâu?

A. 100 ngày. B. 1 tháng. C. 3 tháng. D. 1 năm Câu 4. Mục tiêu đấu tranh của phong trào Nghĩa Hòa đoàn ở Trung Quốc là:

A. chống triều đình phong kiến Mãn Thanh. B. chống sự xâm lược của các nước đế quốc. C. chống lại Từ Hi Thái hậu vì ra lệnh bắt vua Quang Tự. D. chống lại các thế lực phong kiến cát cứ ở Trung Quốc. Câu 5. Nội dung chính trong học thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn là gì?

A. “Tự do dân chủ, cơm áo, hòa bình”. B. “Dân tộc độc lập, dân quyền hạnh phúc, dân sinh tự do”. C. “Dân tộc độc lập, quân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc”. D. “Đánh đuổi đế quốc, xóa bỏ ngôi vua, thiết lập dân quyền”.

Câu 6. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc là

A. Khang Hữu Vi. B. Tôn Trung Sơn. C. Lương Khải Siêu. D. Viên Thế Khải. Câu 7. Ai là Tổng thống đầu tiên của Trung Hoa Dân quốc?

A. Khang Hữu Vi. B. Tôn Trung Sơn. C. Lương Khải Siêu. D. Viên Thế Khải. Câu 8. Trung Quốc Đồng minh hội là chính đảng của giai cấp, tầng lớp nào?

A. Tư sản dân tộc. B. Tư sản mại bản. C. Tư sản mại bản. D. Trí thức tiểu tư sản.

Câu 9. Nội dung Cương lĩnh của Đồng minh hội là

A. Đánh đổ triều đình phong kiến Mãn Thanh giành ruộng đất cho cân cày. B. Đánh đổ sự thống trị của các nước đế quốc giành độc lập, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất. C. Đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất. D. Đánh đổ chế độ phong kiến, đánh đổ đế quốc, thực hiện quyền bình đẳng về ruộng đất.

Câu 10. Cách mạng Tân Hợi năm 1911 đã thực hiện những nhiệm vụ gì? A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giải quyết ruộng đất cho nông dân. B. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm lược.

C. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, tạo điều kiện cho CNTB phát triển. D. Lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, giải quyết ruộng đất cho nông dân.

Câu 11. Đỉnh cao trong phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. Cách mạng Tân hợi. C. phong trào Nghĩa Hòa đoàn. B. phong trào Duy tân. D. khởi nghĩa nông dân Thái bình Thiên quốc. Câu 12. Cuộc khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc kéo dài bao nhiêu năm? A. 20 năm. C. 14 năm. D. 24 năm. B. 15 năm. Câu 13. Tại sao phong trào Nghĩa Hòa đoàn thất bại?

A. Thiếu vũ khí và lương thực, so sánh lực lượng chênh lệch. B. Những người lãnh đạo Nghĩa Hòa đoàn đầu hàng các nước đế quốc. C. Triều đình Mãn Thanh câu kết với các nước đế quốc đàn áp Nghĩa Hòa đoàn. D. Thiếu sự lãnh đạo thống nhất, không tập hợp được đông đảo quần chúng tham gia. Câu 14. Trước nguy cơ bị xâm lược, thái độ của triều đình phong kiến Trung Quốc là

A. cầu viện nước ngoài chống xâm lược. B. từng bước ký những điều ước đầu hàng. C. tiến hành canh tân đất nước giống Nhật Bản. D. quyết tâm cùng nhân dân chiến đấu đến cùng. Câu 15. Người đứng đầu cuộc vận động Duy tân năm Mậu Tuất (1898) ở Trung Quốc là

A. Khang Hữu Vi. B. Vua Quang Tự. C. Lương Khải Siêu. D. Từ Hi Thái hậu.

Câu 16. Tại sao từ tháng 5/ 1911, nhân dân Trung Quốc khắp nơi nổi dậy phản đối triều đình vì nhà Thanh đã

A. cho các nước đế quốc thu thuế. B. cho phép Anh và Mỹ quản lý Vạn Lí Trường Thành. C. “Quốc hữu hóa đường sắt”, cho các nước đế quốc quản lí. D. nhượng cho các nước đế quốc nhiều tỉnh lớn vùng duyên hải. Câu 17. Với Điều ước Tân Sửu 1901, Trung Quốc đã trở thành

C. một nước nửa thuộc địa, nửa phong kiến. D. một nước thuộc địa của các nước đế quốc. A. một nước phong kiến độc lập, có chủ quyền. B. một nước tư bản lệ thuộc vào các nước đế quốc. Câu 18. Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc chấm dứt?

A. Nền quân chủ Mãn Thanh sụp đổ. B. Khởi nghĩa ở Vũ Xương bị thất bại. C. Triều đình Mãn Thanh cấu kết với đế quốc đàn áp cách mạng. D. Tôn Trung Sơn từ chức Đại Tổng thống, trao quyền cho Viên Thế Khải.

Câu 19. Điểm nào sau đây là cơ bản nhất chứng tỏ Cách mạng Tân Hợi (1911) là một cuộc cách mạng tư sản không triệt để?

A. Chưa đụng chạm đến giai cấp địa chủ phong kiến. B. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. Không nêu vấn đề đánh đổ đế quốc và không tích cực chống phong kiến. D. Không giải quyết được vấn đề mâu thuẫn của một xã hội nửa thuộc địa nửa phong kiến. Câu 20. Tính chất của Cách mạng Tân Hợi là

A. cuộc cách mạng vô sản. B. cuộc cách mạng dân chủ tư sản. C. cuộc cách mạng tư sản kiểu mới. D. cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 21. Ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc là A. lật đổ phong kiến tạo điều kiện cho CNTB phát triển. B. lật đổ triều đại Mãn Thanh, thiết lập một triều đại mới tiến bộ hơn. C. lật đổ chế độ phong kiến Mãn Thanh, đánh đuổi chủ nghĩa đế quốc xâm lược.

D. giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân, tạo điều kiện cho CNTB phát triển. Câu 22. Hạn chế của cách mạng Tân Hợi năm 1911 là

A. Chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân. B. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân. C. Chưa tạo điều kiện cho CNTB phát triển, chưa giải quyết ruộng đất cho nông dân. D. Chưa thủ tiêu hoàn toàn chế độ phong kiến, chưa đánh đuổi đế quốc xâm lược, giai cấp tư sản chưa thật sự nắm quyền.

Câu 23. Trình bày vài nét về tiểu sử của Tôn Trung Sơn và sự thành lập tổ chức Trung Quốc Đồng Minh Hội (cương lĩnh chính trị, hạn chế của cương lĩnh đó) ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………… Câu 24: Tác dụng của cách mạng Tân Hợi đối với phong trào cách mạng VIệt Nam đầu thế kỉ XX ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Bài 4 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á 1. Quá trình xâm lược của các nước đế quốc vào Đông Nam Á.

a. Nguyên nhân Đông Nam Á bị xâm lược: - Các nước đế quốc Âu-Mĩ cần nguyên liệu, thị trường - Chế độ phong kiến ở Đông Nam Á lâm vài khủng hoảng triền miên, suy yếu 🡪 Đông Nam Á dần dần trở thành thuộc địa đế quốc (trừ Xiêm)

b. Quá trình xâm chiếm: - Indonesia: lúc đầu Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha (Đông Timo) chiếm thị trường. Đến thế kỉ XIX Hà Lan hoàn thành việc xâm chiếm - Philippines: Tây Ban Nha thống trị từ thế kỉ XVI, sau năm 1898 trở thành thuộc địa của Mĩ - Miến Điện (Myanmar): từ 1885 Anh thôn tính sáp nhập vào Ấn Độ - Mã Lai (Malaysia, Singgapore và Brunei) đầu thế kỉ XX thuộc địa của Anh. - Đông Dương (Lào, Việt Nam, Campuchia) cuối thế kỉ XIX thuộc địa của Pháp - Xiêm (Thái Lan) là “vùng đệm” Anh-Pháp nhưng giữ được nền độc lập (nhờ chính sách của vua RamaV)

2. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.

a. Ở Indonesia. (đọc thêm) b. Ở Philippines. (đọc thêm) c. Ở Camphuchia - Cuộc khởi nghĩa do hoàng thân Si-vô-tha lãnh đạo kéo dài hơn 30 năm (1861-1892) - Cuộc khởi nghĩa do A-cha Xoa lãnh đạo diễn ra sát biên giới Việt Nam đã gây nhiều tổn thất lớn cho Pháp (1863-1866) - Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô (1866-1867)

d. Ở Lào - Mở đầu là khởi nghĩa do Pha-ca-đuốc lãnh đạo (1901-1903) giải phóng Xa-va-na-khét - Khởi nghĩa trên cao nguyên Bô-lô-ven do Ong Kẹo và Com-ma-đam chỉ huy (1901- 1937) e. Xiêm 1. Tình hình chung:

- Giữa thế kỉ XIX đứng trước sự đe doạ xâm lược của phương Tây, nhất là Anh và Pháp - Nhờ chính sách ngoại giao mềm dẻo của vua Ra-ma V nên Xiêm trở thành vùng đệm của Anh và Pháp, đồng thời cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc để giữ vững chủ quyền của đất nước.

2. Nội dung cải cách của Rama V.

- Xóa bỏ hoàn toàn chế độ nô lệ vì nợ. - Giải phóng người lao động. - Xóa bỏ nghĩa vụ lao dịch 3 tháng cho nông dân. - Giảm thuế ruộng. - Đến năm 1892 Rama V đã tiến hành một loạt cải cách, theo kiểu phương tây về hành chính, tài chính, quân đội, giáo dục→ tạo cho Xiêm bộ mặt mới, phát triển theo hướng TBCN. BÀI TẬP. Câu 1. Nửa sau thế kỉ XIX, quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không bị thực dân phương Tây xâm lược? A. Xiêm.

D. Phi-lip-pin. C. In-đô-nê-xia. B. Ma-lay-xi-a.

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa ở Campuchia cuối thế kỉ XIX được xem là biểu tượng về liên minh chiến đấu của hai nước Việt Nam và Campuchia trong cuộc kháng chiến chống Pháp là C. khởi nghĩa Pucômpô. A. khởi nghĩa Sivôtha. B. khởi nghĩa Achaxoa. D. khởi nghĩa Phacađuốc.

Câu 3. Thực dân phương Tây xâm lược, cai trị các nước Đông Nam Á đã dẫn đến nhiều phong trào đấu tranh mạnh mẽ vì

A. độc lập dân tộc và tiến bộ xã hội. B. độc lập dân tộc, bảo vệ cuộc sống. C. chủ quyền quốc gia, tự do dân chủ D. chống lại sự bóc lột bàn bạo của đế quốc.

Câu 4. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân để thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á?

A. Các nước Đông Nam Á đông dân, có lâm, hải sản và hương liệu quý. B. Đông Nam Á là một khu vực có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên. C. Chế độ phong kiến Đông Nam Á đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu. D. Các nước phương Tây đã căn bản hoàn thành cách mạng tư sản, có nhu cầu lớn về thuộc địa, thị trường. Câu 5. Từ nửa sau TK XIX, chế độ phong kiến các nước Đông Nam Á đang trong tình trạng B. đang trên đà phát triển.

A. vừa mới hình thành. C. khủng hoảng, suy yếu. D. đang chuyển sang giai đoạn tư bản. Câu 6. Dựa vào bảng dữ liệu sau đây, hãy lựa chọn phương án phù hợp về việc các nước thực dân phương Tây xâm lược các nước Đông Nam Á.

Nước đế quốc 1. Anh 2. Mĩ 3. Pháp 4. Hà Lan Các nước Đông Nam Á a,Việt Nam, Lào và Campuchia. b, Miến Điện. c, Phi-líp-pin. d, Mã Lai. e, In-đô-nê-xi-a.

Câu 7. Cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm và cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản đều diễn ra trên những lĩnh vực nào?

A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội. B. Chính trị, kinh tế, quân sự, giáo dục. C. Chính trị, ngoại giao quân sự và giáo dục.D. Chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, giáo dục. Câu 8. Cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm và Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản đều là

A. cách mạng tư sản. C. cách mạng dân chủ tư sản. B. cách mạng tư sản triệt để. D. cách mạng tư sản không triệt để.

Câu 9. Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa cuộc cải cách Rama V đối với sự phát triển của Xiêm?

A. Xiêm vẫn giữ được độc lập. B. Tạo cho nước Xiêm một bộ mặt mới. C. Xiêm trở thành đồng minh thân cận của Mĩ. D. Đưa Xiêm phát triển theo hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 10. Tính chất của Cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm là

A. cách mạng tư sản. B. cách mạng tư sản triệt để. C. cách mạng tư sản không triệt để. D. cách mạng dân chủ tư sản. Câu 11. Chế độ xã hội ở các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX là A. tiền tư bản. B. phong kiến. C. tư bản. D. xã hội chủ nghĩa.

Câu 12. Những đặc điểm sau đây muốn nói về cuộc khởi nghĩa nào? Cuộc khởi nghĩa này diễn ra vào những năm 60 của thế kỉ XIX; khởi nghĩa diễn ra ở Campuchia; được sự ủng hộ của nhân dân Việt Nam, quân khởi nghĩa đã lấy Châu Đốc – Hà Tiên làm bàn đạp tấn công quân Pháp ở Campuchia; có lần quân khởi nghĩa đã chiếm được Cam-pốt và áp sát Phnôm-pênh. A. Khởi nghĩa Si-vô-tha. B. Khởi nghĩa A-cha-xoa. D. Khởi nghĩa Pha-ca-đuốc. C. Khởi nghĩa Pu-côm-pô.

Câu 13. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào kháng chiến chống Pháp ở Lào và Campuchia cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX?

A. Thực dân Pháp mạnh. B. Các phong trào đều nổ ra một cách tự phát. C. Các nước đế quốc bắt tay với nhau để đàn áp. D. Các cuộc khởi nghĩa thiếu đường lối và tổ chức.

Câu 14. Tại sao cùng chung bối cảnh với các quốc gia Đông Nám Á nhưng xiêm vẫn giữ được độc lập. ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………..

Bài 5 CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH

- Từ giữa thế kỉ XIX các nước thực dân châu Âu bắt đầu xâm lược và đua nhau xâu xé châu Phi:

1. Châu Phi a. Quá trình xâm lược các nước đế quốc:

+ Anh: độc chiếm Ai Cập, kênh đào Xuy-ê, Nam Phi, Tây Nigeria, Bờ Biển Vàng, Kenya, Uganda, Somali… + Pháp: chiếm Tây Phi, Madagasca, Angieria, Tuynidi, Xahara… + Đức: chiếm Cameron, Togo, Tây Nam Phi, Tanzania…

+ Bỉ chiếm Congo + Bồ Đào Nha giành được Mozampique, Angola, Ghine… - Đầu thế kỉ XX, việc phân chia thuộc địa ở Châu phi cơ bản hoàn thành.

- Chế độ cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân đã làm bùng lên ngoạn lửa đấu tranh của nhân dân Châu Phi. Tiêu biểu:

b. Phong trào đấu tranh giành độc lập:

+ Ở Ai Cập: giới trí thức thành lập tổ chức “Ai Cập trẻ” đấu tranh giành độc lập + Ở Xu-đăng: phong trào nổi dậy dưới sự lãnh đạo của nhà truyền giáo Mohamad Át-mét + Ở Ê-ti-ô-pi-a: nhân dân đã nổi dậy chống I-ta-lia thành công 1896

+ Haiiti: giành độc lập 1804 + Ác-hen-chi-na thành lập nền cộng hòa 1816 + Mê-hi-cô và Pê-ru độc lập năm 1821

- Phong trào tuy sô nổi, nhưng do trình độ tổ chức thấp, lực lượng yếu nên bị đàn áp, thất bại 2. Khu vực Mĩ Latinh a. Đấu tranh giành độc lập - Từ thế kỉ XVI-XVII, Mĩ Latinh lần lược bị Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha xâm chiếm - Đấu tranh giải phóng dân tộc bùng lên mạnh mẽ và nhiều nước giành được độc lập từ đầu thế kỉ XIX. b. Chính sách bành trướng của Mĩ: - Sau khi giành độc lập các nước Mĩ Latinh tiếp tục chống lại chính sách bành trướng của Mĩ - Mĩ đưa ra học thuyết Mơn-rô “Châu Mĩ của người Mĩ” khống chế và biến khu vực Mĩ Latinh thành “sân sau” của mình. BÀI TẬP Câu 1. Cuộc sống nhân dân châu Phi trước khi thực dân châu Âu đến xâm chiếm như thế nào?

A. Cuộc sống yên ổn. B. Cuộc sống giàu có. C. Cuộc sống bấp bênh. D. Cuộc sống lạc hậu.

Câu 2. Các nước nào ở châu Phi vẫn giữ vững được độc lập trước sự xâm lược của thực dân châu Âu từ giữa thế kỷ XIX? A. Ai Cập và Xu-đăng. C. Nam Phi và Tây Nam Phi. B. Ê-ti-ô-p-a và Li-bê-ri-a. D. Ăng-gô-la và Mô-dăm-bích.

Câu 3. Phong trào đấu tranh của nhân dân châu Phi chống thực dân châu Âu từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX đã dẫn đến kết quả gì? A. Nhiều quốc gia giành độc lập. B. Thắng lợi trọn vẹn. C. Chỉ thắng lợi ở một số nước. D. Thất bại hoàn toàn.

Câu 4. Phong trào đấu tranh ở châu Phi từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX đã diễn ra như thế nào?

A. Sôi nổi, quyết liệt nhưng bị đàn áp. B. Sôi nổi, quyết liệt, giành nhiều thắng lợi. C. Phát triển mạnh mẽ, nhiều nước đòi được độc lập. D. Phát triển rộng khắp, tất cả các nước được trao trả nền độc lập.

Câu 5. Phong trào đấu tranh chống thực dân châu Âu ở châu Phi từ giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX, tuy thất bại nhưng đã thể hiện ý nghĩa gì?

A. Thiện chí hòa bình. B. Tinh thần yêu nước. C. Bản lĩnh phi thường. D. Sự đoàn kết chặt chẽ.

Câu 6. Yếu tố nào thôi thúc các nước thực dân châu Âu đẩy mạnh xâu xé châu Phi vào những năm 70, 80 của thế kỷ XIX?

A. Châu Phi có nguồn nhân lực dồi dào, giá rẻ. B. Châu Phi có nghề chăn nuôi, trồng trọt phổ biến.

C. Châu Phi có kênh đào Xuy-ê được đưa vào sử dụng. D. Châu Phi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 7. Từ thế kỷ XVI, XVII, nhiều nước Mỹ Latinh trở thành thuộc địa của B. Bồ Đào Nha và Mỹ. A. Anh và Mỹ. C. Mỹ và Tây Ban Nha. D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Câu 8. Chủ nghĩa thực dân châu Âu đã cai trị các nước Mỹ Latinh

A. theo chế độ nô lệ. B. bằng phương thức tước đoạt ruộng đất. C. bằng chính sách phản động, dã man, tàn khốc. D. theo kiểu “chia để trị” và “chính sách ngu dân”. Câu 9. Năm 1804, Ha-i-ti trở thành nước

A. cộng hòa da đen đầu tiên ở Mỹ Latinh. B. quân chủ lập hiến da đen đầu tiên ở Mỹ Latinh. C. cộng hòa liên bang da màu đầu tiên ở Mỹ Latinh. D. quân chủ lập hiến nửa chuyên chế da màu đầu tiên ở Mỹ Latinh.

Câu 10. Vào đầu thế kỷ XIX, nhiều nước Mỹ Latinh giành được độc lập từ B. Pháp và Đức. A. Anh và Mỹ. C. Bồ Đào Nha và Italia. D. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. Câu 11. Mỹ không thực hiện chính sách nào đối với Mỹ Latinh trong thế kỷ XIX?

A. Chính sách “Cái gậy lớn”. B. Chính sách “Ngoại giao đồng đôla”. C. Đàn áp nước cộng hòa da đen ở Ha-i-ti. D. Đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mỹ của người châu Mỹ”.

Câu 12. Chính sách nào của Mỹ thể hiện âm mưu tinh vi nhất trong việc muốn biến Mỹ Latinh thành “sân sau” của mình? A. Chính sách “Cái gậy lớn”. B. Chính sách “Ngoại giao đồng đôla”. C. Đưa ra học thuyết Mơn-rô: “Châu Mỹ của người châu Mỹ”. D. Gây chiến với Tây Ban Nha để chiếm đoạt các thuộc địa của nước này.

Bài 6 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI LẦN THỨ NHẤT (1914-1918)

1. Nguyên nhân của chiến tranh. a. Nguyên nhân sâu xa: - Sự phát triển không đều của CNTB đã hình thành mâu thuẫn về thuộc địa (giữa các nước đế quốc “già” (Anh, Pháp) và đế quốc “trẻ” (Đức, Mĩ, Nhật). - Nhiều cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra khắp nơi (chiến tranh Trung- Nhật (1895- 1895), chiến tranh Mĩ-Tây Ban Nha (1898), chiến tranh Anh-Boer (1899-1902), chiến tranh Nga- Nhật (1904-1905)…) - Đế quốc Đức tỏ ra hung hăng nhất và làm chi quan hệ quốc tế ngày càng căng thẳng dẫn đến sự hình thành 2 khối quân sự: phe Liên minh ( Đức, Áo-Hung) và phe Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga)🡪 ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh giành thuộc địa b. Nguyên nhân trực tiếp: - Ngày 28-6-1914, thái tử nước A-Hung đã bị một người Serbia ám sát - Ngày 28-7-1914, Áo-Hung tuyên chiến với Serbia - Ngày 1-8-1914, Đức tuyên chiến với Nga - Ngày 3-8, Đức tuyên chiến với Pháp🡪 ngày 4-8, Anh tuyên chiến với Đức🡪 chiến tranh bùng nổ và lan rộng thành chiến tranh thế giới. 2. Diễn biến của chiến tranh. a. Giai đoạn thứ nhất 1914-1916: phe Liên minh chiếm ưu thế.

Chiến sự Kết quả Thời gian

Đức chiếm được Bỉ, một phần

1914 - nước Pháp uy hiếp thủ đô Pa-ri. Cứu nguy cho Pa-ri. -

Đức, Áo - Hung dồn toàn lực 1915

Đức chuyển mục tiêu về phía Tây Đức không hạ được Véc-đoong, 1916 - Ở phía Tây : ngay đêm 3.8 Đức tràn vào Bỉ, đánh sang Pháp. - Cùng lúc ở phía Đông; Nga tấn công Đông Phổ. - tấn công Nga. - tấn công pháo đài Véc-doong. - Hai bên ở vào thế cầm cự trên một Mặt trận dài 1200 km. - 2 bên thiệt hại nặng.

b. Giai đoạn thứ hai 1917-1918: phe Hiệp ước phản công, chiến tranh kết thúc.

Chiến sự Kết quả

Thời gian

2-1917

- Chính phủ tư sản lâm thời ở Nga vẫn tiếp tục chiến tranh. - Có lợi hơn cho phe Hiệp ước. 2-4-1917

- Hai bên ở vào thế cầm cự.

- Chính phủ Xô viết thành lập 11-1917

- Nga rút khỏi chiến tranh 3-3-1918

- Cách mạng dân chủ tư sản ở Nga thành công. - Mĩ tuyên chiến với Đức, tham gia vào chiến tranh cùng phe Hiệp ước. - Trong năm 1917 chiến sự diễn ra trên cả 2 Mặt trận Đông và Tây Âu. - Cách mạng tháng 10 Nga thành công - Chính phủ Xô viết ký với Đức Hiệp ước Bơ-rét Li-tốp - Đức tiếp tục tấn công Pháp - Một lần nữa Pa-ri bị uy hiếp Đầu 1918

7-1918

- Mĩ đổ bộ vào châu Âu, chớp thời cơ Anh - Pháp phản công. - Cách mạng Đức bùng nổ - Đồng minh của Đức đầu hàng: Bungari 29-9, Thổ Nhĩ Kỳ 30-10, Áo - Hung 2-11 - Nền quân chủ bị lật đổ

- Chính phủ Đức đầu hàng - Chiến tranh kết thúc 9-11- 1918 11- 11.1918

3. Kết cục của chiến tranh. a. Hậu quả: - Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe liên minh, gây nên thiệt hại nặng nề về người và của. + Khoảng 1,5 tỉ người bị lôi cuốn vào chiến tranh + 10 triệu người chết; 20 triệu người bị thương. + Tiêu tốn 85 tỉ đô la. - Cách mạng tháng Mười Nga thành công đánh dấu bước chuyển lớn trong cục diện thế giới b. Tính chất: - Đây là cuộc chiến tranh đế quốc phi nghĩa. BÀI TẬP Câu 1. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. do mâu thuẫn về thuộc địa. C. do mâu thuẫn về chính trị.

B. do mâu thuẫn về kinh tế. D. do mâu thuẫn về văn hóa. Câu 2. Sự kiện nào là duyên cớ dẫn tới bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất?

C. Áo tuyên chiến với Xéc-bi. D. Hoàng thân kế vị ngôi vua Áo-Hung bị ám sát. A. Đức tuyên chiến với Nga. B. Anh tuyên chiến với Đức.

