MÔN CH NGHĨA KHOA HC XÃ HI
1/ Nhng thun lợi và khó khăn trong thời kì quá độ lên CNXH Vit Nam?
Thun li:
- Thc tin phát triển đất nước xu hướng vận đng ca th gii tạo hội cho VN
phân tích tng kết hình dung ngày càng rõ hơn mô hình con đường đi lên CNXH.
- hội trong hợp tác giao lưu tìm kiếm ngun vn, công ngh quản đối vi các
nước đi sau,
- Điu kin thun li m rộng hội tp hp lực lượng tiến b hòa bình, dân ch
CNXH.
- Kinh nghiệm 30 năm đổi mi to tim lc c v vt lc và trí lực. Đây là điều kin và
cơ hội cc kì quan trng cho vic vững bước trên con đường XHCN.
- Truyn thống yêu nước, cần cù yêu lao động, đề cao tính cộng đồng.
Khó khăn:
- Bế tc v mặt tư tưởng. Thc s trong nhiều năm qua, Đảng đã thành công trong công
tác tuyên truyền nhưng không tiến b v nghiên cu phát triển tư tưởng.
- Yếu kém trong công tác t chức. Quan liêu tham nhũng ngày càng cao.
- Tình hình kinh tế - chính tr - hội môi trường khí hu toàn cu ngày càng nhiu
din biết thất thường.
- Các thế lực thù địch không ngng chng phá.
- Tinh thần đấu tranh ca cán bộ, Đảng viên còn kém.
2/ So sánh nn dân ch XHCN và TBCN (ghi thêm trong giáo trình)
Tiêu chí
XHCN
TBCN
Mục đích
nn dân ch cho đa số nhân dân lao
động, phc v li ích cho đại đa số.
Là nn dân ch cho thiu s.
Bn cht
+ nn dân ch mang tính cht ca
GCCN nhưng nó phục v cho đại đa số.
+ Bi li ích ca GCCN phù hp vi
li ích ca nhân dân và toàn dân tc.
Mang tính cht của GCTS đối lp
vi li ích ca GCCN và nhân dân
lao động
Cách thc
+ Là nn dân ch do Đảng Cng Sn lãnh
đạo nht nguyên v giá tr.
+ Thc hin thông qua nhà nước pháp
quyn XHCN (thng nht phân công
gia lập, hành tư pháp).
+ Do Đảng của GCTS lãnh đạo, đa
đảng chính tr.
+ Thc hiện thông qua nhà nước
pháp quyền sn (Tam quyn
phân lp).
Cơ sở kinh tế
Dân ch XHCN được thc hin trên cơ s
kinh tế công hữu hóa các liu sn
xut ch yếu.
Dân ch sản thc hin da trên
chế độ chiếm hu nhân v
liu sn xut ch yếu ca toàn
hội, đó là chế độ áp bc.
3/ Phân tích nhng giá tr nhng hn chế ca ch nghĩa hội không tưởng ? nguyên
nhân nhng hn chế đó
Biu hin của tư tưởng xã hi ch nghĩa là ước mơ có một xã hi không còn tình trng áp bc
bót lột người, mọi tư liệu sn xuất đều là ca chung, ai cũng việc làm và ai cũng phải lao động,
mọi người đều bình đẳng vi nhau có cuc sng m no, t do, hạnh phúc. Tư ng này xut hin
sau khi công xã nguyên thu tan rã, chế độ chiếm hu nô l ra đời, là chế độ bóc lột người tàn bo
nht trong lch s. nhiu cuc khởi nghĩa nổ ra nhưng đều tht bại cho nên người ta đành gửi gm
những ước khát vọng vào các câu chuyn, các truyn thuyết ca tôn giáo, các tác phẩm văn
chương được lan truyền, được ph biến dưới dng nhng câu chuyn, những áng văn chương.
ng hi ch nghĩa không tưởng trong quá trình hình thành phát trin tính chất văn chương
(văn học) ngày càng gim, tính luận ngày càng tăng tính phê phán ngày càng sâu sc
đã đạt đỉnh cao thế k XIX.
Nhng giá tr
- Hu hết các quan nim, các luận điểm của các nhà ng hi ch nghĩa không tưởng
đều chứa đựng mt tinh thần nhân đo cao c khát vng giải phóng con người khi tình trng b
áp bc, bóc lt, mọi người đều sống bình đẳng với nhau. Nhưng những tư tưởng nhân đạo y chưa
ch ra được con đưng và lực lượng xã hội, cũng như điu kiện và phương thức để thc hin ưc
đó. vậy, các nhà ng thi k này được gi ch nghĩa hội không tưởng. Tuy
nhiên, nhiu giá tr, luận điểm ca ch nghĩa xã hội không tưng là cơ sở để Mác và Ăngghen kế
tha sau này.