A. Đức, Áo-Hung, I-ta-li-a. B. Anh, Pháp, Nhật. C. Anh, Pháp, Nga. D. Anh, Pháp, Đức.

C. Anh, Pháp, Nga. Câu 3. Trong CTTG I, phe Hiệp ước gồm những nước nào dưới đây? Câu 4. Trong CTTG I, phe liên minh gồm những nước nào dưới đây? A. Đức, Áo-Hung. B. Anh, Pháp, Nhật. D. Anh, Pháp, Đức.

C. phe Đồng minh. Câu 5. Năm 1917, Mĩ tham gia vào cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất và đứng về D. cả hai phe. A. phe Liên minh. B. phe Hiệp ước.

Câu 6. Tháng 11-1917, dưới sự lãnh đạo của Lê-nin và Đảng bônsêvích, nhân dân Nga đứng lên làm cuộc cách mạng A. dân chủ tư sản. B. xã hội chủ nghĩa. C. cách mạng văn hóa. D. cách mạng tư sản. Câu 7. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự kiện

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. B. Đức kí hiệp ước đầu hàng không điều kiện. C. Cách mạng dân chủ tư sản ở Đức bùng nổ và giành thắng lợi. D. Chính phủ Đức và chính phủ Mĩ thương lượng để kết thúc chiến tranh. Câu 8. Ý nào sau đây không phải là kết quả của Cách mạng tháng Mười?

A. Nhà nước Xô viết ra đời. B. Nước Nga rút khỏi chiến tranh đế quốc. C. Nước Nga vẫn tiếp tục chiến tranh đế quốc. D. Nhà nước Xô viết thông qua sắc lệnh hòa bình.

Câu 9. Ý nào sau đây không phải là kết cục của chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Thiệt hại nặng về người và của.

B. Đời sống nhân dân tốt đẹp hơn. C. Nền kinh tế các nước châu Âu bị kiệt quệ. D. Mĩ giàu lên nhanh chóng nhờ buôn bán vũ khí.

Câu 10. Ý nào dưới đây không phải là hậu quả trong giai đoạn đầu của cuộc chiến thế giới thứ nhất?

A. Nhân dân lao động ngày càng khốn khổ. B. Các tập đoàn công nghiệp giàu lên nhanh chóng. C. Mâu thuẫn xã hội trong các nước tham chiến gay gắt. D. Đời sống của nhân dân các nước tham chiến tốt đẹp hơn.

Câu 11. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, có sự xuất hiện của các nước đế quốc “già” và đế quốc “trẻ” là do

C. cạnh tranh về thuộc địa và thị trường. A. sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước tư bản chủ nghĩa. B. sự tranh chấp thị trường và thuộc địa của các nước tư bản chủ nghĩa. C. sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị của chủ nghĩa tư bản. D. sự hình thành và phát triển của một số nước tư bản chủ nghĩa. Câu 12. Mâu thuẫn chủ yếu giữa các nước đế quốc thể hiện trong việc A. tranh chấp quyền lực. B. cạnh tranh về xuất khẩu hàng hóa. D. Cạnh tranh về quân sự. Câu 13. Vì sao đế quốc Đức là kẻ hung hăng nhất trong việc phát động CTTG I?

A. Có tiềm lực về kinh tế. B. Có tiềm lực về quân sự.

C. Có tiềm lực về quân sự và ít thuộc địa. D. Có tiềm lực về kinh tế và quận sự nhưng lại ít thuộc địa. Câu 14. Mở đầu cuộc chiến Đức thực hiện chiến lược quân sự là

A. “đánh chắc tiến chắc”. B. “đánh nhanh thắng nhanh”. C. “đánh lâu dài”. D. “chắc thắng thì đánh”. Câu 15. Mở đầu cuộc chiến Đức dự định C. Đánh bại Pháp sau đó quay sang đánh Nga. A. đánh bại pháp. B. đánh bại Nga. D. Cùng lúc đánh Pháp và đánh Nga. Câu 16. Vì sao Mĩ không tham gia vào cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất từ đầu?

A. Mĩ không biết ủng hộ bên nào. B. Mĩ không muốn mất lòng cả hai bên. C. Mĩ không thích tham gia chiến tranh. D. Mĩ muốn lợi dụng chiến tranh để buôn bán vũ khí cho cả hai bên. Câu 17. Tháng 4-1917, Mĩ viện cớ gì tham gia vào cuộc chiến tranh?

A. Mĩ muốn kết thúc chiến tranh. B. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao. C. Mĩ muốn phân chia thành quả với phe Hiệp ước. D. Tàu ngầm Đức vi phạm quyền tự do thương mại trên biển.

Câu 18. Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân khiến Mĩ quyết định tham gia vào cuộc chiến thế giới thứ nhất?

A. Mĩ muốn tiêu diệt cả hai phe. B. Mĩ muốn kết thúc chiến tranh. C. Phong trào cách mạng ở các nước dâng cao. D. Mĩ muốn phân chia thành quả với phe Hiệp ước. Câu 19. Sự kiện nào đã cứu nguy cho thủ đô Pa-ri trước cuộc tấn công của quân Đức?

A. Quân Pháp phản công. B. Quân Anh đổ bộ lên châu Âu. C. Quân Nga tấn công ở mặt trận phía Đông. D. Quân Pháp phản công, quân Anh đổ bộ lên châu Âu. Câu 20. Năm 1916, Đức mở chiến dịch tấn công Véc-đoong nhằm

A. kết thúc chiến tranh. B. gây thiệt hại nặng cho Pháp. C. tiêu diệt quân chủ lực của Pháp. D. gây thiệt hại nặng cho Pháp để kết thúc chiến tranh. Câu 21. Từ cuối năm 1916, Đức, Áo-Hung từ thế

A. chủ động sang bị động. B. bị động sang chủ động.

C. chủ động sang phòng ngự ở phía Tây. D. Chủ động sang phòng ngự trên cả hai mặt trận. Câu 22. Trong cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917, Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích Nga đã nêu khẩu hiệu

A. “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”. B. “Biến chiến tranh đế quốc thành cuộc cách mạng vô sản”. C. “Biến chiến tranh đế quốc thành cuộc cách mạng tư sản”. D. “Biến chiến tranh đế quốc thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ”. Câu 23. Cách mạng tháng 2-1917 là cuộc cách mạng

A. dân chủ tư sản kiểu cũ. B. dân chủ tư sản kiểu mới. C. cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. cách mạng tư sản. Câu 24. Ý nào dưới đây không phải là kết quả của cách mạng tháng 2-1917?

A. Chế độ Nga hoàng bị lật đổ. B. Chính phủ lâm thời tư sản được thành lập. C. Nước nga vẫn tiếp tục chiến tranh đế quốc.

D. Nước Nga thoát khỏi chiến tranh đế quốc.

Câu 25. Chiến tranh thế giới thứ nhất để lại bài học gì là quan trọng nhất?

A. Phải biết yêu hòa bình. B. Phải biết lên án chiến tranh phi nghĩa. C. Phải biết lên án chiến tranh chính nghĩa. D. Phải biết yêu hòa bình và lên án chiến tranh phi nghĩa

Câu 26. Tại sao nói chiến tranh thế giới thứ nhất là cuộc chiến tranh Đế quốc phi nghĩa? ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………….. Câu 27. Nguyên nhân cơ bản của chiến tranh thế giới thứ nhất. Bài học rút ra cho việc bảo vệ hòa bình và thế giới hiện nay là gì? ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …….

Bài 7 NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HÓA THỜI CẬN ĐẠI.

1.Thành tựu văn học, nghệ thuật. a. Văn học: nội dung tấn công vào thành trì chế độ phong kiến và phản ánh hiện thực xã hội tư bản. Tiêu biểu: + Phương Tây: - Ở Pháp: những tác giả tác phẩm nổi tiếng: Cooc- nây (bi kịch), La Phông-ten (ngụ ngôn), Mô-li-e (hài kịch) Vích-to Huy-go (thơ, tiểu thuyết, kịch), Ban-dắc, Mô-pát-xăng… - Ở Nga: Lép Tôn-xtoi, Shekhop - Ở Mĩ: Mác Tuên. Giắc Lơn-đơn - Đan Mạch: An –đéc-xăng.. - Đức: Béc-tơn Brech… + Phương Đông: - Ấn Độ: Rabidranat Tago - Trung Quốc: Lỗ Tấn - Philippines: Hoxe Ri-dan b. Nghệ thuật: - Âm nhạc: Bet-tô-ven (Đức), Mô-da (Áo). Trai-cốp-xki (Nga) - Hội họa: Rem-bran (Hà Lan) Van Gốc (Hà Lan). Picasso (Tây Ban Nha). Levintan (Nga), Fughita (Nhật)… 2. Tư tưởng a. Trào lưu Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII với những nhà tư tưởng nổi tiếng: Montesquier (Pháp), Volte (Pháp), Roussau (Pháp) Melier (Pháp) b. Chủ nghĩa xã hội “không tưởng” ra đời vào khoảng thế kỉ XVIII có Saint Simon (Pháp). Furier (Pháp), Owen (Anh) c. Triết học Đức có Hê-ghen và Phoi-ơ-bách d. Kinh tế chính trị Anh có Smith và Ricardo e. Chủ nghĩa xã hội khoa học xã hội của C. Mác, Ăng-ghe (Đức) và Lê-nin (Nga)

BÀI TẬP Câu 1. Vào buổi đầu thời cận đại, quốc gia có nhiều nhà văn, nhà thơ nổi tiếng nhất là A. Pháp B. Đức C. Anh D. I-ta-li-a

Câu 2. Một trong những tác phẩm tiêu biểu của Lép Tôn - xtôi là

A. Những người khốn khổ. B. Đừng động vào tôi. C. Chiến tranh và Hoà bình. D. Nhật kí người điên.

Câu 3. Những nhà tư tưởng đại diện cho trào lưu tư tưởng Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII- XVIII là

A. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô. C. Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê,Ô-oen. B. Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê, Rút-xô. D. Vôn-te, Rút-xô, Ô-oen. Câu 4. Hai thiên tài âm nhạc nổi tiếng thế giới vào buổi đầu thời cận đại là

A. Trai-cốp-xki và Mô-da. B. Sô-panh và Trai-cốp-xki. C. Bét–tô-ven và Mô-da. D. Mô-da và Sô-panh. Câu 5. Rem-bran là danh họa nổi tiếng thế kỉ XVII với thể loại

A. tranh chân dung và tranh phong cảnh. B. tranh chân dung và tranh tĩnh vật. C. tranh phong cảnh và tranh tĩnh vật. D. tranh tĩnh vật và tranh sơn thuỷ. Câu 6. Các vở ba lê Hồ thiên Nga, Người đẹp ngủ trong rừng là tác phẩm của nhà soạn nhạc

A. Bét –tô-ven. B. Trai-cốp-xki. C. Sô-panh. D. Mô-da.

C. Khoa học, kĩ thuật, nghệ thuật. Câu 7. Vào đầu thời cận đại, các lĩnh vực văn hoá nào có vai trò quan trọng trong việc tấn công vào thành trì của chế độ phong kiến? D. Tư tưởng, âm nhạc, hội hoạ. A. Văn học, nghệ thuật, tư tưởng. B. Văn học, khoa học, kĩ thuật. Câu 8. Đây là tác phẩm nào của danh hoạ Lê-vi-tan?

A. Mùa thu vàng. B. Tháng Ba. C. Tuyết rơi. D. Mùa đông.

A. Trung Quốc. C. Phi-lip-pin. D. Việt Nam.

Câu 9. Lỗ Tấn là nhà văn cách mạng tiêu biểu của quốc gia nào? B. Ấn Độ. Câu 10, Một trong những tác phẩm tiêu biểu của Vich-to Huy-gô là A. Những người khốn khổ. B. Đừng động vào tôi. C. Chiến tranh và Hoà bình. D. Nhật kí người điên. Câu 11: R. Ta-go là nhà văn hoá lớn của quốc gia nào? A. Trung Quốc. C. Phi-lip-pin. D. Việt Nam.

B. Ấn Độ. Câu 12: Một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà văn Lỗ Tấn là A. Những người khốn khổ. B. Đừng động vào tôi. C. Chiến tranh và Hoà bình. D. Nhật kí người điên. Câu 13: Tập Thơ Dâng từng đoạt giải Nô-ben năm 1913 là tác phẩm tiêu biểu của A. Lỗ Tấn. B. Ri-dan. C. Ta-go. D. Mac-ti.

Câu 14: La Phông-ten là nhà ngụ ngôn và nhà văn cổ điển tiêu biểu của quốc gia nào? B. Pháp. C. Đức. D. Hà Lan. A. Anh. Câu 15: Cung điện Vec-xai là một công trình kiến trúc đặc sắc của quốc gia

A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Hà Lan. Câu 16: Đại diện xuất sắc của nền bi kịch cổ điển Pháp thế kỉ XVII là C. Mô-li-e. A. Pi-e Cooc-nây. B. La Phông-ten. D. Ru-xô.

Câu 17: Vì sao các tác phẩm của văn học phương Tây thời cận đại thể hiện lòng yêu thương đối với con người, đặc biệt là nhân dân lao động nghèo khổ?

A. Nhân dân lao động bị áp bức, bóc lột dưới sự thống trị của giai cấp tư sản. B. Kinh tế lạc hậu, đời sống của nhân dân lao động ngày càng khốn khổ. C. Giai cấp tư sản mở rộng xâm lược và đô hộ thuộc địa. D. Xã hội tồn tại nhiều mâu thuẫn gay gắt.

Câu 18: Các tác phẩm của Lép Tôn - xtôi được Lê-nin đánh giá như “tấm gương phản chiếu cách mạng Nga” vì

A. chống lại trật tự xã hội phong kiến và ca ngợi phẩm chất của người dân Nga. B. phản ánh tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Nga trước cách mạng. C. tạo điều kiện cho cách mạng Nga giành thắng lợi. D. bảo vệ quyền lợi của nhân dân lao động Nga.

Câu 19: Vì sao các nhà Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII được xem như “những người đi trước dọn đường cho Cách mạng Pháp 1789 thắng lợi”? A. Những quan điểm tiến bộ của Triết học Ánh sáng tấn công vào hệ tư tưởng thối nát của chế độ phong kiến. B. Các nhà Triết học Ánh sáng đã nêu lên quan điểm mới về một xã hội tiến bộ trong tương lai. C. Những quan điểm tiến bộ của Triết học Ánh sáng đã tố cáo những tư tưởng sai lầm của các nhà tư tưởng cùng thời. D. Các nhà Triết học Ánh sáng đã bênh vực cho quyền lợi của quần chúng nhân dân lao

động. Câu 20: Vì sao các tác phẩm của văn học phương Đông thời cận đại đều phản ánh cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do dân tộc?

A. Hầu hết các nước phương Đông đều trong tình trạng nghèo nàn, lạc hậu. B. Phong trào cách mạng thế giới bùng nổ mạnh mẽ ở nhiều nơi trên thế giới. C. Hầu hết các nước phương Đông bị thực dân phương Tây xâm lược và đô hộ. D. Đời sống của nhân dân lao động ở các nước phương Đông bị đe doạ nghiêm trọng. Câu 21: Pháp là quốc gia tiêu biểu cho văn học phương Tây đầu thời cận đại vì

A. xuất hiện nhiều tác phẩm tiêu biểu. B. xuất hiện nhiều nhà văn, nhà thơ lớn. C. xuất hiện nhiều thể loại văn học mới. D. các tác phẩm xuất hiện nhiều hơn giai đoạn trước.

Câu 22: Sự giống nhau về nội dung của văn học phương Đông với văn học phương Tây thời cận đại là

A. phản ánh cuộc đấu tranh giành độc lập tự do cho dân tộc. B. thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí căm thù giặc ngoại xâm. C. phản ánh khá toàn diện hiện thực xã hội trong các tác phẩm. D. thể hiện khát vọng hoà bình và tinh thần nhân đạo sâu sắc.

Câu 23: Sự khác biệt về nội dung của văn học phương Đông so với văn học phương Tây thời cận đại là gì?

A. phản ánh cuộc đấu tranh giành độc lập, tự do cho dân tộc. B. hình thành quan điểm, tư tưởng của con người trong thời đại mới.

C. thể hiện khát vọng công bằng và cuộc sống tốt đẹp cho con người. D. thể hiện lòng yêu thương đối với con người, đặc biệt là người nghèo khổ. Câu 24. Các thành tựu văn hoá chịu sự tác động như thế nào từ bối cảnh lịch sử thời cận đại?

A. Không chịu ảnh hưởng. B. Chỉ ở lĩnh vực văn học. C. Lĩnh vực tư tưởng bị tác động sâu sắc. D. Phản ánh khá đầy đủ, toàn diện hiện thực lịch sử.

Câu 25. Tư tưởng Triết học Ánh sáng thế kỉ XVII-XVIII có tác động thế nào đến cách mạng Pháp 1789?

A. kìm hãm sự phát triển của cách mạng. B. kêu gọi nhân dân dùng vũ lực nổi dậy. C. góp phần cho sự thành công của cách mạng. D. hạn chế ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.

Bài 8 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

1. Khái quát các giai đoạn lịch sử của thời kì cận đại với các nội dung chính: - Sự thắng lợi của cách mạng tư sản - Sự ra đời và phát triển của phong trào công nhân - Sự xâm lược thuộc địa của chủ nghĩa tư bản và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc - Mẫu thuẫn giữa các nước đế quốc dẫn đến chiến tranh thế giới. 2. Nhận thức đúng các vấn đề lịch sử: - Hiểu và nhận thức đúng bản chất của Cách mạng tư sản - Hiểu và nhận thức sự phát triển của CNTB lên CNĐQ - Mâu thuẫn giữa vô sản và tư sản - Bản chất chất xâm lược của CNTB

Bài 9 CÁCH MẠNG THÀNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG

1. Cách mạng Tháng Mười Nga 1917 a. Tình hình nước Nga trước cách mạng. * Chính trị: - Nga vẫn là nước quân chủ chuyên chế đứng đầu là Nga hoàng Nicolais II - Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới I gây nên những hậu quả nghiêm trọng: kinh tế suy sụp, nạn đói xảy ra… * Kinh tế: - Lạc hậu, kiệt quệ vì chiến tranh, nạn đói xảy ra ở nhiều nơi, công nghiệp, nông nghiệp đình đốn. * Xã hội: - Đời sống của nông nhân, công nhân, các dân tộc trong nước Nga vô cùng cực khổ - Phong trào phản đối chiến tranh đòi lật đổ Nga hoàng diễn ra khắp nơi. -🡪 nước Nga đã tiến sát đến một cuộc cách mạng. b. Từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng tháng Mười. * Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai 1917 (lật độ chế độ phong kiến Nga hoàng) - Ngày 23-2-1917 (8-3), cách mạng bùng nổ với sự kiện 9 vạn nữ công nhân thủ đô Pê-tơ-rô- grat biểu tình - Phong trào nhanh chóng chuyển sang khởi nghĩa vũ trang dưới sự lãnh đạo của Đảng Bonshevick - Chế độ quân chủ chuyên chế sụp đổ🡪 Nga trở thành nước Cộng hòa🡪 Đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

- Sau cách mạng tháng Hai ở Nga hình thành cục diện 2 chính quyền song song tồn tại: + Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản + Xô viết đại biểu của công nhân, nông dân và binh lính. * Cách mạng tháng Mười 1917.( lật đổ Chính phủ lâm thời tư sản) - Cục diện hai chính quyền không thể cùng tồn tại🡪 Lê-nin tiếp tục làm cách mạng lật đổ Chính phủ lâm thời tư sản - Tháng 4-1917, Lê-in báo cáo Luận cương tháng Tư chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng XHCN - Đêm 24-10 (6-11) khởi nghĩa bùng nổ - Đêm 25-10, quân khởi nghĩa chiếm Cung điện Mùa Đông bắt toàn bộ Chính phủ lâm thời - Đến đầu năm 1918, cách mạng thắng lợi trên cả nước 🡪 Đây là một cuộc cách mạng XHCN. 2. Đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính quyền Xô viết. a. Xây dựng chính quyền Xô viết. - Đêm 25-10 (7-11)-1917 Chính quyền Xô viết được thành lập do Lê-nin đứng đầu, tiến hành xây dựng chính quyền Xô viết: + Đập tan bộ máy nhà nước cũ, xây dựng nhà nước mới + Thông qua 2 sắc lệnh Hòa bình và sắc lệnh Ruộng đất + Thủ tiêu tàn tích chế độ phong kiến + Thực hiện các quyền lợi cho nhân dân + Hồng quân công nông được thành lập + Thành lập Hội đồng kinh tế quốc dân tối cao b. Bảo vệ chính quyền Xô viết. - Cuối năm 1918, quân đội 14 nước đế quốc tấn công hòng tiêu diệt nước Nga Xô viết. Chính quyền đã tiến hành Chính sách Cộng sản thời chiến và đã đẩy lui được thù trong giặc ngoài. - Chính sách Cộng sản thời chiến (từ 1919-1921) + Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền kinh tế + Trưng thu lương thực + Thi hành chế độ lao động cưỡng bức 🡪 Huy động tối đa mọi nguồn lực đề phục vụ thời chiến. 3. Ý nghĩa lịch sử Cách mạng tháng Mười Nga. a. Đối với nước Nga: - Thay đổi hoàn toàn đất nước và hàng triệu con người Nga - Mở ra kỉ nguyên mới: giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng mọi áp bức, bóc lột, đứng lên làm chủ đất nước. b. Đối với thế giới. - Làm thay đổi cục diện thế giới - Cổ vũ và để lại nhiều bài học quý giá cho phong trào cách mạng thế giới. BÀI TẬP Câu 1. Sau cách mạng 1905 - 1907, Nga theo thể chế chính trị nào?

A. Xã hội chủ nghĩa. B. Dân chủ đại nghị. C. Quân chủ chuyên chế. D. Quân chủ lập hiến. Câu 2. Nước Nga trong chiến tranh thế giới lần thứ nhất thuộc phe A. Trung lập. B. Liên minh. C. Đồng minh. D. Hiệp ước. Câu 3. Sự kiện mở đầu cuộc cách mạng dân chủ tư sản 2/1917 ở Nga

A. cuộc nổi dậy của nông dân vùng ngoại ô Mát-xcơ-va. B. cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân ở Mát-xcơ-va. C. cuộc tấn công cung điên mùa đông vào ngày 25/10/1917. D. cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân ở Thủ đô Pê-tơ-rô-grát.

Câu 4. Chính quyền được thành lập sau cách mạng tháng 2 /1917 là

A. chính quyền của giai cấp tư sản. B. nền chuyên chính của giai cấp vô sản. C. nền chuyên chính của của quý tộc và phong kiến. D. chính phủ tư sản lâm thời và chính quyền xô viết song song tồn tại. Câu 5. Một cục diện chính trị đặc biệt đã diễn ra sau khi Nga Hoàng bị lật đổ là

A. chính quyền liên hợp được thành lập. B. chính quyền phong kiến vẫn còn tồn tại. C. giai cấp tư sản và phong kiến cùng nắm chính quyền. D. hình thành 2 chính quyền song song của tư sản và của công nông. Câu 6. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giải quyết nhiệm vụ chính là

A. lật đổ chế độ Nga hoàng. B. thành lập chính quyền tư sản. C. giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. D. đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.

Câu 7. Ai là người lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917? A. Lênin. B. Các-mác. C. Ăng-ghen. D. Xtalin. Câu 8. Nhiệm vụ của cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga là

A. lật đổ Chính phủ lâm thời. B. lật đổ bọn phản động trong nước. C. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng. D. lật đổ giai cấp tư sản và chế độ phong kiến Nga hoàng. Câu 9. Trước cách mạng 1917, nước Nga không tồn tại mâu thuẫn nào?

A. Tư sản với vô sản. C. Nước Nga với các thuộc địa. B. Nga hoàng với nhân dân. D. Đế quốc Nga với đế quốc khác. Câu 10. Tại sao nói “đầu năm 1917, nước Nga đang tiến sát tới một cuộc cách mạng”?

A. Mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt hơn. B. Nga hoàng bất lực trong giải quyết mâu thuẫn. C. Giai cấp tư sản không muốn Nga hoàng tồn tại. D. Nga hoàng đưa nước Nga tham gia vào chiến tranh. Câu 11.Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga có tính chất là

A. Cuộc cách dân chủ tư sản. B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ. C. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. D. Cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiều mới.

Câu 12. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là gì?

A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. B. Biểu tình thị uy, tổng bãi công chính trị. C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang. D. Khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền

Câu 13. Cuộc cách mạng nào thắng lợi dẫn đến sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới?

A. Cách mạng Pháp năm 1789. B.Cách mạng Tân Hợi năm 1911. C.Các mạng tháng Hai Nga năm 1917. D. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. Câu 14. Mục tiêu trong Luận cương tháng Tư của Lê-nin là gì? A. Tạo điều kiện cho giai cấp tư sản phát triển.

B. Duy trì chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản. C. Chuyển từ chế độ phong kiến sang cách mạng dân chủ tư sản. D. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 15. Sự kiện nào được xem là mở đầu cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?

A. Đêm 24/10 các đội cận vệ đánh chiếm vị chí then chốt ở thủ đô. B. Đêm 25/10 quân khởi nghĩa đánh chiếm Cung điện Mùa Đông. C. Ngày 27/10 Chính quyền Xô viết được thành lập ở Mát-xcơ-va. D. Đêm 25/10 Chính quyền Xô viết được thành lập ở Pêtơrô-grat

Câu 16. Sau khi chính quyền Xô Viết được thành lập, trong hoàn cảnh khó khăn, chính quyền Xô viết đã thực hiện biện pháp gì để đối phó?

A. Đầu hàng các nước đế quốc. B. Nhờ sự giúp đỡ của các nước khác. C. Hoà hoãn, bắt tay với các nước đế quốc. D. Thực hiện chính sách cộng sản thời chiến. Câu 17. Cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga là cuộc cách mạng có tính chất gì?

A. Cách mạng tư sản. C. Cách mạng dân tộc dân chủ. B. Cách mạng vô sản. D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.

Câu 18. Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 có ý nghĩa quốc tế là A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm, giai cấp vô sản được giải phóng. B. làm thay đổi cục diện thế giới, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. C. giải phóng giai cấp công nhân thế giới, để lại nhiều bài học kinh nghiệm. D. làm thay đổi cục diện thế giới, giai cấp vô sản đứng lên làm chủ đất nước. Câu 19. Cuộc cách mạng tháng Hai ở nước Nga năm 1917 do giai cấp nào lãnh đạo? A. Nông dân. B. Công nhân. D. Vô sản.

C. Tư sản. Câu 20. Điểm khác nhau của cách mạng tháng 2/1917 ở Nga với các cuộc cách mạng trước đó ở Âu - Mĩ là C. Lãnh đạo cách mạng. A. Nhiệm vụ cách mạng. B. Lực lượng tham gia. D. Đối tượng cách mạng.

Câu 21. Ảnh hưởng của cách mạng tháng Mười Nga 1917 đối với cách mạng Việt Nam là

A. vạch ra kẻ thù chính cho cách mạng Việt Nam. B. để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương pháp đấu tranh. C. nước Nga có điều kiện giúp đỡ Việt Nam về vật chất lẫn tinh thần. D. chỉ ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

B. Hồ Chí Minh C. Xta-lin D. Mao Trạch Đông

Câu 22. “Giống như mặt trời chói lọi, Cách mạng tháng Mười chiếu sáng khắp năm châu, thức tỉnh hàng triệu người bị áp bức, bóc lột trên trái đất…”. Đó là nhận xét của ai? A. Lê-nin Câu 23. Hãy trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng 10 Nga. Ảnh hưởng của cuộc cách mạng này đối với Cách mạng Việt Nam.? ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

Câu 24: Nêu tính chất của cuộc cách mạng tháng 2/1917 ở Nga. Tại sao sau cách mạng lại có hiện tượng hai chính quyền song song tồn tại. ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….

Bài 10 LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921-1941)

1. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921-1925) a. Chính sách kinh tế mới (NEP) * Hoàn cảnh ban hành: - Sau chiến tranh, Nga Xô viết bước vào thời kì xây dựng đất nước với nhiều khó khăn: + Kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng, chính sách Cộng sản thời chiến không còn phù hợp + Chính trị không ổn định, thế lực phản cách mạng điên cuồng chống phá - Tháng 3-1921, Lê-nin đề xướng và thực hiện Chính sách kinh tế mới (NEP) * Nội dung: - Nông nghiệp: + Thực hiện thuế lương thực thay chế độ trưng thu + Lương thực thừa được tự do bán ra thị trường - Công nghiệp: + Khôi phục công nghiệp nặng + Tư nhân hóa xí nghiệp nhỏ và khuyến khích tư bản nước ngoài đầu tư vào Nga + Nhà nước nắm các ngành kinh tế chủ chốt + Cải tiến chế độ tiền lương…. - Thương nghiệp và tiền tệ: + Đấy mạnh tư do buôn bán + Năm 1924, phát hành đồng tiền (rúp) mới * Tác dụng - Ý nghĩa: - Thúc đẩy nền kinh tế Nga Xô viết chuyển biến rõ rệt, vượt qua những khó khăn - Nhân dân phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế - Để lại nhiều bài học kinh nghiệm xây dựng CNXH ở nhiều nước. b. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) ra đời. - Liên Xô ra đời vào tháng 12-1922 gồm 4 nước ( Nga. Ucraina, Belarus, Ngoại Cáp-ca-dơ) đến năm 1940 có 15 nước cộng hòa - Ngày 21-1-1924, Lê-nin qua đời, Stalin lên thay tiếp tục lãnh đạo Liên Xô từ 1924-1953. 2. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1925-1941) a. Công nghiệp hóa XHCN - Thể hiện qua các kế hoạch 5 năm phát triển kinh tế- xã hội ( 5 năm lần 1: 1928-1932 và lần 2: 1933-1937) với những thành tựu nổi bật về công nghiệp, nông nghiệp, văn hóa-giáo dục… b. Chính sách ngoại giao - Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước láng giềng ở châu Á, châu Âu. - Phá vỡ chính sách bao vây, cô lập của các nước đế quốc🡪1933 thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ.

BÀI TẬP Câu 1. Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921 Lê nin và đảng Bôn sê vích đã thực hiện

A. Sắc lệnh hoà bình. B. chính sách Cộng sản thời chiến. C. Chính sách kinh tế mới. D. Sắc lệnh ruộng đất.

Câu 2. “NEP” là cụm từ viết tắt của A. chính sách cộng sản thời chiến. B. các kế hoạch năm năm của Liên xô từ năm 1921 đến 1941. C. Liên bang cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết. D. Chính sách kinh tế mới.

Câu 3. Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết thành lập gồm 4 nước Cộng hòa Xô viết đầu tiên là

A. Nga, U-crai-na, Bê- lô- rút-xi-a, Ngoại Cáp-ca-dơ. B. Nga, U-crai-na, Bê- lô- rút-xi-a, Ba Lan. C. Nga, U-crai-na, Ngoại Cáp-ca-dơ, Ba Lan. D. Nga, Bê- lô- rút-xi-a, Ngoại Cáp-ca-dơ, Ba Lan. Câu 4. Nội dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới” của nước Nga Xô viết là

A. nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt. B. thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với toàn dân. C. tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần, dưới sự kiểm soát của Nhà nước. D.nhà nước kiểm soát nông nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.

Câu 5. Chính sách kinh tế mới được bắt đầu từ ngành C. thương nghiệp. D. nông nghiệp. A. công nghiệp. B. thủ công nghiệp.

Câu 6. Vào tháng 3 năm 1921, Lê- nin đã đề xướng thực hiện chính sách gì để cứu vãn tình hình nước Nga?

A. Tập thể hóa nông nghiệp. B. Kinh tế mới. C. Cộng sản thời chiến D. Sắc lệnh ruộng đất. Câu 7. Ý nào sau đây không phải là nội dung của chính sách kinh tế mới?

A. Nhà nước trưng thu lương thực thừa. B. Tư nhân được tự do buôn bán, trao đổi, mở lại các chợ. C. Chế độ trưng thu lương thực thừa thay bằng thuế lương thực. D. Tư bản nước ngoài được khuyến khích đầu tư kinh doanh vào Nga. Câu 8. Liên Xô là tên gọi tắt của

A. Liên minh các đảng ở nước Nga. B. Phong trào liên kết toàn Xô viết. C. Liên hiệp các nước xã hội chủ nghĩa Xô viết. D. Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.

Câu 9. Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô từ năm từ năm 1925 đến năm 1941 là

A. nông nghiệp. B. văn hóa – giáo dục.

C. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. D. giao thông vận tải. Câu 10. Nhân dân Liên xô tạm ngừng công cuộc xây dựng đất nước trong khi đang tiến hành kế hoạch năm năm lần thứ 3 vì

A. Bị phát xít Đức tấn công (6/1941). B. Bị các nước đế quốc bao vây, tấn công. C. Liên xô chuyển sang kế hoạch xây dựng CNXH dài hạn. D.Liên xô đã hoàn thành công cuộc xây dựng CNHX trước thời hạn. Câu 11. Chính sách kinh tế mới về nông nghiệp có điểm gì nổi bật?

A. Chế độ trưng thu lương thực thừa thay bằng thuế lương thực. B. Thuế lương thực được thay cho trưng thu lương thực thừa. C. Nhà nước cung cấp nông cụ và giống cho nông dân. D. Nhà nước khuyến khích nông dân khai hoang. Câu 12. Vì sao việc thực hiện chính sách kinh tế mới lại bắt đầu từ nông nghiệp?

A. Ngành kinh tế then chốt trong xã hội. B. Nông dân chiến tuyệt đối trong xã hội. C. Trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình. D. Các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng đước nhu cầu xuất khẩu của đất nước.

Câu 13. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và làn thứ hai của Liên xô đều hoàn thành vượt thời gian chứng tỏ điều gì ?

A. Chế độ mới đã phát huy hết khả năng, trí tuệ và tinh thần của người lao động trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Sự nóng vội đốt cháy giai đoạn của Liên xô trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Liên xô đã trở thành 1 cường quốc công nghiệp đứng số 1 thế giới. D. Liên xô đã hoàn thành triệt để công nghiệp hoá đất nước. Câu 14. Thực chất của Chính sách kinh tế mới là

A. chuyển đổi từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường. B. chuyển nền kinh tế sản xuất nông nghiệp là chủ yếu sang nền kinh tế công nghiệp. C. chuyển nền kinh tế do Nhà nước nắm độc quyền sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần do Nhà nước kiểm soát. D. chuyển từ phương thức sản xuất TBCN sang phương thức sản xuất XHCN

Câu 15. Chính sách kinh tế mới ở Nga để lại bài học gì cho công cuộc đổi mới đất nước của ta hiện nay?

A. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng. B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ty lớn. C. Chỉ tập trung phát triển một số ngành công nghiệp mũi nhọn. D. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.

Câu 16. Đánh giá nội dung chính sách kinh tế mới của nước Nga Xô viết.

A. phù hợp, sáng tạo, đáp ứng được nguyện vọng nhân dân. B. không phù hợp, không đáp ứng được yêu cầu tình hình mới. C. thích hợp trong thời kì đất nước gặp chiến tranh. D. phù hợp trong mọi hoàn cảnh của đất nước.

Câu 17. Tại sao Lê-nin tiến hành xây dựng chính sách kinh tế mới? Rút ra bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam. ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………..

Bài 11 CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI

(1918-1939) 1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống Versailles-Washington - Sau CTTG1, các nước tư bản đã tổ chức 2 hội nghị ở Versaiiles (1919-1920) và Washington (1921-1922) để phân chia quyền lợi: + Các nước thắng trận (Anh, Pháp, Mĩ, Nhật) giành được nhiều quyền lợi và xác lập sự nô dịch đối các nước bại trận + Giữa các nước thắng trận nảy sinh những bất đồng 🡪 trật tự thế giới mới hình thành🡪 Trật tự Versailes-Washington - Để duy trì trật tự này, các nước tư bản (44 nước) thành lập Hội Quốc liên. 2. Cào trào cách mạng 1918-1923. Quốc tế Cộng sản a. Cao trào cách mạng 1918-1923 * Nguyên nhân: - Hậu quả của CTTG1 - Ảnh hưởng của CMT10 Nga 🡪 Cách mạng bùng nổ hầu khắp các nước tư bản châu Âu. * Tiêu biểu: - Cao trào cách mạng là sự ra đời các nước Cộng hòa Xô viết ở Hungaria và Bavie (1919) - Các đảng cộng sản được thành lập ở nhiều nước: Đức, Áo, Hungaria, Ba Lan, Phần Lan… b. Quốc tế Cộng sản: * Hoàn cảnh thành lập: - Sự phát triển của cao trào cách mạng và sự ra đời hàng loạt đảng cộng sản đòi hỏi cần phải có một tổ chức quốc tế. - Thắng lợi của CMT10 Nga và sự ra đời Nhà nước Xô viết tạo điều kiện thuận lợi -🡪 3-1919, Quốc tế Cộng sản được thành lập tại Matxcova * Hoạt động: - Quốc tế Cộng sản tồn tại từ 1919 đến 1943 tiến hành 7 đại hội - Vạch ra đường lối cách mạng phù hợp với từng thời kì phát triển của cách mạng thế giới * Vai trò: - Thống nhất và phát triển phong trào cách mạng thế giới. 3. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933. a. Nguyên nhân: - Trong những năm 1924- 1929, các nước tư bản ổn định trưởng cao về kinh tế,nhưng do sản xuất ồ ạt, chạy đua theo lợi nhuận dẫn đến tình trạng hàng hóa ế thừa, cung vượt quá xa cầu. - Tháng 10-1929 khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ rồi lan ra toàn bộ thế giới tư bản. b. Biểu hiện: - Cuộc khủng hoảng kéo dài 4 năm, trầm trọng nhất là năm 1932 - Tàn phá nặng nề kinh tế các nước TBCN c. Hậu quả: - Đẩy hàng chục triệu người thất nghiệp, mất ruộng đất, nghèo đói, túng quẫn - Nhiều cuộc đấu tranh diễn ra khắp nơi - Đe dọa sự tồn tại của CNTB 🡪 Các nước TBCN phải lựa chọn 1 trong 2 lối thoát: + Tiến hành cải cách kinh tế-xã hội (Anh, Pháp, Mĩ…) + Thiết lập chế độ phát xít để gây chiến tranh giành thị trường (Ý, Đức, Nhật…) 4. Phong trào Mặt trận Nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh. a. Nguyên nhân:

- Trước thảm họa của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới, dưới sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản phong trào đấu tranh thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít và chiến tranh đã lan rộng ở nhiều nước tư bản như Pháp, Italia, Tiệp Khắc, Hi Lạp, Tây Ban Nha. b. Kết quả: - Phong trào giành được thắng lợi điển hình ở Pháp, nhưng ở nhiều nơi đã thất bại như Tây Ban Nha. BÀI TẬP Câu 1. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, để phân chia quyền lợi các nước tư bản đã kí C.Hòa ước Pari (1920-1922). A. Hòa ước Vec xai (1919-1920). B. Hòa ước Oasinh tơn (1921-1922). D.Hòa ước Vec xai- Oasinh-ton. Câu 2. Một trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Hệ thống Pari – Vec xai. B. Hệ thống Vec xai – Rô ma. C. Hệ thống Vec xai – Oasinh tơn. D. Hệ thống Bec lin – Toyko.

Câu 3. Một tổ chức quốc tế nhằm duy trì trật tự thế giới mới và bảo vệ quyền lợi của các nước tư bản tên là gì ? Bao nhiêu nước ?

A. Hội quốc liên – 42 nước. B. Liên hợp quốc – 44 nước. C. Liên hợp quốc – 42 nước. D. Hội quốc liên – 44 nước. Câu 4. Tại sao người Đức lại căm ghét hòa ước Vécxai – Oasinhtơn?

A. Nước Đức mất phần lớn lãnh thổ. C. Nước Đức phải bồi thường chiến phí. B. Hàng loạt các nước Đông Âu ra đời. D. Mất vị trí kinh tế đứng đầu châu Âu.

Câu 5. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933), đời sống của giai cấp công nhân như thế nào?

A. Hàng chục triệu người thất nghiệp. C. Bị tăng giờ làm, tiền lương giảm. B. Sống trong cảnh đói nghèo, túng quẫn. D. Sống trong những căn nhà ổ chuột.

Câu 6. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933), đời sống của giai cấp nông dân như thế nào?

A. Sống trong cảnh đói nghèo, túng quẫn. C. Bị bần cùng hóa, bị phá sản. B. Bị địa chủ tướt đoạt ruộng đất.

D. Rời làng quê lên các đô thị sinh sống. Câu 7. Với hệ thống Vécxai- Oasinhton, các nước thắng trận đã làm gì các nước bại trận? A. Chiếm đóng. B. Nô dịch. C. Chia rẽ. D. Giúp đỡ. Câu 8. Quan hệ hòa bình giữa các nước tư bản trong giai đoạn (1918-1939) là

A. Luôn luôn được duy trì. B. Nước nhỏ phục tùng nước lớn. C. Giúp đỡ lẫn nhau. D. Tạm thời và mỏng manh.

Câu 9. Các nước Đức, Italia, Nhật Bản khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế bằng cách nào?

A. Cải cách kinh tế- xã hội. B. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài. C. Tăng cường mở rộng thuộc địa. D. Lập chế độ độc tài phát xít. Câu 10. Những nước tư bản bất mãn và muốn phá vỡ trật tự thế giới Vecxai – Oasinhtơn là

A. Anh, Pháp, Đức. B. Mĩ, Nhật Bản, Italia. C. Đức, Italia, Nhật Bản. D. Đức, Áo, Anh.

Câu 11. Những nước tư bản thỏa mãn và muốn phá vỡ trật tự thế giới Vecxai – Oasinhtơn là

A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Mĩ, Nhật Bản, Italia. C. Đức, Italia, Nhật Bản. D. Đức, Áo, Anh.

Câu 12. Chế độ độc tài phát xít được hiểu là A. nền chuyên chế khủng bố công khai. B. nền chuyên chế của các thế lực phản động. C. nền chuyên chế của các thế lực hiếu chiến. D. nền chuyên chế của các thế lực quân phiệt. Câu 13. Các nước Anh, Pháp, Mĩ khắc phục hậu quả khủng hoảng kinh tế bằng cách nào?

A. Cải cách kinh tế- xã hội. C. Tăng cường mở rộng thuộc địa.

B. Nhờ sự giúp đỡ bên ngoài. D. Phát triển công nghiệp quốc phòng. Câu 14. Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) ?

A. Sản suất giảm sút. B. Thị trường tiêu thụ giảm. C. Năng suất tăng, sản suất ồ ạt. D. Năng suất giảm, thất nghiệp tăng. Câu 15. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) ? C. Khủng hoảng có quy mô trên thế giới. A. Khủng hoảng thiếu. B. Khủng hoảng thừa kéo dài nhất. D. Khủng hoảng thừa, có quy mô lớn.

Câu 16. Quan hệ giữa các nước tư bản dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới(1929-1933) như thế nào?

A. Chuyển biến ngày càng phức tạp. C. Tìm cách chạy đua vũ trang. B. Các nước lợi dụng lẫn nhau. D. Cùng điều chỉnh chiến lược phát triển. Câu 17. Trật tự thế giới mới được thiết lập theo hệ thống Vécxai – Oasinhtơn phản ánh

A. chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. sự ra thất bại của phe Liên minh. C. sự mâu thuẫn với nước Nga xô viết. D. tương quan lực lượng giữa các nước tư bản.

Câu 18. Tại sao khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) lại dẫn tới nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới?

A. Thế giới xuất hiện chủ nghĩa phát xít. B. Do vấn đề vốn, thị trường và nguyên liệu. C. Do Mĩ trung lập những vấn đề ngoài nước Mĩ. D. Chính sách dung dưỡng phát xít của Anh và Pháp.

Câu 19. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) buộc các nước tư bản phải

A. tăng cường chạy đua vũ trang. C. chống lại Quốc tế Cộng sản. B. tìm cách tiêu diệt Liên Xô. D. xem xét lại con đường phát triển. Câu 20. Hậu quả to lớn nhất cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) là

A. hình thành hai khối đế quốc đối lập nhau. B. chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945). C. hàng triệu người thất nghiệp đói khổ. D. đe dọa sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản. Câu 21. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới(1929-1933), nổ ra đầu tiên ở nước nào? A. Nước Anh. B. Nước Pháp. C. Nước Mĩ. D. Nước Đức.

Câu 22. Với việc kí hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi của các nước đế quốc, quan hệ quốc tế có gì mới?

A. Một trật tự thế giới mới được thiết lập. B. Trật tự thế giới vẫn giữ nguyên như cũ. C. Sự đối đầu giữa các nước đế quốc với nhau. D. Sự đối đầu giữa các nước đế quốc với Liên Xô.

Câu 23. Đối với các nước tư bản chủ nghĩa, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) có nguy cơ

A. chia rẽ nội các nước. B. đe dọa sự tồn tại. C. mất hết thuộc địa. D. chiến tranh thế giới.

Câu 24. Người Việt Nam gửi đến hội nghị Vécxai (1919-1920) bản yêu sách đòi những quyền tự do, dân chủ của nhân dân Đông Dương là

A. Phan Châu Trinh. B. Tôn Đức Thắng.

C. Nguyễn Ái Quốc. D. Bạch Thái Bưởi. Câu 25. Hãy so sánh sự thay đổi lãnh thổ các nước châu Âu năm 1923 với năm 1914? ….……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Câu 26. Hậu quả nặng nề nhất của khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối với thế giới. ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …….. Câu 27. Tại sao nói trật tự V-O được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ nhất chỉ là nền hòa bình tạm thời? ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………..

Bài 12 NƯỚC ĐỨC (1918-1939)

1.Nước Đức và cao trào cách mạng 1818-1923. a. Hoàn cảnh lịch sử: - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đức là nước bại trận bị chiến tranh tàn phá nghiêm trọng - Tháng 6-1919 hòa ước Versailles được ký kết. Nước Đức phải chịu những điều kiện hết sức nặng nề, trở nên kiệt quệ và rối loạn chưa từng thấy. -🡪 bùng nổ cao trào cách mạng. b. Diễn biến: - Tháng 11-1918, cách mạng dân chủ tư sản diễn ra lật đổ nền quân chủ phong kiến - Mùa hè 1919 thành lập nền Cộng hòa Vaima - Phong trào tiếp tục dâng cao từ 1919-1923 dẫn đến sự ra đời nước Cộng hòa Xô viết Bavie - Cách mạng kết thúc sau cuộc khởi nghĩa vũ trang của công nhân Ham-buốc 10-1923. 2. Nước Đức những năm ổn định tạm thời 1924-1929. - Cuối năm 1923, Đức vượt qua khủng hoảng kinh tế, chính trị từng bước khắc phục tình trạn hỗn loạn và tạo đà phát triển - Chế độ Cộng hòa Vaima được củng cố, quyền lực tư sản được tăng cường - Địa vị quốc tế dần được phụ hồi 3. Đảng Quốc xã lên cầm quyền. a. Bối cảnh lịch sử: - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới cuối năm 1929 đã làm Đức khủng hoảng trầm trọng - Để đối phó lại khủng hoảng, giai cấp tư sản cầm quyền quyết định đưa Hit-le thủ lĩnh Đảng Quốc xã Đức lên nắm chính quyền. - Ngày 30-1-1933, Hitler lên làm Thủ tướng. Chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức. b. Nước Đức dưới chế độ phát xít Hitler - Trong thời kỳ cầm quyền (1933 - 1939) Hit-le đã thực hiện các chính sách tối phản động về chính trị, xã hội, đối ngoại.

* Chính trị: - Công khai khủng bố của Đảng phái dân chủ tiến bộ, đặt Đảng Cộng sản ra ngoài vòng pháp luật. - Thủ tiêu nền cộng hòa Viama, thiết lập nền chuyên chính độc tài do Hit-le làm thủ lĩnh tối cao và tuyệt đối. * Kinh tế: - Tổ chức nền kinh tế theo hướng tập trung mệnh lệch, phục vụ nhu cầu quân sự. * Đối ngoại: - Nước Đức tuyên bố rút khỏi Hội Quốc liên để được tự do hành động. - Ra lệnh tổng động viên quân dịch, xây dựng nước Đức trở thành một trại lính khổng lồ - Ký với Nhật Bản “Hiệp ước chống Quốc tế Cộng sản” hình thành khối phát xít Đức - Italia - Nhật Bản. 🡪 Nhằm tiến tới phát động cuộc chiến tranh để phân chia lại thế giới. BÀI TẬP Câu 1. Đâu không phải là hệ quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với nước Đức?

A. Nền cộng hoà Vaima được duy trì, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng. B. Nền sản xuất công nghiệp giảm sút so với những năm trước khủng hoảng. C. Nhà máy, xí nghiệp đóng cửa, nạn thất nghiệp ngày càng nghiêm trọng. D. Mâu thuẫn xã hội và phong trào cách mạng của quần chúng phát triển. Câu 2. Hít-le là lãnh tụ của Đảng nào tại Đức?

A. Đảng công nhân quốc gia xã hội. B. Đảng cách mạng xã hội dân chủ. C. Đảng tư sản dân chủ liên minh. D. Liên minh Dân chủ Thiên chúa. Câu 3. Đảng công nhân quốc gia xã hội còn gọi là

A. Đảng Quốc xã. B. Đảng Công nhân. C. Đảng Quốc gia. D. Đảng Công xã. Câu 4. Chủ trương chính của Đảng Quốc xã là

A. phát xít hoá bộ máy nhà nước. B. dân chủ hoá bộ máy nhà nước. C. hợp nhất các tổ chức Đảng ở Đức. D. thoả hiệp với Đảng Cộng sản Đức. Câu 5. Đâu không phải là chủ trương của Đảng Quốc xã?

A. Dân chủ hoá bộ máy nhà nước. B. Kích động chủ nghĩa phục thù. C. Chống chủ nghĩa cộng sản. D. Thiết lập chế độ độc tài. Câu 6. Đâu không phải là chủ trương của Đảng Quốc xã?