- Vi các mức độ và trình độ khác nhau, các ng hi ch nghĩa không tưởng trong
sut các thi k t thế k th XVI - XVIII đều pphán, lên án chế độ quân ch chuyên chế và
chế độ bản ch nghĩa một cách gay gt. Chính thế, ng hi ch nghĩa trong thời k
này được gi “chủ nghĩa hội không tưởng phê phán” dùng để ch các trào lưu ng
hi ch nghĩa trước khi có ch nghĩa xã hội khoa hc.
- Nhiu luận điểm, quan đim, nhiu khái nim,... phn ánh mức độ khác nhau các giá tr
xã hi ch nghĩa của nhng phong trào hin thực, đã thực s làm phong phú thêm cho kho tàng tư
ng hi ch nghĩa, chuẩn b nhng tiền đề lun cho s kế tha, phát triển tưởng ch
nghĩa xã hội lên mt trình độ mi.
- Không ch những tưởng đơn thuần, mt s người đã xả thân, lăn lộn hoạt động trong
phong trào thc tỉnh phong trào công nhân người lao động, để t đó quan sát phát hiện
nhng giá tr tư tưởng mi, ch không phải là nghĩ ra từ đầu óc.
Nhng hn chế và nhng nguyên nhân:
- Các nhà không tưởng đầu thế k XIX không th thoát khi quan nim duy tâm v lch s.
H cho rằng, chân vĩnh cửu đã có, đã tn ti đâu đó, chỉ cần con người tài ba xut chúng
là có th phát hin ra, có th tìm thấy. Khi đã tìm thy, ch cn những người đó thuyết phc toàn
xã hi là xây dựng được xã hi mi.
- Hu hết các nhà không tưởng đều có khuynh hướng đi theo con đường ôn hoà để ci to xã
hi bng pháp lut thc nghim hi. Mt s ít khác thì ch trương khởi nghĩa nhưng chưa
có s chun b. Dù ch trương bằng con đường nào, các nhà tư tưởng xã hi ch nghĩa trước Mác
đều đã không chỉ ra được con đường cách mng nhm th tiêu chế độ tư bản ch nghĩa, xây dựng
chế độ hi mi. Bởi các ông đã không th giải thích được bn cht ca chế độ nô l làm thuê
bn, không th phát hin ra nhng quy lut ni ti chi phối con đường, cách thc cho nhng chuyn
biến tiếp theo ca xã hi.
- Các nhà tưởng hi ch nghĩa trong các thi k đã không thể phát hin ra lực lượng
xã hi tiên phong có th thc hin cuc chuyn biến cách mng t ch nghĩa tư bản lên ch nghĩa
xã hi và ch nghĩa cộng sn. Lực lượng y là giai cp công nhân.
- Nhng hn chế nêu trên tính lch s điều không th tránh khỏi. Nhưng những
các ông để li thc s là một đóng góp vô giá vào kho tàng tư tưởng xã hi ch nghĩa.
4/ Cng hiến ca Ch Tch H Chí Minh, của Đảng Cng sn Vit Nam trong vic vn dng
sáng to và phát trin ch nghĩa xã hội khoa hc là gì ?
Có thu mt cách vn tt nhng nội dung cơ bản s vn dng, phát trin ch nghĩa xã hội
khoa học trong hơn 80 năm qua như sau:
Mi thng li ca cách mng thế giới đều s vn dng nhng nguyên bản ca ch
nghĩa xã hội khoa hc vào thc tin phong trào cng sn và phong trào công nhân quc tế mi
nước cũng như của c h thng xã hi ch nghĩa thế giới. Điều này có th chứng minh nơi này và
đâu, các Đảng cng sn nhn thức đúng, vn dng sáng to vào hoàn cnh lch s c th thì đó
cách mng phát triển và thu được nhng thng lợi. Trong trường hợp ngược li, cách mng s lâm
vào thoái trào và b tht bi.