A. Hợp nhất các tổ chức Đảng ở Đức. B. Tuyên truyền phân biệt chủng tộc. C. Thiết lập chế độc độc tài khủng bố công khai. D. Tuyên truyền kích động chủ nghĩa phục thù. Câu 7. Bộ phận nào trong xã hội Đức ủng hộ Hít-le?

A. Đại tư bản. B. Công nhân. C. Nông dân. D. Tri thức trẻ.

Câu 8. Tố chức nào ở Đức tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít?

A. Đảng Cộng sản Đức. B. Đảng Xã hội dân chủ. C. Dân chủ Thiên chúa giáo. D. Đảng Quốc gia xã hội Đức.

Câu 9. Thái độ của Đảng Xã hội dân chủ Đức trước sự kêu gọi hợp tác với Đảng Cộng sản Đức là

A. từ chối hợp tác. B. hợp tác chặt chẽ. C. hợp tác nửa vời. D. do dự, dè chừng.

Câu 10. Hậu quả của việc bất hợp tác của Đảng Xã hội dân chủ Đức với những người cộng sản là gì?

A. Tạo điều kiện cho các thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức.

B. Đảng Cộng sản Đức ngày càng phát huy vai trò lãnh đạo ở Đức. C. Đảng Xã hội dân chủ lần lượt bị mua chuộc và đi theo Hít-le. D. Các chính đảng cách mạng ở Đức ngay lập tức bị Hít-le xoá sổ.

Câu 10. Chủ nghĩa phát xít thắng thế ở Đức là do

A. sự bất hợp tác của Đảng Xã hội dân chủ Đức với cộng sản. B. sự ủng hộ tuyệt đối của quần chúng nhân dân đối với Hít-le. C. đây là con đường duy nhất để đưa nước Đức thoát khỏi khủng hoảng. D. đây là con đường duy nhất để nhanh chóng khôi phục vị thế nước Đức.

Câu 11. Sự kiện nào đã mở ra thời kì đen tối trong lịch sử nước Đức trong những năm 1929- 1933?

A. Hít-le trở thành Thủ tướng và thành lập chính phủ mới. B. Hin-đen-bua bị Hít-le lật đổ và thành lập chính phủ mới. C. Hin-đen-bua từ chức, trao toàn bộ quyền hành cho Hít-le. D. Hít-le trở thành tổng thống và ban bố lệnh tổng động viên. Câu 12. Chính sách xây dựng nền kinh tế của chính quyền phát xít là

A. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự. B. tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cần dân sự. C. tập trung, mệnh lệnh, đẩy nhanh tiến độ công nghiệp hoá. D. tập trung, mệnh lệnh, nhanh chóng hiện đại hoá nước Đức.

Câu 13. Ngành công nghiệp nào được ưu tiên hàng đầu trong kinh tế của chính quyền phát xít?

A. Công nghiệp quân sự. B. Công nghiệp năng lượng. C. Công nghiệp chế biến. D. Công nghiệp may mặc.

Câu 14. Cơ quan điều hành mọi hoạt động của ngành kinh tế Đức dưới chính quyền Hít-le là gì?

A. Tổng hội đồng kinh tế. B. Tổ hợp tập đoàn kinh tế. C. Ngân hàng nhà nước. D. Hội đồng bộ trưởng.

Câu 15. Chính sách đối ngoại của chính quyền Hít-le là A. tăng cường các hoạt động chuẩn bị chiến tranh. B. tăng cường phát triển kinh tế đối ngoại của Đức. C. củng cố vị thế quốc tế của nước Đức ở châu Âu. D. khẳng định vai trò của Đức trong Hội Quốc liên. Câu 16. Năm 1938, Đức trở thành “một trại lính khổng lồ” chứng tỏ điều gì?

A. Đức đã sẵng sàn cho cuộc chiến tranh thế giới. B. Đức hoàn thành quốc phòng hoá toàn bộ đất nước. C. Đức đã có lực lượng quân đội hùng mạnh nhất thế giới. D. Lực lượng quân đội Đức đã thao túng toàn bộ châu Âu.

Câu 17. Hậu quả nặng nế nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ở Đức là gì? ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Câu 18. Như thế nào là chủ nghĩa phát xít. Liên hệ với chủ nghĩa khủng bố IS ngày nay ….…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………

Bài 13 NƯỚC MĨ (1918-1939)

1. Nước Mĩ trong những năm 1918-1919 a. Kinh tế: - Chiến tranh Thế giới I đã đem lại “những cơ hội vàng” cho nước Mĩ: + Nền kinh tế đạt mức tăng trưởng cao + Mở rộng quy mô sản xuất 🡪 Những năm 20 (thế kỉ XX) kinh tế Mĩ phồn thịnh, là nước tư bản giàu mạnh nhất - Tuy nhiên, kinh tế Mĩ vẫn còn nhiều hạn chế: + Nhiều ngành công nghiệp không sử dụng hết công suất máy móc + Sự mất cân đối giữa các ngành công nghiệp; giữa công nghiệp và nông nghiệp... b. Chính trị-xã hội: - Đây là thời kì cầm quyền của Đảng Cộng hòa: đàn áp phong trào công nhân, phong trào dân chủ tiến bộ, không quan tâm cải thiện đời sống người da đen, nhập cư... - Phong trào đấu tranh của công nhân diễn ra sôi nổi ở các ngành như: than, luyện thép, đường sắt - Tháng 5-1921, Đảng Cộng sản Mĩ được thành lập 2. Nước Mĩ trong những năm 1929-1939 a. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 - Cuối tháng 10-1929, cuộc khủng hoảng bất ngờ nổ ra và bắt đầu từ lĩnh vực tài chính ngân hàng, sau đó lan nhanh ra tất cả các ngành kinh tế. - Cuộc khủng hoảng đã chấm dứt thời kì hoàng kim và tàn phá nghiêm trọng nền kinh tế Mĩ - Các mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt, phong trào đấu tranh lan rộng cả nước. b. Chính sách mới của Tổng thống F. Rooservelt. * Hoàn cảnh: - Để đưa nước Mĩ thoát ra khủng hoảng, Tổng thống Mĩ F. Rooservelt đã đề ra một hệ thống các chính sách, biện pháp trên các lĩnh vực kinh tế-tài chính, chính trị-xã hội (Chính sách mới) * Nội dung: - Ban hành một loạt các đạo luật về ngân hàng và phục hưng công nghiệp...dựa trên sự can thiệp tích cực của nhà nước. - Giải quyết một số vấn đề cơ bản của nước Mĩ trong cơn khủng hoảng và duy trì chế độ dân chủ tư sản. - Về đối ngoại: + Đề ra Chính sách láng giềng thân thiện nhằm cải thiện quan hệ với các nước Mĩ Latinh và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô (11-1933) + Thông qua hàng loạt đạo luật được gọi là trung lập, nhưng thực chất góp phần khuyến khích chính sách hiếu chiến của phát xít BÀI TẬP Câu 1: Ngày 29-10-1929, đã xảy ra sự kiện gì ở nước Mĩ?

A. Ru-dơ-ven được bầu làm Tổng thống. B. Ru-dơ-ven thông qua Chính sách mới. C. Thị trường chứng khoán Niu Oóc sụp đổ. D. Số người thất nghiệp lên tới mức cao nhất. Câu 2: Khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở Mĩ bắt đầu từ lĩnh vực nào? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Tài chính ngân hàng. D. Dịch vụ Câu 3: Ai là người duy nhất trong lịch sử nước Mĩ làm Tổng thống 4 nhiệm kì liên tiếp? A. Bu-sơ. C. Ru-dơ-ven. D. Gie-phơ-sơn. B. Oa-sinh-tơn. Câu 4: Tổng thống nào của Mĩ đã đề ra Chính sách mới?

A. Bu-sơ. B. Oa-sinh-tơn. C. Ru-dơ-ven. D. Gie-phơ-sơn.

Câu 5: Tổng thống Ru-dơ-ven đã dùng biện pháp gì để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng 1929 - 1933?

C. Đẩy mạnh xâm lược các nước. A. Cắt giảm chi phí quân sự. B. Thực hiện Chính sách mới. D. Kêu gọi sự hỗ trợ của nước ngoài.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không nằm trong “Chính sách láng giềng thân thiện” của Mĩ đối với Mĩ Latinh?

A. Chấm dứt các cuộc can thiệp vũ trang. B. Hứa hẹn trao trả độc lập cho các nước. C. Xoa dịu dư luận và củng cố vị thế của Mĩ. D. Thiết lập quan hệ và cùng chống cộng sản. Câu 7: Đạo luật nào quan trọng nhất trong “Chính sách mới” của tổng thống Ru-dơ-ven?

A. Ngân hàng. B. Phục hưng công nghiệp. C. Điều chỉnh nông nghiệp. D. Thị trường chứng khoán. Câu 8: Đầu thập niên 30 của thế kỉ XX, trong quan hệ quốc tế xuất hiện vấn đề gì nổi bật?

A. Sự lan rộng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. B. Mĩ đang theo đuổi quyết liệt lập trường chống Liên Xô. C. Xu thế biệt lập trong quan hệ ngoại giao giữa các nước. D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh. Câu 9: Chủ trương của Mĩ khi thực hiện Đạo luật trung lập là gì?

A. Khuyến khích chủ nghĩa phát xít tự do hành động. B. Ổn định và phát triển nền kinh tế sau khủng hoảng. C. Góp phần thực hiện Chính sách láng giềng thân thiện. D. Không can thiệp vào các sự kiện xảy ra ngoài nước Mĩ.

Câu 10: Trong thập niên 30 của thế kỉ XX, yếu tố góp phần khiến chủ nghĩa phát xít được tự do hành động là

A. chủ trương không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài của Mĩ. B. các đảng phái phát xít thu hút được sự ủng hộ to lớn của quần chúng. C. khủng hoảng kinh tế đe dọa nghiêm trọng sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản. D. Quốc tế Cộng sản chưa phát huy hết vai trò lãnh đạo cách mạng thế giới.

Câu 11: Sau Thế chiến thứ nhất (1914-1918), sự kiện nào đã chấm dứt thời kì hoàng kim của nền kinh tế Mĩ?

A. Chiến tranh thế giới lần thứ hai bùng nổ. B. Khủng hoảng kinh tế bùng nổ năm 1929. C. Tỉ lệ người thất nghiệp lên đến mức kỉ lục. D. Phong trào đấu tranh lan rộng toàn nước Mĩ.

Câu 12: Tại sao phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân Mĩ lan rộng trong giai đoạn 1929-1933?

A. Hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng kinh tế. B. Bất công xã hội và phân biệt chủng tộc nặng nề. C. Hàng triệu người đã bị mất hết toàn bộ số tiền tiết kiệm. D. Chính quyền Mĩ cho chủ nghĩa phát xít tự do hành động. Câu 13: Vì sao số người thất nghiệp ở Mĩ lên cao nhất vào những năm 1932-1933?

A. Thị trường chứng khoán Niu Oóc khủng hoảng. B. Do chính phủ Mĩ chưa thực hiện Chính sách mới. C. Đây là thời kì khủng hoảng kinh tế diễn ra nghiêm trọng. D. Phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân lan rộng.

Câu 14: Nguyên nhân cơ bản của việc Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô (1933) là gì?

A. Phục vụ những lợi ích căn bản quốc gia của Mĩ.

B. Tạo không khí hòa dịu trong quan hệ quốc tế. C. Tránh các cuộc xung đột quân sự ở bên ngoài. D. Tiếp tục thực hiện lập trường chống cộng sản.

Câu 15: Sự kiện Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô (1933) chứng tỏ

A. Mĩ đã từ bỏ chủ trương chống cộng sản. B. lợi ích quốc gia của Mĩ là quan trọng nhất. C. là bước đi đầu tiên để Mĩ thực hiện chính sách trung lập. D. hai nước bắt tay để ngăn chặn chủ nghĩa phát xít trỗi dậy.

Câu 16: Yếu tố cơ bản để thực hiện thành công Đạo luật Phục hưng công nghiệp là gì? C. Sử dụng nhân công một cách hợp lí. D. Áp dụng khoa học kĩ thuật vào sản xuất. A. Nhân tố con người là trên hết. B. Điều hòa hợp lí yếu tố cung – cầu. Câu 17: Yếu tố cơ bản nào làm nên thành công của Chính sách mới của Mĩ?

A. Giải quyết căn bản nạn thất nghiệp. B. Duy trì được chế độ dân chủ tư sản. C. Ban hành kịp thời, biện pháp phù hợp. D. Tổ chức lại hợp lí sản xuất công nghiệp .

Câu 18: Điểm khác nhau về biện pháp thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) của Mĩ so với Đức và Nhật Bản là gì?

A. Đàn áp mạnh các phong trào đấu tranh. B. Thực hiện cải cách trên nhiều lĩnh vực. C. Tiến hành phát xít hóa bộ máy nhà nước. D. Tổ chức nền kinh tế tập trung, mệnh lệnh.

Câu 19: Nội dung nào chứng tỏ Chính phủ Mĩ đã can thiệp tích cực vào đời sống kinh tế trong Chính sách mới?

A. Củng cố, siết chặt hoạt động của thị trường chứng khoán và tài chính-ngân hàng. B. Ban hành và thực hiện nhiều chính sách, biện pháp trên lĩnh vực kinh tế - tài chính. C. Giải quyết nạn thất nghiệp, xóa bỏ những bất công xã hội và nạn phân biệt chủng tộc. D. Tổ chức lại sản xuất theo những hợp đồng chặt chẽ về sản phẩm và thị trường tiêu thụ. Câu 20: Từ nguyên nhân bùng nổ cuộc khủng hoảng kinh tế Mĩ (1929-1933), có thể rút ra bài học gì trong quản lí, điều hành nền kinh tế thế giới hiện nay?

A. Tạo nhiều công ăn việc làm, xóa bỏ bất công xã hội. B. Điều hòa hợp lí trong phát triển tài chính ngân hàng. C. Chú trọng ổn định và phát triển lĩnh vực công nghiệp. D. Bảo đảm kế hoạch cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng.

Bài 14 NHẬT BẢN (1918-1939)

1. Nhật Bản trong những năm 1918-1929 a. Những năm đầu sau Chiến tranh (1918-1923) - Trong CTTG1, Nhật hầu như không tham chiến nhưng thu được nhiều món lợi (do đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu) - Sau chiến tranh, kinh tế Nhật lâm vào khủng hoảng (do sản xuất nông nghiệp trì trệ; giá cả lương thực-thực phẩm đắt đỏ...) - Phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân bùng lên mạnh mẽ - Tháng 7-1922, Đảng Cộng sản Nhật được thành lập. b. Những năm ổn định (1924-1929) - Sự ổn định của Nhật chỉ tồn tại trong thời gian ngắn🡪1927 khủng hoảng tài chính bùng nổ tại Tokyo làm phá sản hơn 30 ngân hàng... - Chính phủ Nhật ban hành một số cải cách chính trị và giảm bớt căng thẳng trong quan hệ với các cường quốc khác.

- 1927, Thủ tướng Nhật là Tanaca đệ trình một bản Tấu thỉnh lên Thiên hoàng chủ trương thi hành chính sách hiếu chiến. 2. Khủng hoảng kinh tế và quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước a. Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 - Năm 1931 kinh tế Nhật đã lâm vào tình trạng tồi tệ nhất: + Sản lượng công nghiệp giảm 32,5% + Ngoại thương giảm 80% so với 1929 + Nông dân bị mất mùa phá sản, có hơn 3 triệu công nhân thất nghiệp 🡪 Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt. b. Quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước - Nhằm khắc phục hậu quả khủng hoảng🡪 giới cầm quyền Nhật chủ trương quân phiệt hóa bộ máy nhà nước, gây chiến tranh xâm lược, bành trướng bên ngoài. - Quá trình quân phiệt kéo dài suốt những năm 30 (thế kỉ XX) - 1933, Nhật xâm chiếm Đông Bắc Trung Quốc🡪 dựng lên “Mãn Châu quốc”. 3. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật chống chủ nghĩa quân phiệt - Những năm 30 (thế kỉ XX) nhân dân Nhật chống chủ nghĩa quân phiệt diễn ra sôi nổi với nhiều hình thức: biểu tình, thành lập Mặt trận Nhân dân, phản chiến trong quân đội.… BÀI TẬP Câu 1. Trong những năm 1929-1933 đã diễn ra sự kiện gì ở Nhật Bản? A. Khủng hoảng về chính trị. B. Khủng hoảng về xã hội. C. Khủng hoảng về kinh tế. D. Mâu thuẫn nội bộ.

Câu 2. Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản (1929-1933) diễn ra nghiêm trọng nhất trong lĩnh vực nào? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thương nghiệp. D. Thủ công nghiệp.

Câu 3. Khu vực nào của Trung Quốc được Nhật Bản sử dụng làm bàn đạp trong những cuộc phiêu lưu quân sự mới? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Sơn Đông. D. Hoa Đông.

Câu 4. Nét nổi bật trong phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản chống chủ nghĩa quân phiệt là thành lập được

A. liên minh công nông . B. Công nông trí thức. C. mặt trận nhân dân. D. các đảng phái chính trị.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây không nằm trong biện pháp để thoát khỏi khủng hoảng của giới cầm quyền Nhật Bản?

A. quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. B. gây chiến tranh xâm lược.

C. bành trướng ra bên ngoài. D. tổng động viên quân đội. Câu 6. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nhật Bản đã có tác dụng như thế nào?

A. làm chậm lại quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước. B. Ngăn cản được sự phát xít hóa bộ máy nhà nước. C. Lật đổ được chế độ độc tài phát xít. D. Đưa Nhật Bản sang thể chế chính trị dân chủ đại nghị.

Câu 7. “Mãn Châu quốc” được Nhật Bản dựng lên vào năm 1933 do ai đứng đầu? A. Viên Thế Khải. B. Phổ Nghi. C. Quang Tự. D. Tôn Trung Sơn.

Câu 8. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau thời kì khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là

A. xâm lược Triều Tiên, Mông Cổ. B. xâm chiếm các nước Đông Nam Á. C. bình thường hóa quan hệ với Liên Xô. D. đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung Quốc.

Câu 9. Nước nào sau đây trở thành đối tượng độc chiếm của Nhật trong quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước? A. Mĩ. B. Đức. C. Triều Tiên. D. Trung Quốc.

Câu 10. Trong những năm 30 của thế kỷ XX, hạt nhân lãnh đạo trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt của nhân dân Nhật Bản là

A. Đảng Quốc xã. B. Đảng Cộng sản. C. Đảng liên minh xã hội. D. Đảng liên minh dân chủ.

Câu 11. Những thành phần nào sau đây được lôi cuốn vào việc chống chủ nghĩa quân phiệt ở Nhật Bản?

A. Binh lính và sĩ quan. B. Binh lính và công nhân. C. Nông dân và binh lính. D. Tư sản và địa chủ.

II. Mức độ hiểu. Câu 12. Một trong những nguyên nhân dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế ở Nhật Bản (1929- 1933) là do

A. tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế từ Mĩ. B. sự yếu kém kinh tế Nhật Bản. C. khủng hoảng về nông nghiệp. D. thị trường tiêu thụ ít.

Câu 13. Vì sao những năm 30 của thế kỉ XX, Nhật Bản đẩy mạnh cuộc chiến tranh xâm lược Trung Quốc?

A. Lãnh thổ rộng lớn, tổng số vốn đầu tư trung bình. B. Dân số đông nhất, tổng số vốn đầu tư nhiều. C. Thị trường rộng lớn, tổng số vốn đầu tư cao. D. Thị trường tiêu thụ ít, tổng số vốn đầu tư cao. Câu 14. Năm 1931 cuộc khủng hoảng kinh tế ở NB

A. bắt đầu. C. lên đến đỉnh điểm. B. đang diễn ra. D. kết thúc. Câu 15. Vì sao Nhật Bản trở thành lò lửa chiến tranh trong thập niên 30 của thế kỉ XX?

A. Đưa ra thuyết Đại Đông Á. B. Tăng cường chạy đua vũ trang. C. Quân phiệt hóa bộ máy nhà nước.

D. Mở những cuộc phiêu lưu quân sự mới. Câu 17. Vì sao nông nghiệp là lĩnh vực khủng hoảng trầm trọng nhất trong giai đoạn 1929- 1933 ở Nhật Bản?

A. Chưa chú ý đến việc nhập khẩu. B. Chưa chú ý đến việc cơ giới hóa. C. Do phụ thuộc vào thị trường bên ngoài. D. Chưa sử dụng phân bón trong sản xuất. Câu 18. Trong suốt thập niên 30 của thế kỉ XX ở Nhật Bản diễn ra quá trình gì?

A. Quân phiệt bộ máy nhà nước với tiến hành xâm lược. B. Quân phiệt bộ máy nhà nước với mở rộng lãnh thổ. C. Quân phiệt bộ máy nhà nước với mở rộng thị trường. D. Quân phiệt bộ máy nhà nước với tiến hành cải cách.

Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở Nhật Bản?

A. Nông dân bị phá sản. B. Mất mùa và đói kém. C. Số công nhân thất nghiệp lên cao. D. Hàng triệu người đã mất sạch số tiền tiết kiệm cả đời.

Câu 20. Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản thời kì sau khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là

A. đẩy mạnh chiến tranh xâm lược Trung Quốc. C. xâm lược Triều Tiên.

B. bình thường hóa quan hệ với Liên Xô. D. xâm chiếm các nước Đông Nam Á. Câu 21. Hậu quả nghiêm trọng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 là

A. phong trào đấu tranh lan rộng ở nhiều nước. B. Chủ nghĩa phát xít được thiết lập ở Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. C. nguy cơ một cuộc chiến tranh thế giới mới. D. sự hình thành hai khối đế quốc đối lập.

Câu 22. Yếu tố không phản ánh đúng hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) ở Nhật Bản?

A. Nông dân bị phá sản. B. Số công nhân thất nghiệp tăng. C. Mâu thuẫn xã hội gay gắt. D. Giai cấp tư sản lớn mạnh.

Câu 23. Sự kiện trực tiếp dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế của các nước tư bản giai đoạn 1929-1933 là

A. Do sự sụp đổ của thị trường chứng khoán của Mĩ. B. Do cuộc tranh chấp thị trường của các nước tư bản. C. Do cuộc tranh chấp lãnh thổ của các nước tư bản. D. Do cuộc đấu tranh nội bộ của các đảng phái chính trị.

Câu 24. Điểm khác biệt giữa quá trình phát xít của Nhật Bản so với Đức là A. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ dân chủ. B. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ chuyên chế. C. sự chuyển đổi từ chế độ dân chủ tư sản đại nghị sang chế độ độc tài phát xít. D. sự chuyển đổi từ chế độ quân chủ chuyên chế sang chế độ độc tài phát xít.

Câu 25. Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian (Biết)

1. Khủng hoảng kinh tế diễn ra ở Nhật Bản. 2. Thành lập Mãn Châu quốc. 3. Quân đội Nhật chiếm Mãn Châu. C. 2,3,1. A. 1,2,3. D. 3,2,1.

B. 1,3,2. Câu 27. Kinh tế Việt Nam bị ảnh hưởng bởi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 của các nước tư bản vì

A. là thuộc địa và phụ thuộc vào kinh tế Pháp. B. nghèo nàn, lạc hậu, phát triển mất cân đối. C. khủng hoảng có phạm vi ảnh hưởng toàn cầu. D. là thị trường tiêu thụ của các nước tư bản. Câu 28. Đặc điểm của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 là

A. khủng hoảng thừa. B. khủng hoảng thiếu. C. khủng hoảng chính trị. D. khủng hoảng năng lượng.

Câu 29. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đã làm cho kinh tế Việt Nam

C. khủng hoảng, suy thoái. D. lạc hậu, mất cân đối. A. phục hồi chậm . B. có bước pát triển mới.

Bài 15 PHONG TRÀO CÁCH MẠNG Ở TRUNG QUỐC- ẤN ĐỘ (1918-1939)

1. Phong trào cách mạng ở Trung Quốc (1918-1939) a. Phong trào Ngũ tứ và sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc * Phong trào Ngũ tứ: - Ngày 4-5-1919, nổ ra cuộc biểu tình của 3000 sinh viên, học sinh phản đối các nước đế quốc - Phong trào nhanh chóng lan rộng ra toàn quốc🡪 lôi cuốn mọi tầng lớn nhân dân tham gia (Gọi là phong trào Ngũ tứ) - Ý nghĩa:

+ Mở đầu cao trào chống đế quốc,chống phong kiến ở Trung Quốc + Đánh dấu chuyển biến cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới + Giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị với cách một lực lượng cách mạng độc lập * Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập: - Sau phong trào Ngũ tứ, việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Le6nin phát triển nhanh chóng - Tháng 7-1921, Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập. Đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc. b. Chiến tranh Bắc phạt (1926-1927) và Nội chiến Quốc-Công (1927-1937) * Chiến tranh Bắc phạt - Trong những năm 1926-1927, Đảng Cộng sản hợp tác với Quốc Dân đảng tiến hành cuộc chiến tranh chống tập đoàn quân phiệt Bắc Dương (miền Bắc- Chiến tranh Bắc phạt) - Ngày 12-4-1927, Tưởng Giới Thạch tiến hành cuộc chính biến Thượng Hải, tàn sát những người Cộng sản🡪 thành lập chính phủ tư sản ở Nam Kinh. * Nội chiến Quốc-Cộng: - Từ 1927-1937, diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản (Nội chiến Quốc-Cộng)🡪 Cuộc càn quét lần thứ 5 (1934-1935) của Quốc Dân đảng đã làm cho Đảng Cộng sản tổn thất nặng nề - Tháng 10-1934, Hồng quân công nông tiến lên phía Bắc (Cuộc Vạn lí trường chinh)🡪 1- 1935, Mao Trạch Đông trở thành người lãnh đạo Đảng Cộng sản - Tháng 7-1937, Nhật đánh chiếm Trung Quốc🡪 Quốc-Cộng hợp tác chống Nhật 2. Phong trào độc lập dân tốc ở Ấn Độ (1918-1939) a. Phong trào trong những năm 1918-1929: - Từ 1918-1922, ở Ấn Độ bùng nổ phong trào chống thực dân Anh - Phong trào diễn ra với các hình thức phong phú với sự tham gia tất cả mọi tầng lớp nhân dân và dưới sự lãnh đạo của đảng Quốc đại đứng đầu là M.Gandi. - Sự phát triển của phong trào đã dẫn đến sự ra đời của Đảng Cộng sản Ấn Độ vào cuối năm 1925. b. Phong trào trong những năm 1929-1939: - Do khủng hoảng kinh tế 1929-1939, thực dân Anh đẩy mạnh bóc lột🡪 bùng nổ phong trào cách mạng. - Phong trào kéo dài suốt những năm 30 với sự kiện đáng ghi nhớ: cuộc hành trình lịch sử dài 300km di M.Gandi khởi xướng chống độc quyền muối của Anh - Tháng 9-1939, CTGT2 bùng nổ, phong trào cách mạng Ấn chuyển sang thời kì mới. BÀI TẬP Câu 1. Phong trào Ngũ Tứ ở Trung Quốc nổ ra nhằm

A. lật đổ chính quyền Mãn Thanh. B. đánh đuổi các nước đế quốc xâm lược Trung Quốc. C. phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. D. cải cách kinh tế, xã hội đưa Trung Quốc phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 2. Mở đầu phong trào Ngũ Tứ là cuộc đấu tranh của lực lượng nào?

A. Công nhân. B. Học sinh, sinh viên. C. Nông dân. D. Binh lính. Câu 3. Từ cuối năm 1937, Đảng cộng sản Trung Quốc lãnh đạo quần chúng chống lại

A. chính phủ Quốc Dân Đảng. B. các thế lực phong kiến. C. các thế lực đế quốc phương Tây. D. đế quốc Nhật Bản.

Câu 4. Cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước Bắc Kinh ở Quảng trường Thiên An Môn (Trung Quốc) đòi A. các nước đế quốc rút khỏi Trung Quốc.

B. lật đổ các tập đoàn quân phiệt Bắc Dương. C. trừng trị những phần tử bán nước trong chính phủ. D. Tưởng Giới Thạch giao lại chính quyền cho Đảng cộng sản.

Câu 5. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống Phong trào Ngũ Tứ bùng nổ ngày 4/5/1919, mở đầu phong trào là cuộc biểu tình của 3000 học sinh, sinh viên yêu nước ........ ở Quảng trường Thiên An Môn (Trung Quốc) đòi trừng trị những phần tử bán nước trong chính phủ. B. Bắc Kinh. D. Hồng Kông. C. Thượng Hải. A. Nam Kinh. Câu 6. Phong trào Ngũ Tứ mở đầu cao trào cách mạng chống lại thế lực nào ở Trung Quốc?

A. Chính phủ Quốc Dân Đảng. B. Các thế lực phong kiến. C. Các thế lực đế quốc phương Tây. D. Đế quốc và phong kiến.

D. Trí thức, tiểu tư sản C. Địa chủ.

C. Tư tưởng của chủ nghĩa phát xít. D. Tư tưởng phong kiến bảo thủ.

Câu 7. Phong trào Ngũ Tứ đã lôi cuốn đông đảo các tầng lớp xã hội tham gia, đặc biệt là giai cấp nào? A. Nông dân. B. Công nhân. Câu 8. Sau phong trào Ngũ Tứ, tư tưởng nào được truyền bá sâu rộng vào Trung Quốc? A. Tư tưởng cải cách của Nhật Bản. B. Chủ nghĩa Mác-Lênin. Câu 9. Sự phát triển của phong trào nào dẫn đến sự thành lập Đảng Cộng sản Ấn Độ vào tháng 12/1925? A. Công nhân. D. Binh lính.

B. Nông dân. C. Học sinh, sinh viên. Câu 10. Chiến tranh thế giới thứ nhất tác động như thế nào đến đời sống của nhân dân Ấn Độ?

A. Thực dân Anh tăng cường bóc lột nhân dân Ấn Độ. B. Đẩy nhân dân Ấn Độ vào cảnh sống cùng cực. C. Mâu thuẫn của xã hội Ấn Độ trở nên căng thẳng. D. Thực dân Anh ban hành nhiều đạo luật phản động nhằm khống chế nhân dân.

Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, tổ chức nào giữ vai trò lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ? A. Tổ chức Công hội. B. Tổ chức Công đoàn. C. Đảng Quốc đại. D. Mặt trận thống nhất dân tộc.

Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ai đã lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc theo đường lối bất bạo động, bất hợp tác ở Ấn Độ? A. M. Gan-đi. B. J. Nê-ru. C. I. Gan-đi. D. B. Ti-lắc.

Câu 13. Sự kiện nào thúc đẩy làn sóng đấu tranh chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ diễn ra mạnh mẽ sau năm 1925?

A. Thành lập Đảng Quốc đại. C. Thực dân Anh ban hành những đạo luật phản động. D. Thực dân Anh tăng cường bóc lột nhân dân Ấn Độ. B. Thành lập Đảng cộng sản.

Câu 14. Sự phát triển của phong trào công nhân ở Ấn Độ sau chiến tranh thế giới thứ nhất dẫn đến sự

A. thành lập Đảng Quốc đại. B. thành lập tổ chức Công đoàn. C thành lập mặt trận thống nhất dân tộc. D. thành lập Đảng Cộng sản.

Câu 15. Điền từ thích hợp vào chỗ trống Với sự giúp đỡ của ......................, năm 1920, một số nhóm cộng sản đã ra đời ở Trung quốc. Trên cơ sở các nhóm này, tháng 7/1921 Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập.

A. Quốc tế thứ nhất. B. Quốc tế thứ hai. C. Quốc tế Cộng sản. D. Đảng Cộng sản Liên Xô.

Câu 16. Phong trào nào bùng nổ nhằm phản đối âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc?

C. Phong trào Nghĩa Hòa đoàn. D. Cách mạng Tân Hợi.

C. cách mạng vô sản. A. Phong trào Ngũ Tứ. B. Phong trào Thái bình Thiên quốc. Câu 17. Tính chất của phong trào Ngũ Tứ là A. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. D. cách mạng xã hội chủ nghĩa. Câu 18. Nội dung nào không nằm trong ý nghĩa của phong trào Ngũ Tứ?

A. Giai cấp công nhân trở thành lực lượng chính trị độc lập. B. Lật đổ được chế độ phong kiến và đánh đuổi được các nước đế quốc. C. Lần đầu tiên giai cấp công nhân Trung Quốc xuất hiện trên vũ đài chính trị. D. Chuyển cách mạng Trung Quốc từ cách mạng DC TS kiểu cũ sang dân chủ TS kiểu mới.

Câu 19. Nội dung nào không nằm trong ý nghĩa của sự thành lập Đảng Cộng sản Trung Quốc?

A. Giai cấp vô sản Trung Quốc đã có chính đảng của mình. B. Đánh dấu bước ngoặt quan trọng của cách mạng Trung Quốc. C. Đánh dấu giai cấp vô sản nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Trung Quốc. D. Đưa giai cấp công nhân bước lên vũ đài chính trị như một lực lượng cách mạng độc lập. Câu 20. Hình thức đấu tranh nào không nằm trong phong trào bất bạo động, bất hợp tác, do Gan-đi và Đảng Quốc đại lãnh đạo? A. Tẩy chay hàng hóa Anh. B. Đập phá nhà xưởng, máy móc. C. Không nộp thuế. D. Bãi khóa ở các trường học. Câu 21. Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập dựa trên cơ sở nào?

A. Hợp nhất các nhóm cộng sản. B. Thắng lợi của phong trào Ngũ Tứ. C. Sự phát triển mạnh của phong trào công nhân. D. Việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Trung Quốc. Câu 22. Về chính trị chủ nghĩa thực dân cũ thi hành chính sách gì đối với thuộc địa?

A. Đồng hóa. B. Khai hóa. C. Chia để trị. D. Nô dịch.

Câu 23. Điểm khác nhau trong phong trào cách mạng ở Trung quốc và phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất. B. do tầng lớp tiểu tư sản, trí thức lãnh đạo. C. có sự tham gia của Đảng Cộng sản. D. đảng của giai cấp tư sản độc quyền lãnh đạo.

Câu 24. Điểm mới của phong trào Ngũ Tứ so với phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc giữa thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?

A. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo. B. Có sự tham gia của giai cấp công nhân. C. Chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin. D. Thành lập được chính quyền của giai cấp vô sản. Câu 25. Tư tưởng bất bạo động của M.Gan-đi được các tầng lớp nhân dân Ấn Độ hưởng ứng vì

A. nhân dân Ấn Độ sợ bị tổn thất hi sinh. B. nó dễ dàng được thực hiện ở mọi lúc, mọi nơi. C. nó phù hợp với đặc điểm dân tộc và tôn giáo của Ấn Độ. D. nhân dân Ấn Độ không có kinh nghiệm đấu tranh vũ trang.

Câu 26. Điểm khác biệt về đối tượng cách mạng của phong trào Ngũ Tứ so với cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc?

A. Đế quốc. B. Đế Quốc và phong kiến. C. Phong kiến. D. Tư sản phản động.

Bài 16 ĐÔNG NAM Á (1918-1939)

1. Tình hình các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh Thế giới I a. Kinh tế, chính trị, xã hội: - Sau CTTG1, chính sách khai thác thuộc địa của các nước đế quốc-thực dân đã tác động mạnh mẽ đến ĐNÁ: * Kinh tế: bị cuốn vào hệ thống kinh tế của CNTB với tư cách là thị trường tiêu thụ hàng hóa và nơi cung cấp nguyên liệu. * Chính trị: bộ máy nhà nước do chính quyền thuộc địa khống chế hoặc lệ thuộc các nước thực dân. * Xã hội: sự phân hóa giai cấp diễn ra ngày càng sâu sắc (giai cấp tư sản-công nhân phát triển mạnh mẽ) - Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi và cao trào cách mạng thế giới đã tác động đến phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNÁ b. Phong trào giải phóng dân tộc ở ĐNÁ - Sau CTTG1, phong trào giải phóng dân tộc phát triển với sự lớn mạnh của giai cấp tư sản và sự trưởng thành của giai cấp vô sản - Giai cấp tư sản đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị và dạy tiếng mẹ đẻ trong nhà trường🡪 hình thành một số chính đảng tư sản ở Indonesia, Miến Điện, Mã Lai... - Giai cấp vô sản cũng thành lập một số đảng cộng sản ở Indonesia (1920), Việt Nam, Mã Lai, Philippines (1930), nhiều cuộc khởi nghĩa vũ trang bùng nổ ở Indonesia, Việt Nam... 2. Phong trào giải phóng dân tộc ở Indonesia - 1920, Đảng Cộng sản Indonesia thành lập, lãnh đạo nhiều cuộc khởi nghĩa vũ trang làm rung chuyển nền thống trị Hà Lan. - Đến 1927, quyền lãnh đạo cách mạng chuyển vào tay Đảng Dân tộc của giai cấp tư sản, đứng đầu là A. Sukarno. - Đầu thập niên 1930, phong trào tiếp tục lan rộng, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa các thủy binh ở cảng Surabaya 1933 - Cuối thập niên 1930, trước nguy cơ chủ nghĩa phát xít, thành lập liên minh chống phát xít do A.Sukarno đứng đầu. - Tháng 12-1939, Liên minh họp thông qua nghị quyết về ngôn ngữ, quốc kì, quốc ca... 3. Phong trào chống Pháp ở Lào và Campuchia. - Ở Lào: cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo và Commadam nổ ra từ 1901 kéo dài hơn 30 năm; cuộc khởi nghĩa của người Mèo (Hmong) do Chậu Pachay lãnh đạo từ 1918-1922 ở Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam - Ở Campuchia: phong trào chống thuế, chống bắt phu bùng lên mạnh mẽ, tiêu biểu ở tỉnh Congpo Chonang - Năm 1930, Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời, những cơ sở cách mạng bí mật đầu tiên được gây dựng ở Lào và Campuchia. 4. Cuộc Cách mạng năm 1932 ở Xiêm - Do Xiêm phụ thuộc nhiều mặt vào thực dân Anh và Pháp khiến cho sự bất mãn của nhân dân đối với chế độ quân chủ do vua RamaVII tăng lên - Mùa hè 1932, cách mạng nổ ra tại Băng-Cốc dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản, đứng đầu là Pridi Phanomion - Cách mạng đã thay thế chế độ quân chủ chuyên chế bằng chế độ quân chủ lập hiến. BÀI TẬP Câu 1. Đòi quyền tự do kinh tế, tự chủ về chính trị, dùng tiếng mẹ đẻ trong nhà trường, là mục tiêu đấu tranh của lực lượng nào ở Đông Nam Á sau thế chiến thứ nhất? A. Giai cấp tư sản. C. Giai cấp vô sản.

B. Giai cấp tư sản dân tộc. D. Giai cấp phong kiến. Câu 2. Đảng cộng sản đầu tiên được thành lập ở Đông Nam Á là Đảng cộng sản: A. Việt Nam. B. Lào. C. Campuchia. D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 3. Phong trào đấu tranh vũ trang ở In-đô-nê-xi-a trong những năm (1926-1927) được lãnh đạo bởi: C. Đảng cộng sản. A. Đảng cứu nguy dân tộc. B. Đảng dân tộc tư sản. D. Đảng dân chủ.

Câu 4. Phong trào Thakin ở khu vực Đông Nam Á, trong những năm sau chiến tranh thế thứ nhất nổ ra ở nước nào? A. Mã Lai. B. Campuchia. C. Miến Điện. D. Thái Lan. Câu 5. Từ tháng 2/1930, quyền lãnh đạo phong trào cách mạng Việt Nam thuộc về giai cấp A. Tư sản. B. Vô sản. C. Địa chủ. D. Tiểu tư sản. Câu 6. Xô Viết – Nghệ Tỉnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng nào ở Việt Nam?

A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931. B. Phong trào cách mạng 1935 – 1936. C. Phong trào cách mạng 1936 – 1939. D. Phong trào cách mạng 1939 – 1945.

Câu 7. Trong hệ thống thuộc địa của Pháp nơi được xem là quan trọng và giàu có nhất là: A. Bắc phi. B. Bắc Mĩ. C. Đông Dương. D. Đông Á.

Câu 8. Cuộc khởi nghĩa ở Bắc Lào và Tây Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1918-1922, được lãnh đạo bởi:

A. Ong kẹo. B. Com-ma-dam. C. Chậu-pa-chay. D. Ốt-ta-ma. Câu 9. Cuộc khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam ở Lào diễn ra từ năm nào?

A. 1901. B. 1918. C. 1936 D. 1937. Câu 10. Tháng 10/1930, Đảng cộng sản Việt Nam đổi tên thành

A. Đảng Lao động Việt Nam. B. Đảng cộng sản Đông Dương. C. Đông Dương cộng sản liên đoàn. D. An Nam cộng sản đảng.

Câu 12. Phong trào tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, là phong trào nào?

A. Phong trào Xô Viết – Nghệ Tỉnh. C. Phong trào Mặt trận dân chủ Đông Dương. B. Phong trào của Mặt trận Việt Minh. D. Phong trào Phản đế Đông Dương.

Câu 13. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á phát triển với quy mô như thế nào?

A. Diễn ra ở ba nước Đông Dương. B. Chỉ diễn ra ở Việt Nam. C. Diễn ra ở hầu khắp các nước. D. Phong trào nổ ra ở In-đô-nê-xi-a.

Câu 14. Giai cấp nào sau đây không ra đời sau chiến tranh thế giới thứ nhất ở Đông Nam Á. A. Tư sản. B. Vô sản. C. Nông dân. D. Tiểu tư sản. Câu 15. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng được xem là triển vọng mới cho phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là

A. giai cấp tư sản. B. giai cấp vô sản. C. tầng lớp tiểu tư sản. D. giai cấp nông dân.

Câu 16. Chính quyền thực dân Pháp đàn áp đẫm máu, hơn 400 người bị tra tấn đến chết, là kết quả của phong trào nào ở Campuchia?

A. Cuộc khởi nghĩa của Ong kẹo và Com-ma-đam. B. Phong trào chống thuế, chống bắt phu ở tỉnh Prây-vêng. C. Cuộc nổi dậy của nông dân ở Công-pông-chơ-năng. D. Cuộc khởi nghĩa ở Ph-nôm-Pênh

Câu 17. Cuộc vận động dân chủ trong những năm 1936 – 1939 ở Đông Dương đã thúc đẩy sự phát triển của phong trào đấu tranh dân chủ ở:

A. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a B. Mã lai, Việt Nam. C. Campuchia, Lào. D. Thái Lan, Campuchia.

Câu 18. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á xuất hiện xu hướng cách mạng mới nào?

A. Cách mạng tư sản. B. Cách mạng dân tộc dân chủ. C. Cách mạng Vô sản D. Phong trào dân chủ.

Câu 22. Lực lượng chủ yếu trong phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân Campuchia sau chiến tranh thế giới thứ nhất là: A. Tư sản. B. Vô sản. C. Nông dân.

D. Tiểu tư sản. Câu 23. So với những năm đầu thế kỉ XX, một trong những nét mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. giai cấp tư sản liên minh với phong kiến. B. có sự liên minh giữa giai cấp tư sản và vô sản. C. phong trào dân tộc tư sản có những bước tiến rõ rệt. D. phong trào giải phóng dân tộc ở một số nước đã giành thắng lợi.

Câu 24. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới là gì?

A. Sự ra đời của giai cấp tư sản. B. Đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế. C. Xã hội phân hóa thành giai cấp tư sản và vô sản. D. Giai cấp vô sản ra đời, tham gia lãnh đạo cách mạng.

Câu 25. Nét mới trong phong trào dân tộc tư sản ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Kiên quyết từ bỏ con đường cải lương. B. Đã thành lập được các chính đảng tư sản. C. Chỉ tập trung đấu tranh đòi quyền lợi chính trị. D. Có sự liên minh giữa giai cấp vô sản và nông dân.

Câu 26. Tác động của tình hình thế giới đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất

A. quốc tế Cộng sản thành lập. B. các Đảng cộng sản được thành lập ở các nước. C. chủ nghĩa Mác- Lênin được truyền bá vào các nước Đông Nam Á. D. cách mạng tháng Mười Nga thành công và cao trào cách mạng thế giới lên cao. Câu 27. Điểm khác biệt trong phong trào cách mạng ở Đông Nam Á giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới so với cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. giai cấp vô sản thắng thế. B. xuất hiện khuynh hướng vô sản.

C. khuynh hướng tư sản thắng thế. D. có sự tham gia của đông đảo các giai cấp Câu 28. Vì sao phong trào dân tộc tư sản ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ so với những năm đầu thế kỉ XX?

A. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản. B. Ảnh hưởng của các đảng dân tộc. C. Sự phát triển lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc. D. Sự trưởng thành của giai cấp vô sản.

Câu 29. Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc của các nước Đông Nam Á trong những năm (1918 – 1939) là:

A. Phong trào đấu tranh của Tư sản. B. Phong trào đấu tranh của giai cấp Vô sản. C. Cuộc khởi nghĩa vũ trang ở In-đô-nê-xi-a. D. Sự tác động của Cách mạng tháng Mười Nga.

Câu 30. Tại sao, phong trào đấu tranh chống Pháp ở các nước Đông Dương bùng nổ sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. Pháp tăng cường khai thác ở Việt Nam. C. Chính sách khai thác tàn bạo, chế độ thuế khóa, lao dịch nặng nề. D. Ảnh hưởng của phong trào yêu nước chống Pháp ở Đông Dương.

Câu 31. Đánh giá mối quan hệ giữa cách mạng ba nước Đông Dương giữa hai cuộc chiến tranh thế giới

A. đoàn kết, gắn bó dưới sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. có sự liên kết chặt chẽ với nhau về lực lượng cách mạng. C. có sự phối hợp ở một số phong trào đấu tranh. D. riêng lẻ không có sự thống nhất.

Bài 17 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939-1945)

4- 1. Con đường dẫn đến chiến tranh a. Các nước phát xít đẩy mạnh chính sách xâm lược - Những năm 30 (thế kỉ XX), các nước phát xít Đức-Italia-Nhật liên minh với nhau🡪 phe Trục (Berlin-Roma-Tokyo)🡪 đẩy mạnh gây chiến và xâm lược nhiều khu vực. - Chính phủ Hitler ngang nhiên xé bỏ Hòa ước Versailles, hướng tới thành lập nước “Đại Đức” - Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm🡪 chủ trương liên minh với các nước tư bản (Anh, Pháp…) để chống phát xít - Chính phủ Anh, Pháp đã không hợp tác với Liên Xô; thực hiện chính sách nhân nhượng với phát xít, nhằm đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. - Mĩ ra đạo luật trung lập: thực hiện chính sách không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ. b. Từ Hội nghị Muy-ních (München) đến Chiến tranh thế giới - Tháng 3- 1938, Đức xâm chiếm và sáp nhập nước Áo vào lãnh thổ Đức, sau đó gây ra vụ Xuy- đét (Sudentenland) để thôn tính Tiệp Khắc. - Ngày 29-9-1938, Hội nghị Muy-ních được triệu tập (gồm Anh, Pháp, Đức, Italia)🡪 quyết định trao vùng cho Xuy-đét cho Đức, đổi lại Hitler cam kết không thôn tính châu Âu - Tháng 3-1939, Đức thôn tính Tiệp Khắc và ráo riết chuẩn bị chiến tranh. 2. Diễn biến chiến tranh a. Diễn biến chính từ 1939-1943 Thời gian Diễn biến 1-9-1939 Tháng 1940 Đức tấn công Ba Lan Đức chuyển hướng tấn công sang phía tây

Kết quả Sau gần 1 tháng chiếm được Ba Lan Chiếm hầu hết các nước Tây Âu: Đan Mạch, Na Uy, Bỉ, Hà Lan… đánh thẳng và chiếm Pháp (6- 1940) Kế hoạch không thực hiện được 7-

9-

Tháng 1940 Tháng 1940

Đức thực hiện kế hoạch đánh Anh * Hiệp ước Tam cường Đức-Italia- Nhật được kí hết * Italia tấn công Ai Cập * Giúp đỡ lẫn nhau và phân chia thế giới * Tháng 12-1942 liên quân Anh-Mĩ phản công, giành lợi thế ở Bắc Phi * Chiếm hầu hết các nước Đông Nam Á

* Nhật kéo vào Đông Dương Hitler tấn công các nước Đông Nam Âu Tháng 10- 1940 Phát xít thống trị phần lớn châu Âu🡪 chuẩn bị tấn công Liên Xô

22-6-1941 Đức tấn công Liên Xô

7-12-1941 Nhật tấn công Trân Châu

1-1-1942 Tháng 12-1941, Liên Xô đẩy lùi quân Đức ra khỏi cửa ngõ Thủ đô🡪 phá sản ‘chiến lược chiến tranh chớp nhoáng” của Hitler Mĩ tuyên chiến với Nhật, sau đó là Đức-Italia🡪 chiến tranh lan rộng toàn thế giới Dốc toàn lực tiêu diệt phát xít

Từ 11-1942 đến 2-1943 cảng 26 quốc gia ra Tuyên ngôn Liên hợp quốc Liên Xô phản công: Trận chiến Stalingrad

thắng Từ tháng 3 đến 5-1943 Từ 8-1942 đến 1-1943 Đức tổn thức nặng nề🡪 Đồng minh tấn công đồng loạt trên các mặt trận🡪 Tháng 6-1944 phần lớn lãnh thổ Liên Xô được giải phóng Quét sạch liên quân Italia-Đức ra khỏi châu Phi🡪 phát xít Đức sụp đổ Chuyển sang phản công, chiếm lại các đảo ở châu Á-Thái Bình Dương. Liên quân Anh-Mĩ phản công Bắc Phi Mĩ lớn ở đảo Guadancana (Thái Bình Dương)

B. Pháp. D. Italia. A. Anh. C. Đức.

A. Trận En Alamen (10/1942). B. Trận Xtalingrat (11/1942). C. Trận Beclin (4/1945). D. Trận Trân Châu Cảng

b. Chiến tranh kết thúc * Phát xít Đức đầu hàng: - Đầu 1944, Hồng quân Liên Xô tiến sát tới biên giới phía Đông nước Đức - Tháng 6-1944, Đồng minh mở mặt trận phía Tây, giải phóng Pháp và một loạt nước Tây Âu, tiến sát biên giới phía Tây nước Đức. - Tháng 2-1945, Hội nghị Ianta họp🡪 quân Đồng minh tấn công Đức phía Tây và Liên Xô mở mặt trận phía Đông🡪 30-4-1945 Hitler tự sát - 9-5-1945, Đức kí văn kiện đầu hàng không điều kiện, chiến tranh chấm dứt ở châu Âu. * Quân phiệt Nhật đầu hàng: - 8-8-1945, Liên Xô tuyên chiến với Nhật Bản🡪 Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật (Hiroshima (6-8) và Nagashaki (9-8)) - 15-8-1945, Nhật đầu hàng không điều kiện, Chiến tranh thế giới kết thúc. 3. Kết cục chiến tranh: - CTTG2 kết thúc với sự sụp đổ hoàn toàn các nước phát xít🡪 thắng lợi vĩ đại này thuộc về các quốc gia-dân tộc đã kiên cường chống phát xít, trong đó 3 cường quốc Liên Xô-Mĩ-Anh là trụ cột. - Hậu quả để lại vô cùng nặng nề: hơn 70 quốc gia với hơn 1700 triệu người bị lôi cuốn vào cuộc chiến; khoảng 60 triệu người chết; 90 triệu người bị tàn phế; nhiều làng mạc, thành phố… bị tàn phá - Chiến tranh kết thúc dẫn đến sự thay đổi căn bản tình hình thế giới, mở ra một thời kì lịch sử thế giới mới. BÀI TẬP Câu 1. Nước châm ngòi cho cuộc chiến tranh thế giới thứ 2 là Câu 2. Sau khi xé bỏ hòa ước Véc-xai, nước Đức phát xít hướng tới mục tiêu gì? A. Chuẩn bị đánh bại Liên Xô. B. Chuẩn bị xâm lược các nước Tây Âu. C. Chuẩn bị chiếm vùng Xuy-đét và Tiệp Khắc. D. Thành lập một nước Đại Đức bao gồm toàn bộ châu Âu. Câu 3. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ sau sự kiện nào dưới đây? (12/1941).