Lch s dân tc Vit Nam t khi có Đảng lãnh đạo cho thy, nhng thng li, nhng thành tu
ca cách mng luôn gn lin vi quá trình vn dng sáng to, phát trin và hoàn thin lý lun ca
ch nghĩa hội khoa hc trong những điều kin lch s c th ca thời đại, trên cơ sở thc tin
Vit Nam. Trong s nghiệp vĩ đại y, s xut hin và nhng cng hiến vĩ đại ca ch tch H Chí
Minh đã làm phong phú thêm kho tàng luận ch nghĩa Mác Lênin, c v lun, cách thc,
bin pháp và chiến lược sách lược vào thc tin cách mng Vit Nam. Ch nghĩa Mác nin, tư
ng H Chí Minh đã và đang thc snn tảng tư tưởng, kim ch nam cho mọi hành động cách
mng nước ta trước kia, cũng như trong quá trình xây dng ch nghĩa xã hội và bo v t quc
hi ch nghĩa hiện nay. Những đóng góp, bổ sung và phát triển cũng như s vn dng của Đng
ta có th được tóm tắt như sau:
- Độc lp dân tc gn lin vi ch nghĩa xã hội là mt tính quy lut ca cách mng Vit Nam,
trong điều kin thời đại ngày nay.
- Xây dng và phát trin nn kinh tế th trường theo định hướng hi ch nghĩa, tăng ng
vai trò qun lý của Nhà nước. Gii quyết đúng đắn mi quan h giữa tăng trưởng kinh tế vi công
bng xã hi. Xây dng phát trin kinh tế phải đi đôi vi gi gìn, phát huy bn sắc văn hoá dân tộc
và bo v môi trường sinh thái.
- M rng khối đại đoàn kết dân tc, phát huy sc mnh ca mi giai cp tng lp nhân
dân, mi thành phn dân tc và tôn giáo, mi công dân Vit Nam trong nước hay nước ngoài,
tạo cơ sở xã hi rng ln và thng nht cho s nghip xây dng chế độ xã hi mi.
- Tranh th ti đa sự đồng tình, ng h giúp đ ca nhân dân thế gii, khai thác mi kh
năng có thể hp tác nhm mc tiêu xây dng và phát triển theo định hướng xã hi ch nghĩa, kết
hp sc mnh dân tc vi sc mnh thời đại.
- Gi vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng cng sn Vit Nam nhân t quan trng
hàng đầu bảo đảm thng li ca s nghip công nghip hoá, hiện đại hoá và quá độ lên ch nghĩa
xã hi Vit Nam. Khâu then chốt để đảm bảo tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng phi coi
trng công tác xây dựng Đảng, nâng cao chất lượng đội ngũ Đảng viên, nâng cao năng lực lãnh
đạo và sc chiến đấu của Đảng.
T thc tiễn 20 năm đổi mới, Đảng ta rút ra năm bài học kinh nghim:
+ Một là, trong quá trình đổi mi phải kiên đnh mục tiêu độc lp dân tc và ch nghĩa xã hội
trên nn tng ca ch nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng H Chí Minh.
+ Hai là, đổi mi toàn diện, đồng b, mang tính kế tha chn lc những bước đi, hình
thc và cách làm phù hp.
+ Ba là, đổi mi phi li ích ca nhân dân, da vào nhân dân, phát huy vai trò ch động,
sáng to ca nhân dân, xut phát t thc tin, nhy bén vi cái mi.
+ Bốn là, phát huy cao độ ni lực, đồng thi ra sc tranh th ngoi lc, kết hp sc mnh dân
tc vi sc mnh thời đại trong điều kin mi.
+ Năm là, nâng cao năng lực lãnh đạo sc chiến đấu của Đảng, không ngừng đổi mi h
thng chính tr, xây dng và từng bước hoàn thin nn dân ch xã hi ch nghĩa, bảo đảm quyn
lc thuc v nhân dân.
Trên đây là những bài hc kinh nghiệm được khái quát t thc tiễn đấu tranh cách mạng dưới
s lãnh đạo ca Đảng ca giai cp công nhân Vit Nam, là s vn dụng sinh đng nhng nguyên
lý, nhng quy luật được đúc kết trong hoàn cnh c th ca thời đại ngày nay.
5/ sao nói Việt Nam a độ lên ch nghĩa hội, b qua chế độ bản ch nghĩa tất
yếu? Hãy nêu những khó khăn và thuận li.