D. Liên Xô - Mỹ - Anh. A. Mỹ - Liên xô. B. Anh - Mỹ .

D. Chiến tranh chớp nhoáng. C. Đánh du kích. A. Đánh chắc, tiến chắc. B. Đánh lâu dài.

A. Không đặt quan hệ ngoại giao. B. Kí hiệp ước không xâm phạm nhau. C. Phớt lờ trước hành động của nước Đức. D. Coi nước Đức là kẻ thù nguy hiểm nhất.

A. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. B. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô. C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh. D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.

A. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. B. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô. C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh. D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.

A. Tạo ra bước ngoặt của chiến tranh. B. Đánh bại hoàn toàn quân Đức ở Liên Xô. C. Buộc Đức phải đầu hàng quân Đồng Minh. D. Làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Hitle.

A. Nhật đầu hàng quân Đồng minh. B. Chiến tranh thế giới thứ II kết thúc. C. Chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. D. Liên quân Anh – Mĩ phản công Nhật ở Thái Bình Dương.

A. Kí hiệp ước không xâm phạm với Liên Xô. B. Tăng cường các hoạt động quân sự ở nhiều nơi. C. Đầu tư vốn vào các nước thuộc địa để khai thác. D. Ra sức sản xuất vũ khí để chuẩn bị chiến tranh thế giới.

Câu 4. Từ tháng 3 🡪 5/1945, Liên quân nào đã quét sạch liên quân Đức –Italia ra khỏi lục địa châu Phi? C. Anh - Liên xô. Câu 5. Đức tấn công Ba Lan bằng chiến lược gì? Câu 6. Thái độ của Liên Xô khi Đức hình thành liên minh phát xít? Câu 7. Ý nghĩa chủ yếu của chiến thắng Xtalingrat của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ II là gì? Câu 8. Ý nghĩa chủ yếu của chiến thắng Beclin của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ II là gì? Câu 9. Ý nghĩa cơ bản của chiến thắng Matxcova của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ II là gì? Câu 10. Trận Trân Châu Cảng (12/1941) gây ra hậu quả gì ? Câu 11. Chủ trương của Liên xô đối với liên minh phát xít ? A. Đối đầu với các nước tư bản Anh, Pháp. B. Liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít. C. Hợp tác chặt chẽ với các nước Anh, Pháp trên mọi lĩnh vực. D. Khộng hợp tác với các nước tư bản vì họ dung dưỡng phe phát xít. Câu 12. Hành động của các nước phát xít ngay sau khi hình thành Liên minh là gì? Câu 13. Thái độ của các nước Anh, Pháp đối với các hành động của Liên minh phát xít? A. Liên kết với Liên Xô để chống. B. Nhượng bộ thỏa hiệp phát xít. C. Coi là kẻ thù nguy hiểm nhất. D. Trung lập với các hoạt động diễn ra bên ngoài lãnh thổ.

A. Trận Matxcova (12/1941). B. Trận Xtalingrat (11/1942). C. Trận En Alamen (10/1942). D. Trận Cuocxco (8/1943).

A. Trận Matxcova (12/1941). B. Trận Xtalingrat (11/1942).

C. Trận Beclin (4/1945). D. Trận Cuocxco (8/1943). A. Trận Matxcova (12/1941). B. Trận Xtalingrat (11/1942).

A. Liên Xô đánh bại chủ lực của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc. B. Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống 2 thành phố của Nhật. C. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Đức kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh.

A. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. B. Trật tự Vecxai – Oasinhton không còn phù hợp. D. So sánh tương quan lực lượng trong thế giới tư bản thay đổi. C. Sự phát triển không đều về kinh tế và chính trị giữa các nước tư bản.

A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa Phát xít. B. Chủ nghĩa xã hội hình thành ở Liên Xô. C. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. D. Chính sách dung dưỡng chủ nghĩa Phát xít của Anh, Pháp, Mĩ.

1. Phát xít Đức đầu hàng Đồng minh. 2. Nhật tấn công Trân Châu Cảng. 3. Đức tấn công Liên Xô. 4. Hội nghị Ianta. A. 1, 3, 4, 2. C. 3, 4, 2, 1. B. 3, 2, 4, 1. D. 2, 3, 1, 4.

A. “Chiến tranh tổng lực”. C. “Đánh lâu dài”. B. “Chinh phục từng gói nhỏ”. D. “Chiến tranh chớp nhoáng”.

A. Do mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa. B. Thái độ thù ghét chủ nghĩa cộng sản của Đức, Anh, Pháp, Mĩ. C. Nước Đức muốn phục thù đối với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhton. D. Chính sách trung lập của nước Mĩ để phát xít được tự do hành động.

A. Liên xô. B. Anh, Mỹ. C. Anh, Mỹ, Liên xô. D. Anh, Pháp, Mỹ, Liên Xô.

Câu 14. Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ từ lí do trực tiếp nào dưới đây? A. Đức tấn công Balan buộc Anh, Pháp tuyên chiến với Đức. B. Đức thôn tính Tiệp Khắc khiến Anh, Pháp buộc phải tuyên chiến. C. Thái tử Áo – Hung bị ám sát buộc Áo – Hung tuyên chiến với Xecbi. D. Nhật tấn công Trân Châu Cảng khiến Mĩ tuyên chiến với Liên minh phát xít. Câu 15. Sự kiện nào dưới đây làm phá sản chiến tranh chớp nhoáng của Đức trong chiến tranh thế giới thứ II? Câu 16. Sự kiện nào dưới đây tạo ra bước ngoặt của cuộc chiến tranh thế giới thứ II? C. Trận En Alamen (10/1942). D. Trận Cuocxco (8/1943). Câu 17. Sự kiện nào dưới đây đã chấm dứt chiến tranh thế giới thứ II ở châu Âu? Câu 18. Sự kiện nào dưới đây chấm dứt chiến tranh thế giới thứ II? Câu 19. Từ nguyên nhân trực tiếp nào dưới đây dẫn đến bùng nổ chiến tranh thế giới thứ II (1939 -1945)? Câu 20. Nội dung nào dưới đây không là nguyên nhân bùng nổ chiến tranh thế giới thứ II? Câu 21. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian Câu 22. Tháng 12/1940 Hitle đã thông qua kế hoạch tấn công Liên Xô với chiến thuật Câu 23. Chiến tranh thế giới II bùng nổ vì lí do chủ yếu nào dưới đây? Câu 24. Lực lượng trụ cột trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong chiến tranh thế giới thứ II? Câu 25. Vai trò của Liên Xô trong tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít là A. Là lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.

B. Vai trò quan trọng tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít. C. Góp phần lớn vào tiêu diệt chủ nghĩa Phát xít. D. Hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ.

A. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa. B. Chiến tranh phi nghĩa ở cả 2 bên tham chiến. C. Chiến tranh giải phóng dân tộc khỏi họa Phát xít. D. Phi nghĩa thuộc về phe phát xít, chính nghĩa thuộc về các nước bị phát xít chiếm

A. nguyên nhân bùng nổ chiến tranh B. kẻ chủ mưu phát động chiến tranh. C. Hâu quả đối với nhân loại. D. Tính chất của chiến tranh. Câu 26. Tính chất của chiến tranh thế giới thứ II là gì? đóng. Câu 27. Điểm khác biệt cơ bản giữa chiến tranh thế giới II so với chiến tranh thế giới I là

Bài 18 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917-1945)

A. Những tiến bộ về khoa học kĩ thuật. B. Nhà nước xã hội chủ nghĩa Liên Xô hình thành. C. Sự hình thành các công ty độc quyền xuyên quốc gia. D. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

C. Liên quân các nước đế quốc. D. Giặc ngoại xâm, nội phản. A. Chế độ phong kiến. B. Chính phủ tư sản lâm thời.

C. Tổng động viên quân dịch. D. Kinh tế mới NEP. A. Cộng sản thời chiến. B. Lao động cưỡng bức.

1.Những nội dung nổi bật lịch sử thế giới 1917-1945 a. Nhiều tiến bộ khoa học-kĩ thuật: - Nhờ đó đã thúc đẩy những chuyễn biến quan trọng trong sản xuất vật chất, thúc đẩy kinh tế thế giới phát triển với tốc độ cao, làm thay đổi chính trị-xã hội các quốc gia. b. Chủ nghĩa xã hội lần đầu tiên được xác lập ở một nước: - Đó chính là nước Nga Xô viết (sau đó là Liên Xô) ra đời sau Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917, vượt qua những khó khăn vươn lên thành cường quốc. c. Phong trào cách mạng thế giới bước sang thời kì phát triển mới: - Đó là cao trào cách mạng ở châu Âu 1918-1923, phong trào giải phóng dân tộc và sự ra đời các đảng cộng sản đi đến việc thành lập Quốc tế Cộng sản. d. Chủ nghĩa tư bản trải qua những biến động: - CNTB không còn là hệ thống duy nhất trên thế giới, trải qua 2 cuộc chiến tranh thế giới và những cuộc khủng hoảng kinh tế và ra đời chủ nghĩa phát xít. c. Chiến tranh thế giới thứ hai 1939-1945 - Đây là cuộc chiến lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử nhân loại. 2. Hoạt động của học sinh: a. Lập niên biểu các sự kiện chính lịch sử thế giới 1917-1945 b. Nêu những mối liên hệ giữa lịch sử thế giới và lịch sử Việt Nam 1917-1945 BÀI TẬP Câu 1. Nội dung nào dưới đây tạo ra sự chuyển biến quan trọng trong sản xuất vật chất của nhân loại? Câu 2. Kẻ thù chủ yếu của cách mạng Tháng Mười Nga là gì? Câu 3. Từ tháng 3/ 1921 nước Nga Xô Viết đã thực hiện chính sách gì? Câu 4. Kẻ thù chủ yếu của cách mạng Tháng Mười Nga là gì? C. Liên quân các nước đế quốc. D. Giặc ngoại xâm, nội phản. A. Chế độ phong kiến. B. Chính phủ tư sản lâm thời.

C. Quốc tế cộng sản. A. Hội quốc liên. B. Liên Hợp Quốc.

A. Công nhân. B. Nông dân. D. Vô sản.

C. phát triển xen kẽ khủng hoảng. D. phát triển phồn vinh. A. ổn định tạm thời. B. khủng hoảng trầm trọng.

Câu 6. Tổ chức quốc tế của phong trào cách mạng thế giới là D. Mặt trận Đồng minh. Câu 7. Quốc tế cộng sản là tổ chức quốc tế của lực lượng nào dưới đây? C. Tư sản. Câu 8. Giai đoạn 1918 – 1929 chủ nghĩa tư bản phát triển Câu 9. Khủng hoảng của thế giới tư bản thời kì 1929 – 1933 diễn ra khỏi đầu từ lĩnh vực nào? A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Tài chính ngân hàng. D. Thương nghiệp.

A. Chiến tranh thế giới thứ I kết thúc (1918) B. Cách mạng Tháng mười Nga thắng lợi (1917). C. Chủ nghĩa phát xít bị tiêu diệt tận gốc. D. Hệ thống Vecxai – Oasinhton hình thành.

A. Công nhân. B. Nông dân. D. Nhân dân.

C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. A. Dân chủ dân chủ tư sản. B. Cách mạng dân tộc dân chủ. Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu mốc mở đầu thời kì Lịch sử thế giới hiện đại? Câu 11. Bản chất nhà nước vô sản Nga mang lại quyền lợi cho ai? C. Tư sản. Câu 12. Tính chất của cách mạng Tháng mười Nga năm 1917 là gì? Câu 14. Sắp xếp các nội dung sau đây theo tiến trình thời gian giữa 2 cuộc chiến tranh thế giới:

1. Khủng hoảng kinh tế thế giới. 2. Phong trào mặt trận nhân dân. 3. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở nhiều nước. 4. Hội nghị Muynich. A. 1, 2, 3, 4. B. 4, 3, 1, 2. C. 1, 3, 2, 4. D. 2, 3, 1, 4.

Câu 15. Sắp xếp các nội dung sau đây theo tiến trình thời gian diễn biến của cách mạng Tháng Mười Nga:

1. Cách mạng dân chủ tư sản. 2. Cách mạng xã hội chủ nghĩa. 3. Luận cương Tháng tư. 4. Sắc lệnh ruộng đất. A. 1, 3, 2, 4. D. 1, 3, 2, 4. B. 2, 3, 4, 1. C. 3, 2, 4, 1.

A. Nhiều thuộc địa, giàu tài chính. B. Thể chế dân chủ rộng rãi. C. Các tổ chức độc quyền ở hình thức cao. D. Phong trào mặt trận nhân dân mạnh mẽ.

A. Đức tấn công Liên Xô (6/1941). B. chiến tranh thế giới thứ I (1914 – 1918) kết thúc. C. chiến tranh thế giới thứ II (1939 – 1945) kết thúc. D. Đức xâm chiếm và thống trị Đông và Nam Âu năm 1940

Câu 16. Điểm chung cơ bản giữa các khối nước đế quốc thực hiện cải cách để thoát khỏi khủng hoảng 1929 – 1933 là gì? Câu 17. Hệ thống Vecxai – Oasinh tơn ra đời sau khi Câu 18. Hội quốc liên ra đời nhằm mục đích A. Giải quyết tranh chấp quốc tế. B. Duy trì một trật tự thế giới mới. C. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới. D. Khống chế sự lũng đoạn của các công ti độc quyền. Câu 19. Điểm chung cơ bản giữa các khối nước đế quốc thực hiện cải cách để thoát khỏi khủng hoảng 1929 – 1933 là gì?

A. Nhiều thuộc địa, giàu tài chính. B. Thể chế dân chủ rộng rãi. C. Các tổ chức độc quyền ở hình thức cao. D. Phong trào mặt trận nhân dân mạnh mẽ.

C. Lực lượng tham gia. D. Phương pháp đấu tranh.

D. Lực lượng cách mạng. C. Tính chất cách mạng. A. Phương pháp đấu tranh. B. Lãnh đạo cách mạng.

A. Nâng cao chất lượng cuộc sống của con người. B. Dẫn đến hình thành các công ti độc quyền. C. Chạy đua vũ trang giữa các nước đế quốc. D. Thúc đẩy văn hóa phát triển.

A. Chỉ ra con đường cách mạng vô sản. B. Giúp đỡ về vật chất, vũ khí, nhân lực. C. Thống nhất hành động và tập hợp lực lượng. D. Ủng hộ về tinh thần, đào tạo cán bộ lãnh đạo.

A. Âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức. B. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933. C. Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa. D. Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng nhượng bộ phát xít.

A. hình thành trật tự 2 cực Ianta. B. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành. C. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton. D. các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh giành được độc lập.

A. hình thành trật tự 2 cực Ianta. B. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành. C. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton. D. các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh giành được độc lập.

A. hình thành trật tự 2 cực Ianta. B. hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành. C. các nước thuộc địa giành được độc lập. D. hình thành hệ thống Vecxai – Oasinhton.

A. Đảng cộng sản ra đời ở các nước. B. Chính đảng tư sản lãnh đạo. C. Phương pháp đấu tranh thay đổi. D. Đoàn kết vô sản quốc tế.

Câu 20. Điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng 2 ở Nga (1917) và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911) là gi? A. Tính chất cách mạng. B. Nguyên nhân bùng nổ. Câu 21. Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng Tháng hai và cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917 là gì? Câu 22. Nội dung nào sau đây không là tác động của khoa học kĩ thuật đối với nhân loại? Câu 24. Vai trò chủ yếu của quốc tế cộng sản đối với phong trào cách mạng thế giới là gì? Câu 25. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới thế kỉ XX là gì? Câu 26. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc tác động đến quan hệ quốc tế là Câu 27. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động đến quan hệ quốc tế là Câu 28. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc tác động trực tiếp đến các nước Đông Âu là Câu 29. Điểm mới cơ bản trong phong trào cách mạng thế giới những năm 30 so với những năm 20 của thế kỉ XX là gì?

LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858-1918) Bài 19 VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP (1858-1873)

1.Tình hình Việt Nam trước khi Pháp xâm lược. Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858 a. Việt Nam trước khi Pháp xâm lược: * Trong nước - Chế độ phong kiến khủng hoảng, suy yếu: + Nông nghiệp sa sút. Nhiều chính sách của Nhà nước đã làm ảnh hưởng tới sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp. + Quốc phòng yếu kém, lạc hậu. Đời sống nhân dân khó khăn. Khởi nghĩa nông dân liên tiếp nổ ra. - Chính sách cấm đạo gay gắt của nhà Nguyễn đã gây bất hoà trong nhân dân, tạo kẽ hở cho kẻ thù lợi dụng. *Nước ngoài - Từ thế kỷ XV-XVI, nhiều nước phương Tây đã đến Việt Nam buôn bán. Người Anh âm mưu thôn tính đảo Côn Lôn, nhưng thất bại. - Thông qua con đường truyền đạo, các giáo sĩ tích cực thúc đẩy cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. - Lợi dụng chính sách cấm đạo của nhà Nguyễn, Na-pô-lê-ông III (lên ngôi năm 1852) liên minh với Tây Ban Nha ráo riết phát động cuộc chiến tranh chiếm Việt Nam b.Chiến sự ở Đà Nẵng năm 1858 - Ngày 1-9-1858, Pháp tấn công Đà Nẵng - Quân dân ta thực hiện kế sách "vườn không nhà trống"🡪 Quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân suốt 5 tháng trên bán đảo Sơn Trà. - Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp bước đầu thất bại. 2. Chống Pháp ở Nam Kì (1859-1862) a. Kháng chiến ở Gia Định - Không chiếm được Đà Nẵng🡪Ngày 17-2-1859, Pháp đánh thành Gia Định, quân triều đình tan rã nhanh chóng. + Trong khi đó, các đội dân binh văn chiến đấu ngoan cường, gây cho địch nhiều khó khăn🡪 buộc Pháp chuyển hẳn sang kế hoạch đánh lâu dài, đánh chiếm Việt Nam từng bước. + Giữa lúc tiến thoái lưỡng nan thì đại quân Pháp ở Việt Nam bị điều động sang chiến trường Trung Quốc, chỉ để lại một lực lượng nhỏ giữ các vị trí quanh Gia Định. + Tháng 3-1860, Nguyễn Tri Phương vào Gia Định nhưng chỉ chú trọng xây dựng đại đồn Chí Hoà, không chủ động tấn công quân Pháp. Cơ hội tiêu diệt quân Pháp qua đi nhanh chóng. b. Kháng chiến lan rộng. Hiệp ước 5-6-1862 - Ngày 23-2-1861, Pháp tấn công và chiếm đại đồn Chí Hoà. - Thừa thắng chúng đánh chiếm ba tỉnh là Định Tường (12-4-1861), Biên Hoà (18-12-1861), Vĩnh Long (23-3-1862). - Cuộc kháng chiến của nhân dân ta phát triển mạnh, đặc biệt khởi nghĩa Trương Định giành được nhiều thắng lợi, gây cho Pháp nhiều khó khăn. - Giữa lúc đó, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), nhượng hẳn cho Pháp ba tỉnh miền Đông Nam Kì. 3. Cuộc kháng chiến của nhân dân Nam Kì sau Hiệp ước 1862 a. Nhân dân ba tỉnh miền Đông tiếp tục kháng chiến chống Pháp sau Hiệp ước 1862 - Triều đình nhà Nguyễn vẫn chủ trương nghị hoà với Pháp, ngăn cản cuộc kháng chiến của nhân dân.

- Nhân dân ta vẫn quyết tâm kháng chiến tới cùng. Các đội nghĩa binh không chịu hạ vũ khí mà hoạt động ngày càng mạnh mẽ. Trương Định chống lệnh của triều đình, quyết tâm ở lại kháng chiến, hoạt động của nghĩa quân đã củng cố niềm tin của dân chúng. - Năm 1864 sau cuộc tập kích của Pháp Trương định bị thương nặng, hi sinh. b. Thực dân Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì - Việc đánh lấy ba tỉnh miền Tây Nam Kì nằm trong kế hoạch "chinh phục từng gói nhỏ" của Pháp. Kế hoạch này được chúng tiến hành như sau: chiếm Campuchia, cô lập ba tỉnh miền Tây, ép triều đình Huế nhường quyền cai quản và cuối cùng tấn công bằng vũ lực. - Ngày 20-6-1867, quân Pháp dàn trận trước thành Vĩnh Long, Phan Thanh Giản phải nộp thành. - Từ ngày 20 đến 24-6-1867, quân Pháp chiếm gọn ba tỉnh miền Tây Nam Kì là Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên c. Nhân dân ba tỉnh miền Tây chống Pháp - Phong trào kháng Pháp của nhân dân ba tỉnh miền Tây dâng cao, thể hiện bằng nhiều hình thức (tị địa, bất hợp tác với giặc, khởi nghĩa vũ trang, liên minh chiến đấu với nhân dân Campuchia...). Tiêu biểu như các cuộc khởi nghĩa của Trương Quyền, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Hữu Huân,... CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm

A. biến Việt Nam thành thuộc địa. B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh. C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á. D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến. Câu 2. Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một quốc gia

A. thuộc địa. B. phong kiến lệ thuộc vào nước ngoài. C. nửa thuộc địa nửa phong kiến. D. phong kiến độc lập, có chủ quyền. Câu 3. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859) đã

A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. B. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp. C. bước đầu làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp. D. làm thất bại âm mưu “chinh phục từng gói nhỏ” của Pháp. Câu 4. Đốt cháy tàu Ét-pê-răng (10/12/1861) trên sông Vàm cỏ là chiến công của

A. nghĩa quânTrương Quyền. B. nghĩa quân Nguyễn Trung Trực. C. nghĩa Quân Trương Định. D. nghĩa quân Tôn thất Thuyết. Câu 5. Năm 1858 Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật

A. đánh lấn dần. C. "chinh phục từng gói nhỏ". B. đánh lâu dài. D. đánh nhanh thắng nhanh. Câu 6. Nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862 với Pháp trong hoàn cảnh nào ?

A. Phong trào kháng chiến của ta dâng cao, quân giặc bối rối. B. Pháp đã chiếm xong 6 tỉnh Nam Kì. C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì phát triển mạnh. D. Quân dân ta đã giành chiến thắng Cầu Giấy lần thư nhất.

Câu 7. Khi biết tin Pháp tấn công Đà Nẵng,Ô ng đã tự chiêu mộ 300 người, xin Vua được ra chiến trường. Ông là ai ? A. Phan Văn Trị. C. Phạm Văn Nghị. B. Nguyễn Trường Tộ. D. Nguyễn Trị Phương. Câu 8. Đâu không phải là nội dung của hiệp ước Nhâm Tuất ( 5/6/1862).

A. triều đình nhường hẳn cho Pháp 3 tỉnh miền Đông Nam Kì. B. bồi thường cho Pháp 20 triệu quan. C. triều đình phải mở 3 cửa biển: Ba Lạt, Quảng Yên, Đà Nẵng D. triều đình chính thức thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì là thuộc Pháp. Câu 9. Ông là người được nhân dân phong “Bình Tây đại nguyên soái”. B.NguyễnTrungTrực. A. Trương Quyền. C. Trương Định. D. Nguyễn Tri Phương.

Câu 10. Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là B. Tân Sửu. D. Hắc Măng. A. Nhâm Tuất. C. Giáp Tuất.

Câu 11. Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây Ban Nha? A. “thủ hiểm”. B. “đánh nhanh thắng nhanh”. C. “chinh phục từng gói nhỏ”. D. “vườn không nhà trống”. Câu 12. Ngày 17/2/1859 diễn ra sự kiện nào sau đây?

A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng. B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định. C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. D. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 13. Một trong những âm mưu của thực dân Pháp khi đưa quân từ Đà Nẵng vào Gia Định (2.1959)

A. làm bàn đạp tấn công kinh thành Huế. B. hoàn thành chiếm Trung kì. C. cắt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều đình. D. buộc nhà Nguyễn đầu hàng không điều kiện. Câu 14. Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), quân Pháp rơi vào tình thế

A. bị nghĩa quân bám sát để quấy rối và tiêu diệt. B. bị thương vong gần hết. C. bị quân ta tiêu diệt hoàn toàn. D. bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch. Câu 15. Năm 1860, quân triều đình không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định do

A. không chủ động tấn công giặc. B. thiếu sự ủng hộ của nhân dân. C. quân ít. D. tinh thần quân triều đình sa sút. Câu 16. Với hiệp ước Nhâm Tuất (5-6-1862), nhà Nguyễn đã nhượng hẳn cho Pháp

A. Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn. B. Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn. C. Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn. D. An Giang, Gia Tịnh, Định Tường và đảo Côn Lôn. Câu 17. Triều đình Huế thực hiện kế sách gì khi Pháp tấn công Gia Định?

A. Chiêu tập binh sĩ, tích cực đánh Pháp. B. đề nghị quân Pháp đàm phán. C. Thương lượng để quân Pháp rút lui. D. xây dựng phòng tuyến để phòng ngự. Câu 18. Ngày 5/6/1862, diễn ra sự kiện nào sau đây ?

A. Liên quân Pháp –Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng. B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.

C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa. D.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 19. Lực lượng tấn công Đà Nẵng vào cuối năm 1858, bao gồm liên quân của các nước C. Pháp –Tây Ban Nha. D. Pháp – Bồ Đào Nha. A. Pháp – Mĩ. B. Pháp – Anh. Câu 20. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị Pháp chiếm nhanh chóng vào 1867 là

A. Hà Tiên, Vĩnh Long, Kiên Giang. B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang. C. Hà Tiên, An Giang, Cần Thơ. D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên. Câu 21. Vì sao thực dân Pháp chiếm được 3 tỉnh miền Tây Nam Kì một cách nhanh chóng?

A. Quân đội triều đình trang bị vũ khí quá kém. B. Triều đình bạc nhược, thiếu kiên quyết chống Pháp. C. Thực dân Pháp tấn công bất ngờ. D. Nhân dân không ủng hộ triều đình chống Pháp.

Câu 22. Ai là tác giả của câu nói “bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” ? A. Nguyễn Trung Trực. B. Nguyễn Tri Phương. C. Trương Định. D. Hoàng Diệu.

Câu 23. Trình bày nguyên nhân và duyên cớ thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Câu 24. Tại sao thực dân Pháp chọn Đà nẵng làm mục tiêu tấn công đầu tiên? Trình bày cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta tại Đà Nẵng. Nguyên nhân thất bại của Pháp tại Đà Nẵng. ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… Câu 25. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Gia Định là gì?Trình bày cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta tại Gia Định (1859-1860). ….……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………

Bài 20 CHIẾN SỰ LAN RỘNG CẢ NƯỚC (1873-1884)

1. Thực dân Pháp chiếm đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873) a. Việt Nam trước khi Pháp đánh Bắc Kì:(giảm tải) b. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) - Sau khi thiết lập bộ máy cai trị ở Nam Kì, Pháp ráo riết chuẩn bị cho việc đánh chiếm Bắc Kì. - Pháp dựng nên “vụ Đuy-puy” rồi lấy cớ🡪 Tháng 11-1783, Pháp đem quân ra đánh thành Hà Nội (20-11-1873) và sau đó chiếm các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (từ ngày 23-11 đến ngày 12- 12-1873). c. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 - 1874 - Khi Pháp đánh thành Hà Nội, 100 binh sĩ đã chiến đấu và hi sinh đến người cuối cùng tại ô Quang Chưởng. - Tổng đốc Nguyễn Tri Phương chỉ huy quân sĩ chiến đấu và đã anh dũng hy sinh. - Nhân dân chủ động kháng chiến ở Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình. - Trong trận Cầu Giấy (21-12-1873), tướng giặc là Gác-ni-ê tử trận. Thực dân Pháp hoang mang lo sợ và tìm cách thương lượng với triều đình Huế. - Hiệp ước 15-3-1874 (Giáp Tuất) được kí kết, quân Pháp rút khỏi Bắc Kì nhưng triều đình đã dâng toàn bộ sáu tỉnh Nam Kì cho Pháp. 2. Thực dân Pháp tiến đánh Bắc Kì lần thứ hai. Cuộc kháng chiến ở Bắc Kì và Trung Kì trong những năm 1882 - 1884 a. Quân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1884) - Bối cảnh lịch sử: + Trong khoảng gần 10 năm sau Hiệp ước Giáp Tuất (1874), chủ quyền của dân tộc bị vi phạm nghiêm trọng, đất đai bị mất, nội trị, ngoại giao bị lệ thuộc. + Nền kinh tế Pháp ngày càng phát triển🡪 mở rộng xâm lược thuộc địa. 🡪Năm 1882, Pháp quyết định đánh ra Bắc Kì lần thứ hai. - Quân Pháp đánh Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882 - 1883): + Năm 1882, vin cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874, quân Pháp kéo ra Bắc. + Ngày 3-4-1882, chúng bất ngờ đổ bộ lên Hà Nội. + Ngày 25-4-1882, Pháp nổ súng chiếm thành Hà Nội. + Tháng 3-1883, Pháp chiếm mỏ than Hòn Gai, Quảng Yên, Nam Định... b. Nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì kháng chiến: - Tại Hà Nội, Hoàng Diệu chỉ huy quan quân triều đình đã chiến đấu anh dũng bảo vệ thành. Khi thành mất, ông đã tuẫn tiết theo - Tại các tỉnh đồng bằng, nhất là ở Nam Định, Thái Bình... nhiều trung tâm kháng chiến xuất hiện. - Sự phối hợp kháng chiến của quân dân ta đã dẫn đến chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (19- 5-1883). Tướng giặc là Ri-vi-e tử trận. 🡪 Điều này đã đem lại niềm phấn khích cho quân dân ta, nhưng chiến thắng không được tiếp tục phát huy vì chủ trương thương lượng, cầu hoà của triều đình Huế. Chính phủ Pháp lại lợi dùng sự kiện này để đẩy mạnh cuộc chiến tranh, dùng vũ lực buộc triều đình Huế đầu hàng. 3. Thực dân Pháp tấn công Thuận An. Hiệp ước 1883 và 1884 a. Pháp tấn công cửa biển Thuận An (Đọc thêm) b. Hai bản Hiệp ước 1883 và 1884. Nhà nước phong kiến Nguyễn đầu hàng - Ngày 25-8-1883, triều đình nhà Nguyễn phải kí Hiệp ước Hác-măng với Pháp, Việt Nam bị chia làm ba "kì", trong đó Trung Kì (từ Quảng Bình đến Khánh Hoà) được giao cho triều đình Huế “quản lý”.

- Ngày 6-6-1884, Pháp lại thay Hiệp ước Hác-măng bằng Hiệp ước Pa-tơ-nốt, nội dung không khác mấy so với Hiệp ước Hác-măng, chỉ điều chỉnh lại địa giới Trung Kì ra hết tỉnh Thanh Hoá và vào đến Bình Thuận, nhằm xoa dịu dư luận và mua chuộc quan lại phong kiến. 🡪 Từ đây nước Việt Nam bị đặt dưới sự "bảo hộ" của Pháp, dần dần biến thành một nước thuộc địa nửa phong kiến. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?

A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh. B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,… C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp. D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy. Câu 2. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?

A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội. B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội. C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp. D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.

Câu 3. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là A. Nguyễn Tri Phương. C. Hoàng Diệu. B.Tôn Thất Thuyết. D. Phan Thanh Giản.

Câu 4. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874), triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận

A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp. B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp. C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp. D. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp. Câu 5. Lấy cớ gì Pháp đưa quân ra đánh Hà Nội lần thứ hai

A. Pháp có đặc quyền, đặc lợi ở Việt Nam. B. Nước Pháp bắt đầu bước vào giai đoạn đế quốc chủ nghĩa nên phải có thuộc địa. C. Triều đình Huế vi phạm Hiệp ước 1874. D. Triều đình nhà Nguyễn ngang nhiên chống lại Pháp.

Câu 6. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần hai là B. Tôn Thất Thuyết. D. Phan Thanh Giản. A. Nguyễn Tri Phương. C. Hoàng Diệu.

Câu 7. Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?

A. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta. B. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta. C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta. D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.

Câu 8. Những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Hiệp, Phạm Phú Thứ… đã

A. sớm được triều đình chấp nhận. B. không được triều đình chấp nhận. C. được thực hiện nhưng không hoàn chỉnh. D. được Pháp giúp đỡ thực hiện. Câu 9. Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai (19-5-1883) có ý nghĩa như thế nào?

A. Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân ta. B. Làm thay đổi thái độ của triều đình đối với nghĩa quân. C. Làm thay đổi thái độ của triều đình đối với quân Pháp. D. Thể hiện quyết tâm tiêu diệt giặc của quan quân triều đình.

Câu 10. Điểm giống nhau nổi bật về kết qủa trong hai chiến thắng tại Cầu Giấy lần thứ nhất và lần thứ hai là

A. quân Pháp hoang mang. B. làm nức lòng quân dân ta. C. cả hai tướng giặc đều bị thiệt mạng. D. triều đình nhà Nguyễn phải nhân nhượng.

Câu 11. Ngày 25-8-1883, triều đình Huế ký với Pháp bản hiệp ước do Pháp soạn sẵn thường gọi là

A. Hiệp ước Pa-tơ-nốt B. Hiệp ước Nhâm Tuất C. Hiệp ước Hácmăng. D. Hiệp ước Giáp Tuất

Câu 12. Theo nội dung Hiệp ước Hácmăng, triều đình Huế đã nhượng cho Pháp quyền lợi gì về kinh tế?

A. Pháp nắm và kiểm soát toàn bộ các nguồn lợi trong cả nước B. Pháp được tự do đi lại, buôn bán ở Việt Nam C. Triều đình mở ba cửa biển Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên cho thương nhân Pháp tự do buôn bán D. Triều đình bồi thường 20 triệu quan cho Pháp.

Câu 13. Ngày 6-6-1884, chính phủ Pháp cử Pa-tơ-nốt sang Việt Nam ký với triều đình bản hiệp ước mới nhằm

A. xoa dịu dư luận và mua chuộc thêm những phần tử phong kiến đầu hàng. B. củng cố nền thống trị của Pháp ở Việt Nam. C. tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân ta. D. đòi hỏi thêm những quyền lợi về kinh tế.

Câu 14. Sau Hiệp ước Hác-măng (1883), triều đình nhà Nguyễn đã có thái độ như thế nào đối với phong trào kháng chiến của nhân dân ?

A. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp trong cả nước. B. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Trung Kỳ. C. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Nam Kỳ. D. Ra lệnh chấm dứt các hoạt động chống Pháp ở Bắc Kỳ.

Câu 15. Sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Hiệp ước Hắcmăng; 2. Hiệp ước Giáp Tuất; 3. Hiệp ước Nhâm Tuất. 4. Hiệp ước Pa-tơ-nốt A. 1-2-3-4 B. 3-2-1-4 C. 4-1-2-3 D. 3-2-4-1 Câu 16. Triều đình kí hiệp ước Hácmăng và hiệp ước Pa-tơ-nốt đánh dấu

A. sự thỏa hiệp bước của triều đình nhà Nguyễn. B. sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn. C. triều đình bước đầu phản bội quyền lợi dân tộc. D. triều đình chuyển sang đàn áp nhân dân.

Câu 17. Tại sao thực dân Pháp phải mất một thời gian dài (1858-1884) mới hoàn thành xâm lược Việt Nam?

A. Do triều đình kiên quyết chống giặc. B. Quan quân triều đình phối hợp với nhân dân chống giặc. C. Các văn thân sỹ phu nổi dậy chống Pháp. D. Sự kháng cự quyết liệt của nhân dân ta.

Câu 18. Nguyên nhân khách quan nào khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại ? A. Chưa có đường lối đúng đắn. B. Triều đình không kiên quyết chống giặc C. Triều đình không được nhân dân ủng hộ D. Thực dân Pháp còn mạnh, tăng cường mở rộng xâm lược và đàn áp.

Câu 19. Nguyên nhân chủ quan nào khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại?

A. Các cuộc đấu tranh còn liễn ra lẻ tẻ, chưa có sự liên kết chặt chẽ. B. Triều đình không kiên quyết chống giặc. C. Triều đình không được nhân dân ủng hộ. D. Thực dân Pháp còn mạnh, tăng cường mở rộng xâm lược và đàn áp.

Câu 20. Hãy so sánh thái độ của triều đình nhà Nguyễn và thái độ của nhân dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược từ 1858->1884. ….………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………..

2, Những nguyên nhân nào khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của quân dân ta từ năm 1858 đến năm 1884 thất bại? ….………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………

Bài 21 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CUỐI THẾ KỈ XIX

1. Phong trào Cần vương bùng nổ a. Cuộc phản công của phái chủ chiến tại kinh thành Huế * Hoàn cảnh: - Sau hai hiệp ước Hácmăng và Patơnốt phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta tiếp tục phát triển. - Sự bất bình và phẫn uất trong nhân dân, đặc biệt trong các sĩ phu, văn thân yêu nước dâng cao. - 🡪 Đó là cơ sở và nguồn cổ vũ cho phái chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết- Thượng Thư Bộ Binh) ở Huế hành động. * Diễn biến: - Đêm 4 rạng sáng 5-7-1885, Tôn Thất Thuyết chỉ huy cuộc tấn công quân Pháp ở toà Khâm sứ và đồn Mang Cá nhưng nhanh chóng thất bại.

- Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi lên sơn phòng Tân Sở (Quảng Trị), rồi lấy danh nghĩa Hàm Nghi xuống chiếu Cần Vương (ngày 13-7-1885) kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên chống Pháp, cứu nước. - Chiếu Cần Vương làm bùng lên phong trào đấu tranh chống xâm lược, trở thành phong trào rầm rộ, sôi nổi trong suốt những năm cuối thế kỉ XIX. - Giải thích các thuật ngữ + Cần vương: Theo nghĩa đen là hết lòng giúp vua cứu nước. Đây là phong trào đấu tranh chống ngoại xâm dưới ngọn cờ một nhà vua ở Việt Nam. Phong trào Cần vương vào cuối thế kỉ XIX của các sĩ phu yêu nước Việt Nam dấy lên theo hiệu triệu của vua Hàm Nghi nhằm chống cuộc xâm lược của thực dân Pháp. Về thực chất đó phong trào chống Pháp của nhân dân ta dưới ngọn cờ một ông vua yêu nước + Văn thân: Người trí thức đã đỗ đạt, có danh vọng, địa vị nhất định trong xã hội phong kiến Việt Nam (phong trào văn thân chống Pháp cuối thế kỉ XIX) + Sĩ phu: Trí thức Nho học thời phong kiến (có người thi đỗ ra làm quan, có người không đỗ đạt) b. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần vương - Giai đoạn 1: Từ khi chiếu Cần vương phát ra (tháng 7-1885) đến khi vua Hàm Nghi bị bắt (11-1888). Gây ra đoạn bùng phát mạnh mẽ, rộng khắp của phong trào trên phạm vi cả nước. - Giai đoạn 2: Từ 1889-1896, phong trào quy tụ thành những trung tâm lớn, tập trung ở Bắc Trung Kì và Bắc Kì, với các cuộc khởi nghĩa điển hình như Bãi Sậy, Ba Đình, Hùng Lĩnh, Hương Khê. * Đặc điểm của từng giai đoạn: + Giai đoạn 1: phong trào chủ yếu phát triển theo bề rộng và có sự lãnh đạo cuả vua Hàm Nghi + Giai đoạn 2: phong trào chủ yếu phát triển theo chiều sâu rút lên điạ bàn rừng núi dựa vào địa hình, điạ vật để chống giặc và không còn sự lãnh đạo của vua Hàm Nghi điều đó càng chứng tỏ thực chất phong trào Cần vương là phong trào kháng Pháp của nhân dân ta... 2. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương và phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX

Những sự kiện chính Cuộc khởi nghĩa Lãnh đạo chính Căn cứ, phạm vi hoạt động

- Nguyễn Thiện Thuật Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) - Bãi Sậy thuộc các huyện Văn Lâm- Văn Giang- Khoái Châu- Yên Mĩ (Hưng Yên)

Khởi nghĩa Hương Khê ( 1885-1895) - Phan Đình Phùng, Cao Thắng

- Đại bản doanh : ở núi Vụ Quang (Hương Khê- Hà Tĩnh) - Địa bàn hoạt động : Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình

Khởi Nghĩa Yên Thế - Lương Văn Nắm (Đề - Căn cứ chính : Yên Thế (Bắc Giang) - Từ 1885-1887, nghĩa quân đẩy lui nhiều cuộc tấn công của địch - 1888, nghĩa quân bước vào giai đoạn chiến đấu quyết liệt - Tháng 7- 1889, Nguyễn Thiện Thuật phải tìm đường sang Trung Quốc. Phong trào duy trì đến năm 1892 thì tan rã hẳn. - Từ 1885-1888 : xây dựng lực lương, tích trữ lương thực - Từ 1888-1889 : chiến đấu quyết liệt - Tháng 12-1895, Phan Đình Phùng hy sinh - Đầu 1896, khởi nghĩa kết thúc - Từ 1884-1892 : nghĩa quân hoạt động riêng lẻ, đẩy lui nhiều cuộc

(1884-1913)

- Địa bàn hoạt động : mở rộng ra nhiều tỉnh vùng Đông Bắc Bộ

Nắm) - Hoàng Hoa Thám (Đề Thám)

hành quân của địch. - Từ 1893-1897 : thời kỳ hòa hoãn với Pháp - Từ 1898-1908 : hòa hoãn lần thứ 2 - Từ 1909 : Pháp vây quét gắt gao🡪 các tướng lĩnh lần lượt hy sinh hoặc bị bắt - Đầu năm 1913, Đề Thám bị sát hại🡪 phong trào tan rã.

CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết, tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở A. có sự đồng tâm nhất trí trong Hoàng tộc. B. có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh. C. có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước. D. có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân.

Câu 2. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai? A. Phan Thanh Giản. C. Tôn Thất Thuyết. B. Nguyễn Trường Tộ. D. Phan Đình Phùng. Câu 3. “Cần vương” có nghĩa là

A. giúp vua cứu nước. C. Đứng lên cứu nước. B. Những điều bậc quân vương cần làm. D. Chống Pháp xâm lược. Câu 4. Đâu không phải là nội dung của chiếu Cần vương?

A. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp. B. Khẳng định quyết tâm chống Pháp của triều đình kháng chiến, đứng đầu là vua Hàm Nghi. C. Kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước, khôi phục quốc gia phong kiến. D. Kêu gọi bãi binh, thương lượng với Pháp để bảo vệ vương quyền. Câu 5. Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần Vương ở đâu?

A. Kinh đô Huế. C. Căn cứ Tân sở(Quảng Trị). B. Căn cứ Ba Đình. D. Đồn Mang Cá(Huế).

Câu 6. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường. B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn. D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch. Câu 7. Sau khi vua Hàm Nghi bị bắt (11/1888) phong trào Cần Vương

A. quy tụ lại thành những trung tâm lớn, có xu hướng đi vào chiều sâu. B. hoạt động cầm chừng ở trung du và miền núi. C. tiếp tục hoạt động rộng khắp trong cả nước. D. chấm dứt hoạt động vì thiếu sự lãnh đạo chung.

A. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Bãi Sậy. Câu 8. Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương? B. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế.

Câu 9. Cuộc khởi nghĩa nào không nằm trong phong trào Cần vương? A. Khởi nghĩa Hương Khê. C. Khởi nghĩa Bãi Sậy. B. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế. Câu 10. Lãnh đạo khởi nghĩa Hương Khê là ai?

A. Hoàng Hoa Thám và Phan Đình Phùng. B. Nguyễn Thiện Thuật và Đinh Công Tráng. C. Phan Đình Phùng và Cao Thắng. D. Phan Đình Phùng và Đinh Công Tráng.

Câu 11. Cuộc khởi nghĩa vũ trang lớn và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX là

A. khởi nghĩa Hương Khê. C. khởi nghĩa Bãi Sậy. B. khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa nông dân Yên Thế.

Câu 12. Cuộc khởi nghĩa nào có thời gian tồn tại đúng bằng thời gian của phong trào Cần vương? A. Yên Thế. B. Hương Khê. D. Ba Đình.

C. Bãi Sậy. Câu 13. Sự khác biệt về thành phần lãnh đạo của khởi nghĩa Yên Thế với phong trào Cần vương là

A. các thủ lĩnh nông dân. C. các văn thân, sĩ phu yêu nước. B. các quan lại triều đình yêu nước. D. Phái chủ chiến của triều đình.

Câu 14. So với phong trào Cần vương thì khởi nghĩa nông dân Yên Thế

A. có thời gian diễn ra ngắn hơn. C. có thời gian diễn ra bằng nhau. B. có thời gian diễn ra dài hơn. D. thời gian kết thúc sớm hơn. Câu 15. Mục đích của cuộc khởi nghĩa Yên Thế là

A. nhằm bảo vệ cuộc sống cho dân vùng Yên Thế. B. nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn. C. nhằm đánh đuổi thực dân Pháp ra khỏi đất nước. D. nhằm hưởng ứng chiếu Cần vương. Câu 16. Căn cứ Bãi Sậy thuộc tỉnh A. Hưng Yên. C. Nam Định. B. Thanh Hóa. D. Sơn Tây. Câu 17. Nghĩa quân chọn Bãi Sậy để xây dựng căn cứ vì

A. địa thế rừng núi hiểm trở, thuận lợi cho cách đánh du kích. B. vùng đầm, hồ, lau sậy um tùm, dễ che dấu lực lượng mai phục và đánh địch. C. vùng đầm lầy, nghĩa quân có thể xây dựng căn cứ phòng thủ. D. vùng trung du, dễ đánh và rút lui. Câu 18. Điểm khác nhau cơ bản giữa khởi nghĩa Yên Thế và phong trào Cần Vương là

A. thời gian bùng nổ. C. địa bàn đấu tranh. B. lực lượng tham gia. D. mục tiêu đấu tranh. Câu 19. Phong trào Cần vương chấm dứt với sự thất bại của cuộc khởi nghĩa nào?

A. Khởi nghĩa Bãi Sậy. C. Khởi nghĩa Hương Khê. B. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh. Câu 20. Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?

A. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu. B. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn. D. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.

Câu 21. Hoàn cảnh ra đời và tác dụng của chiếu Cần Vương. Vì sao chiếu Cần Vương được đông đảo các tầng lớp nhân dân hưởng ứng? ….………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………

Câu 22. Tóm lược diễn biến 2 giai đoạn của phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX và rút ra đặc điểm từng giai đoạn. ….………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… …………. Câu 23. Trình bày các giai đoạn phát triển của cuộc khởi nghĩa Hương Khê. Vì sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa điển hình nhất trong phong trào Cần Vương? ….………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Câu 24.Nêu đặc điểm chung và nguyên nhân thất bại của phong trào Cần Vương? ….………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………

Bài 22 XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC LẦN THỨ NHẤT CỦA PHÁP

1. Những chuyển biến về kinh tế - Nông nghiệp: Pháp chiếm đất làm đồn điền, khiến cho phần lớn nông dân không còn tư liệu sản xuất. - Công nghiệp: Pháp đẩy mạnh khai thác tài nguyên thiên nhiên, nhất là khai thác mỏ. Một số ngành công nghiệp dịch vụ, công nghiệp chế biến và sản xuất vật liệu ra đời. - Thương nghiệp: Pháp độc chiếm thị trường, nguyên liệu và thu thuế. - Giao thông vận tải: chính quyền thuộc địa chú ý đến việc xây dựng hệ thống giao thông, chủ yếu để phục vụ việc chuyên chở hàng hoá, nguyên liệu và phục vụ mục đích quân sự. 2. Những chuyển biến về xã hội - Những biến động lớn của giai cấp cũ:

+ Một bộ phận nhỏ trong giai cấp địa chủ phong kiến trở nên giàu có, được Pháp nâng đỡ, chiếm đoạt ruộng đất của nông dân. Một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ bị đế quốc chèn ép, ít nhiều có tinh thần yêu nước. + Giai cấp nông dân có số lượng đông đảo nhất, bị áp bức, bóc lột nặng nề, căm thù đế quốc và phong kiến. - Các giai cấp, tầng lớp xã hội mới: + Công nhân (xuất hiện từ cuối thế kỷ XIX) ngày càng công đảo, phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy..., bị bóc lột thậm tệ, lương thấp nên đời sống khổ cực. Họ sớm có tinh thần yêu nước, tích cực tham gia phong trào chống đế quốc, cải thiện đời sống. + Tầng lớp tư sản, xuất thân từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn,... bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chén ép. + Tầng lớp tiểu tư sản thành thị, gồm những chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do... - Nguyên nhân của sự chuyển biến: những chuyển biến trong nền kinh tế Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác lần thứ nhất đã dẫn tới sự chuyển biến về xã hội. - Sự xuất hiện các lực lượng xã hội mới cùng với những mâu thuẫn dân tộc và giai cấp ngày càng sâu sắc là cơ sở của phong trào dân tộc dân chủ diễn ra sôi nổi, nhiều màu sắc trong những năm đầu thế kỉ XX. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Từ năm 1897 đến trước chiến tranh thế giới thứ nhất, thực dân Pháp đã tiến hành chương trình

A. bình định Việt Nam bằng quân sự. B. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương. C. khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương. D. khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở miền Bắc Việt Nam. Câu 2. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào

A. ngoại thương, quân sự và giao thông. B. nông nghiệp, công nghiệp và quân sự. C. phát triển kinh tế nông nghiệp và công thương nghiệp. D. cướp đất lập đồn điền, khai mỏ, thu thuế và giao thông.

Câu 3. Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là

A. chính sách cướp đoạt ruộng đất. B. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác. C. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp. D. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.

Câu 4. Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất

A. xã hội phong kiến C. xã hội thuộc địa. B. xã hội tư bản chủ nghĩa. D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến

Câu 5. Trong cuộc khai thác lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm mục đích gì?

A. Khuếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp. B. Tạo điều kiện cho dân ta đi lại thuận lợi hơn. C. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển. D. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

Câu 6. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào đã được du nhập vào Việt Nam?

A. Tư bản chủ nghĩa. B. Xã hội chủ nghĩa. C. Chiếm hữu nô lệ. D. Phong kiến.

Câu 7. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế nước ta như thế nào?

A. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp. B. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mạnh với nhiều ngành mới. C. Kinh tế Việt Nam không có chuyển biến nào, ngày càng lạc hậu. D. Kinh tế Việt Nam chuyển từ kinh tế phong kiến sang kinh tế tư bản chủ nghĩa. Câu 8. Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp?

A. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp quan tâm đầu tư phát triển kinh tế. B. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp xây dựng nhiều trường học để đào tạo lao động. C. Thực dân pháp không chú trọng khai đầu tư phát triển công nghiệp nặng. D. Bên cạnh khai thác, thực dân Pháp tăng cường đàn áp các cuộc đấu tranh.

Câu 9. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?

A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản. C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản. B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản. D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản. Câu 10. Chỗ dựa quan trọng nhất của thực dân Pháp trong quá trình thống trị nước ta là giai cấp A. nông dân. B. công nhân. C. tư sản.

D. địa chủ phong kiến. Câu 11. Vì sao dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã tạo ra điều kiện mới bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới?

A. Vì làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ. B. Vì làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước. C. Vì đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội. D. Vì đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào nước ta. Câu 12. Vì sao thực dân Pháp không chú trọng đầu tư khai thác công nghiệp nặng?

A. Pháp không đủ điều kiện khoa học kỷ thuật. B. Pháp đã đầu tư hết vốn vào các ngành khác. C. đây là ngành có vốn đầu tư lớn và khó thu lại lợi nhuận. D. nước ta thiếu những quặng kim loại để phục vụ phát triển công nghiệp nặng.

Câu 13. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của TD Pháp ở Đông Dương, tầng lớp tư sản Việt Nam được hình thành từ A. nông dân giàu có tự đứng ra kinh doanh thành công. B. địa chủ phong kiến tư sản hóa có vốn đứng ra kinh doanh độc lập. C. công nhân quý tộc được tư bản Pháp dung dưỡng đứng ra kinh doanh. D. những người làm trung gian, đại lí tiêu thụ, thu mua hàng hóa, nguyên liệu. Câu 14. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông Dương, giai cấp nào trong xã hội Việt Nam bị áp bức bóc lột nặng nề nhất? A. tư sản. B. công nhân. C. tiểu tư sản. D. nông dân.

Câu 15. Trong giai cấp địa chủ phong kiến ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, bộ phận nào có tinh thần chống Pháp?

A. Đại địa chủ. B. Trung và tiểu địa chủ. C. Không có bộ phận nào. D. Địa chủ người Việt. Câu 16. Tầng lớp tiểu tư sản không bao gồm thành phần nào dưới đây?

A. Nhà báo, nhà giáo. C. Học sinh, sinh viên. B. Chủ các hãng buôn. D. Tiểu thương, tiểu chủ.

Câu 17. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến tình hình hình kinh tế-xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX như thế nào?

Bài 23 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 1914

* Bối cảnh lịch sử: - Do tác động của cuộc khai thác thộc địa lần thứ nhất… - Một bộ phận cấp tiến trong xã hội Việt Nam nhận thấy điểm hạn chế con đường cứu nước kiểu cũ. - Ảnh hưởng những tư tưởng tiến bộ từ bên ngoài (Nhật bản, Trung Quốc, Pháp) * Biểu hiện: 1. Phan Bội Châu và xu hướng bạo động - Lãnh đạo phong trào Đông du là Phan Bội Châu. - Mục tiêu: Xây dựng nước Việt Nam hùng mạnh, có kinh tế phát triển, chính trị tiến bộ... - Chủ trương: giành độc lập bằng phương pháp bạo động, nhưng với những cách thức tổ chức, huy động lực lượng khác trước - Hoạt động: + Năm 1904, Phan Bội Châu sáng lập Hội Duy tân, với mục tiêu chống Pháp, giành độc lập, xây dựng chính thể quân chủ lập hiến. Lúc đầu, Hội chủ trương cầu viện Nhật Bản nhưng đã nhanh chóng chuyển sang "cầu học", tổ chức phong trào Đông du. + Từ tháng 8-1908, theo thoả thuận với thực dân Pháp, Chính phủ Nhật trục xuất những người Việt Nam yêu nước. Phong trào Đông du tan rã. + Dưới ảnh hương của Cách mạng Tân Hợi, tháng 6-1912, tại Quảng Châu, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội, nhắm đánh Pháp, khôi phục nền độc lập của Việt Nam, thành lập Cộng hoà Dân quốc Việt Nam. + Ngày 24-12-1913, Phan Bội Châu bị bắt. 2. Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách - Chủ trương: + Khác với Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh chủ trương thiết lập dân chủ, quyền, thông qua con đường cải cách để tiến tới độc lập. Ông muốn dựa vào Pháp để đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến hủ bại, vận động nhân dân "tự lực khai hoá". + Năm 1906, Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng... mở cuộc vận động Duy tân ở Trung kì. - Hoạt động: + Hình thức: mở trường, diễn thuyết về các vấn đề xã hội, cổ vũ theo cái mới: cắt tóc ngắn, mặc áo ngắn, cổ động mở mang công thương nghiệp... + Cuộc vận động chuyển thành phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung kì. Phong trào bị thực dân Pháp đàn áp, Phan Châu Trinh bị bắt. *Sự khác nhau trong chủ trương và biện pháp cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh: Nội dung Chủ trương cứu nước Phan Bội Châu Chống đế quốc giành độc lập dân tộc bằng bạo động, bằng đấu tranh vũ trang, bằng dựa vào dân trong nước, dựa vào cả Nhật

Phan Châu Trinh Chống chế độ phong kiến giành tự do dân chủ bằng phương pháp ôn hòa không bạo động, bằng cuộc vận động duy tân đất nước, bằng cả việc dựa vào Pháp chống phong kiến. Cải cách dân chủ Giải phóng dân tộc tiêu

Bạo động vũ trang Cải cách, bất bạo động

Bí mật, bất hợp pháp, có tổ Công khai hợp pháp, không xây dựng các Mục trước mắt Phương pháp đấu tranh Phương

chức tổ chức chính trị

thức hoạt động Những hoạt động chính

-1904 lập Duy Tân hội, tổ chức phong trào Đông Du đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật… -1912 lập Việt Nam Quang phục hội theo tư tưởng cộng hòa, tổ chức các hoạt động bạo động… -Khởi xướng và tham gia nhiều hoạt động truyền bá tư tưởng mới, vận động lập trường học, hội buôn, tham gia giảng dạy và thuyết trình ở Đông Kinh nghĩa thục. - Cùng khởi xướng cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kì những năm 1906-1908.

CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Tổ chức cách mạng đầu tiên do Phan Bội Châu thành lập là

A. Hội Duy Tân. C. Hội Phục Việt. B. Tâm Tâm xã. D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 2. Tổ chức hoặc phong trào nào sau đây không gắn liền với tên tuổi của Phan Bội Châu?

A. Hội Duy Tân. C. Phong trào Duy Tân. B. Phong trào Đông Du. D. Việt Nam Quang phục hội.

Câu 3. Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu có điểm gì giống với tư tưởng cứu nước cuối thế kỉ XIX?

A. Cứu nước bằng bạo động vũ trang. C. Giải phóng giai cấp. B. Dân chủ tư sản. D. Lấy dân làm gốc

Câu 4. Mục đích của Hội Duy Tân là gì? A. đánh đuổi thực dân Pháp và phong kiến giành độc lập dân tộc. B. đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước cộng hòa dân quốc. C. đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập, thành lập một chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam. D. đánh đuổi thực dân Pháp khôi phục lại chế độ quân chủ chuyên chế ở Việt Nam. Câu 5. Vì sao tháng 8 - 1908 phong trào Đông Du tan rã?

A. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân trong nước. B. Thiếu nguồn lực tài chính cho học sinh học tại Nhật Bản. C. Pháp câu kết với Nhật trục xuất học sinh Việt Nam về nước. D. Phong trào không thu được kết quả như mong muốn nên chấm dứt. Câu 6. Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh là

A. chống Pháp và phong kiến. C. dựa vào Pháp chống phong kiến B. dùng bạo lực giành độc lập. D. cải cách nâng cao dân trí, dân quyền. Câu 7. Hoạt động cứu nước của cụ Phan Châu Trinh thể hiện trên các lĩnh vực

A. kinh tế - văn hóa- xã hội. C. kinh tế - xã hội – quân sự. B. kinh tế - quân sự - ngoại giao. D. văn hóa – xã hội – quân sự.

Câu 8. Phong trào chống thuế năm 1908 ở Trung Kì chịu ảnh hưởng của B. phong trào Duy Tân. D. Duy Tân Hội. A. hoạt động Đông Kinh Nghĩa Thục. C. phong trào Đông Du.

Câu 9. Năm 1906, Phan Chu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã A. mở cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ. B. thành lập Duy Tân hội. C. thành lập Việt Nam Quang phục hội. D. tổ chức phong trào Đông du.

Câu 10. Một trong những hoạt động độc đáo của cuộc vận động Duy Tân ở Trung Kỳ (1906) là

A. cổ động chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh. B. cuộc vận động cải cách trang phục và lối sống. C. thành lập nông hội, mở lò rèn, xưởng mộc… D. mở trường học theo lối mới.

Câu 11. Vì sao Phan Bội Châu chuyển từ chủ trương « Quân chủ lập hiến » sang chủ trương « Cộng hòa dân quốc » ?

A. Ảnh hưởng « chủ nghĩa Tam dân » của Tôn Trung Sơn. B. Ảnh hưởng từ cuộc Duy tân Minh Trị. C. Ảnh hưởng tư tưởng « Tự do – Bình đẳng – Bác ái » của cách mạng tư sản Pháp. D. Ảnh hưởng phong trào Duy tân do Lương Khải Siêu, Khang Hữu Vi lãnh đạo. Câu 12. Con đường cứu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là

A. cứu nước theo tư tưởng phong kiến C. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. D. cách mạng vô sản.

A. theo khuynh hướng phong kiến. C. theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

Câu 13. Điểm giống nhau trong tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là B. chủ trương thực hiện cải cách dân chủ. D. dùng bạo lực cách mạng đánh đuổi Pháp. Câu 14. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là

A. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân. B. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh. C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suôt và phương pháp cách mạng đúng đắn. D. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.

Bài 24. VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914-1918)

1. Tình hình kinh tế - xã hội a. Những biến động về kinh tế - Chiến tranh thế giới bùng nổ, thực dân Pháp tăng cường khai thác, bóc lột thộc địa Đông Dương nhằm phục vụ cho cuộc chiến tranh: + Tăng các thứ thuế, bắt nhân dân mua công trái, vơ vét lúa gạo, kim loại đưa về nước Pháp. + Trong nông nghiệp, Pháp ra sức cướp đoạt ruộng đất làm đồn điền, bắt nông dân chuyển từ trồng lúa sang trồng các cây công nghiệp phục vụ chiến tranh. + Trong công thương nghiệp, Pháp tăng cường đầu tư khai mỏ, nhất là mỏ than. Một số cơ sở kinh doanh của người Việt được mở rộng, một số xí nghiệp mới xuất hiện. b. Tình hình phân hoá xã hội - Nông dân ngày càng bị bần cùng. Thanh niên trai tráng bị bắt lính, lực lượng lao động bị giảm sút. Thiên tai, mất mùa xảy ra thường xuyên, diện tích trồng lùa bị thu hẹp, sưu thuế và các khoản đóng góp (do chính sách động viên của Pháp) ngày một nặng nề. - Công nhân số lượng đông đảo thêm (do công nghiệp thời chiến pháp triển hơn trước). - Tư sản, tiểu tư sản tăng thêm về số lượng và thế lực kinh tế, tạo điều kiện hình thành các giai cấp mới sau chiến tranh. Họ bắt đầu lên tiếng đấu tranh để bênh vực quyền lợi cho mình. 2. Phong trào đấu tranh vũ trang trong chiến tranh - Chính sách của thực dân Pháp trong thời kỳ chiến tranh tiếp tục làm cho mâu thuẫn dân tộc trở nên sâu sắc. - Các cuộc khởi nghĩa vũ trang chống Pháp lại tiếp tục bùng nổ sau một thời gian tạm lắng vì bị khủng bố, đàn áp (1907 - 1913). - Nổi bật là các hoạt động của Việt Nam Quang phục hội, phong trào của binh lính người Việt trong quân đội Pháp (vụ mưu khởi nghĩa ở Huế - 1916, khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên - 1917). Tuy nhiên, do thiếu sự lãnh đạo thống nhất, thiếu đường lối đúng đắn nên các phong trào bị thất bại. - Phong trào nông dân Nam Kì (phong trào Hội kín) tuy sôi nổi nhưng vì mất phương hướng nên đi vào con đường duy tâm, thần bí và bị đàn áp. 3. Sự xuất hiện khuynh hướng cứu nước mới a. Phong trào công nhân

- Phong trào công nhân tiếp tục nổ ra ở nhiều nơi như: nhà máy sàng Kế Bào, mỏ than Hà Tu (1916), mỏ bô xít Cao Bằng. - Công nhân còn tham gia vào cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên (8-1917). - Hình thức đấu tranh phổ biến là đấu tranh kinh tế kết hợp với vũ trang. - Nét mới là thể hiện rõ hơn tinh thần đoàn kết, ý thức kỷ luật của giai cấp công nhân nước ta. - Tuy nhiên phong trào còn mang tính lẻ tẻ, tự phát. b. Buổi đầu hoạt động cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1918) - Nguyễn Tất Thành hồi nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, sinh ngày 19-5-1890, trong một gia đình trí thức yêu nước ở Kim Liên, Nam Đàn, Nghệ An. - Ngày 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành rời cảng Nhà Rồng ra đi tìm tường cứu nước. - Từ năm 1911 đến năm 1917, người bôn ba qua nhiều nước, làm nhiều nghề để kiếm sống. Người thấy rõ ở đâu bọn đế quốc cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu người lao động cũng bị áp bức bóc lột dã man. - Năm 1917, Nguyễn Tất Thành trở lại Pháp, tích cực hoạt động tố cáo thực dân Pháp và tuyên truyền cho cách mạng Việt Nam; tham gia vào phong trào công nhân Pháp, tiếp nhận ảnh hưởng Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1. Khi Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, đối với Pháp ở Đông Dương có nhiệm vụ chủ yếu là

A. thuộc địa. B. nơi giải quyết hậu quả chiến tranh. C. nơi sản xuất hàng hóa phục vụ chiến tranh. D. nơi cung cấp tối đa nhân lực, vật lực và tài lực..

Câu 2. Chính sách về kinh tế của thực dân Pháp ở Đông Dương trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. kiểm soát gắt gao về tài chính, thuế khóa. B. tăng cường đầu tư sản xuất công nghiệp. C. nắm thật chặt thị trường Đông Dương, tăng cường đầu tư khai thác mỏ. D. tăng nhiều thứ thuế, bắt dân mua công trái, vơ vét lương thực, nông sản, kim loại. Câu 3. Chính sách vơ vét, bóc lột của thực dân Pháp phục vụ chiến tranh tác động mạnh nhất đến lĩnh vực nào ở Việt Nam? A. nông nghiệp và công nghiệp. C. công nghiệp và thương nghiệp. B. nông nghiệp và thương nghiệp. D. nông nghiệp và giao thông vận tải. Câu 4. Mục đích của Pháp đối với Đông Dương trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. phát triển nội, ngoại thương theo hướng độc lập với chính quốc. B. bóc lột tối đa về nhân lực, vật lực để cung cấp cho cuộc chiến tranh. C. tập trung đầu tư phát triển các ngành kinh tế để bóc lột được nhiều hơn. D. ngăn chặn sự bùng nổ của một cao trào cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo. Câu 5. Trong thời gian chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào tăng nhanh về số lượng? A. Tư sản. B. Công nhân C. Nông dân D. Tiểu tư sản

Câu 6. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời

A. vào cuối thế kỉ XIX. B. sau chiến tranh thế giới thứ nhất. C. trong chiến tranh thế giới thứ nhất. D. trong quá trình khai thác lần thứ nhất của tư bản Pháp.

Câu 7. Hình thức đấu tranh của công nhân Việt Nam trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. đấu tranh kinh tế. C. bạo động vũ trang chính trị. B. đấu tranh chính trị. D. đấu tranh kinh tế kết hợp với bạo động.

Câu 8. Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản Việt Nam như thế nào?

A. Bị Pháp chèn ép nên không phát triển được. B. Có điều kiện để phát triển kinh tế và tăng nhanh về số lượng. C. Bị phá sản vì không cạnh trạnh nổi với tư sản mại bản. D. Bị phong kiến kìm hãm nên không phát triển. Câu 9. Tổ chức Việt Nam Quang phục hội mở hoạt động trở lại khi nào?

A. Khi Phan Bội Châu bị bắt. B. Khi Phan Bội Châu bị giam lỏng ở Huế C. Khi chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. D. Khi chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. Câu 10. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 - 1917 nhằm mục đích

A. giúp đất nước phát triển kinh tế. B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. C. tìm hiểu cuộc sống của những người lao động ở nước ngoài. D. xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

Câu 11. Năm 1917, tại Pháp, Nguyễn Ái Quốc tham gia hoạt động trong tổ chức B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

A. Hội Liên hiệp thuộc địa. C. Hội những người Việt Nam yêu nước. D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

Câu 12. Điểm đến đầu tiên trong hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành là A. Pháp C. Nhật Bản. D. Liên Xô B. Trung Quốc. Câu 13. Nguyễn Ái Quốc xuất thân từ gia đình A. công nhân. B. nông dân. C. trí thức yêu nước. D. dân nghèo thành thị. Câu 14. Đối với các nhà yêu nước tiền bối, Nguyễn Tất Thành có thái độ như thế nào?

A. Khâm phục tinh thần yêu nước. B. Tán thành con đường cứu nước. C. Khâm phục tinh thần yêu nước, tán thành con đường cứu nước. D. Khâm phục tinh thần yêu nước, nhưng không tán thành con đường cứu nước.

Câu 15. Từ những hạn chế về con đường cứu nước của các chí sĩ đi trước, Nguyễn Tất Thành quyết định

A. sang Nga học tập và nhờ sự giúp đỡ. B. tích cực tham gia các hoạt động yêu nước. C. sang Trung Quốc tìm hiểu và nhờ sự giúp đỡ. D. ra nước ngoài tìm con đường cứu nước mới cho dân tộc.

Câu 16. Trong quá trình tìm đường cứu nước (1911 - 1917), Nguyễn Ái Quốc đã nhận thức được

A. bản chất của bọn đế quốc, thực dân. B. cuộc sống sung sướng của nhân dân các nước độc lập. C. các nước ở phương Đông lạc hậu hơn các nước ở phương Tây. D. chỉ có một con đường cứu nước duy nhất - con đường cách mạng vô sản.

Câu 17. Những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 – 1918 là

A. giúp đất nước phát triển kinh tế B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước C. tìm hiểu cuộc sống của những người lao động ở nước ngoài. D. xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam

Câu 18. Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp trong chiến tranh đã tác động như thế nào đến kinh tế, các tầng lớp xã hội Việt Nam? Câu 19. Quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có gì khác với những người đi trước? Bài 25

SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM (1858-1918)

1. Nước Việt Nam giữa thế kỉ XIX - trước cuộc xâm lược của tư bản Pháp - Chế độ phong kiến bước vào thời kì khủng hoảng suy yếu (về chính trị, kinh tế). - Yêu cầu đặt ra lúc này thực hiện cải cách duy tân đất nước, thúc đẩy sản xuất, cải thiện đời sống nhân dân, tăng cường tiềm lực quốc phòng để đối phó có hiệu quả với âm mưu xâm nhập và xâm lược từ bên ngoài. - Cuộc xâm lược của tư bản Pháp tới gần đòi hỏi phải tăng cường đoàn kết, tỉnh táo để không sa vào cạm bẫy của kẻ thù. 2. Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam và cuộc kháng chiến của nhân dân ta - Cuộc xâm lược Việt Nam của Pháp bắt đầu từ ngày 1/9/1858, được thực hiện từng bước: + Từ năm 1858 đến năm 1862, tấn công Đà Nẵng, đánh chiếm ba tỉnh miền Đông Nam Kì. + Từ năm 1863 đến năm 1867, Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì. + Từ năm 1867 đến năm 1873, Pháp chuẩn bị và đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất. + Từ năm 1874 đến năm 1883, Pháp chuẩn bị và đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai. + Từ năm 1883 đến năm 1884, Pháp hoàn thành việc xâm lược toàn bộ Việt Nam. - Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam nổ ra ngay từ khi Pháp bắt đầu xâm chiếm. + Từ năm 1858 đến năm 1884: phong trào nổ ra mạnh mẽ, khiến thực dân Pháp phải mất gần 30 năm mới tạm thời áp đặt được nền bảo hộ lên đất nước ta. + Từ 1885 đến cuối thế kỉ XIX, phong trào yêu nước nhằm khôi phục chủ quyền dân tộc các văn thân, sĩ phu lãnh đạo dưới khẩu hiệu Cần vương, song song là các phong trào đấu tranh tự phát của nông dân. + Sự thất bại của phong trào đấu tranh vũ trang cuối thế kỉ XIX đặt ra yêu cầu khách quan là phải tìm kiếm phương thưc và con đường cứu nước mới. 3. Những biến đổi trong đời sống kinh tế, xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX - Từ năm 1897, sau khi cơ bản dập tắt được các cuộc khởi nghĩa vũ trang của nhân dân ta, thực dân Pháp bắt tay vào cuộc khai thác quy mô trên toàn lãnh thổ Đông Dương. - Cuộc khai thác của Pháp đã phần nào tạo ra những nhân tố mới cho sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX: xuất hiện thành phần kinh tế tư bản chủ nghĩa; bộ mặt thành thị và nông thôn có những biến đổi, những lực lượng xã hội mới ra đời (công nhân, tư sản, tiểu tư sản...) - Trong những năm 1914 - 1918, do bận chiến tranh ở châu Âu, thực dân Pháp nới lỏng độc quyền ở Đông Dương. Đây là cơ hội làm ăn tốt của giai cấp tư sản, tiểu tư sản Việt Nam. Giai cấp công nhân nước ta theo đó cũng có những bước phát triển mới. 4. Những phong trào yêu nước và cách mạng (trong những năm đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất) - Các nhân tố tác động đến phong trào: + Sự chuyển biến về kinh tế, xã hội (xuất hiện các lực lượng xã hội mới, các thành phần kinh tế mới). + Tác động của các luồng tư tưởng từ bên ngoài vào. - Kết quả: đều thất bại, - Nhận xét: tuy có nhiều nét tiến bộ, song phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX vẫn chưa khắc phục được những hạn chế về điều kiện lịch sử, giai cấp, xã hội, do đó vẫn chưa thể giành được thắng lợi. - Trước sự bế tắc về đường lối cứu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, Nguyễn Tất Thành đã ra đi tìm đường cứu nước mới cho dân tộc.