Theo đúng quy luật thì tt c các cuc ch mng hi din ra trong lch s đều nguyên
nhân do lực lưng sn xut phát trin dẫn đến mâu thun vi quan h sn xuất, đ gii quyết mâu
thun ấy thường được gii quyết bng mt cuc cách mng hội. Nhưng căn cứ vào điều kin
lch s đang diễn ra khi ch nghĩa bản cạnh tranh đã chuyển sang giai đoạn đế quc xâm
c, Lênin cho rng: những nước bản ch nghĩa mới trình độ trung bình thm chí
những nước chưa qua chủ nghĩa bản sau khi giai cp công nhân làm cuc cách mng thành
công cũng có thể bước ngay vào thi k quá độn ch nghĩa xã hội. Nhưng đối vi những nước
đó phải có những điều kiện cơ bản sau đây:
+ Mt là, khi ch nghĩa bản cạnh tranh đã chuyển sang giai đoạn ch nghĩa đế quc xâm
c, chúng gây chiến tranh với nhau đòi chia lại th trường thế gii gây ra nhiều đau thương cho
nhân dân các dân tc thuộc địaph thuc, nhng mâu thuẫn đó chính là điều kin, là thời cơ để
Đảng ca giai cp công nhân lãnh đạo quần chúng nhân dân lao động các nước đó vùng lên làm
cách mng gii phóng dân tc, giành ly chính quyn.
+ Hai là, ảnh hưởng ca phong trào công nhân quc tế, s ra đời ca mt s nước xã hi ch
nghĩa đã làm thức tnh nhiu dân tc thuộc địa ph thuc. Vit Nam là một nước điển hình nm
trong s đó.
Đặc điểm đi lên chủ nghĩa hội chưa qua giai đoạn bản ch nghĩa cho nên trên lĩnh vc
kinh tế vn còn tn ti nhiu thành phn kinh tế đan xen, thậm chí còn các thành phn kinh tế
đối lp với nhau, trên lĩnh vc hi do kết cu kinh tế quy định trong xã hi vn còn nhiu
giai cp và tng lớp khác nhau, đương nhiên còn có cả s đối kháng v tư tưởng, biu hin rõ nht
đấu tranh gia hai luồng tưởng: đi lên chủ nghĩa hội hay đi theo con đường bản ch
nghĩa. Song đây cuộc đấu tranh trong điều kin mi, giai cấp công nhân đã trở thành giai cp
cm quyn th nói thi k quá độ rt phc tp, giữa cái cái mới còn đan xen với
nhau, va h tr cho nhau, vừa đấu tranh với nhau, đôi khi cái mới tm thi b cái cũ lấn át, do đó,
trong thc tế phi tìm tòi th nghim, nhiu khi phải làm đi làm lại mới xác định được giá tr chân
thc của nó, đồng thi, thi k quá độ nước ta tt yếu phi tri qua mt thi gian lâu dài và nht
thiết phi có s qun lý của Nhà nước nhằm đi đúng theo định hướng xã hi ch nghĩa.
6/ Những đặc trưng của ch nghĩa xã hi Việt Nam trước thi k đổi mi sau thi k
đổi mi có gì khác nhau ?
- Đặc điểm và thc cht ca thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội nước ta
+ Trước thi k đổi mi: sau thng li ca cuc kháng chiến chống Pháp năm 1954 miền Bc
đi lên chủ nghĩa xã hi, min Nam tiếp tc kháng chiến chng M xâm lược, được kết thúc bng
thng lợi 30 tháng 4 năm 1975, giang sơn thu v mt mi, c nước đi lên chủ nghĩa xã hội nhưng
do nhn thức chưa đầy đủ v thi k quá độ n đã phạm phi mt s sai lm: ch quan duy ý chí,
nóng vi xóa b các thành phn kinh tế ch còn hai thành phn kinh tế (quc doanh tp th)
trong khi nước ta vẫn đang còn là một nước có nn kinh tế nông nghip lc hu. Trong qun lý
kinh tế không tôn trng quy lut khách quan, mang nng tính quan liêu bao cấp đó chính là nguyên
nhân làm trit tiêu các tiềm năng, động lực, không phát huy được hết ni lực trong nhân dân, nước
ta b rơi vào khủng hong kinh tế - xã hi.
+ Sau thi k đổi mi: vào cui những năm 80 của thế k 20 ngay t Đại hội đại biu toàn
quc ln th VI (năm 1986 ) Đảng đã xác định thi k quá độ lên ch nghĩa hội nước ta
nn kinh tế th trường theo định hướng xã hi ch nghĩa s qun lý của nhà nước, vn còn tn
ti nhiu thành phn kinh tế, trong đó kinh tế nhà nưc gi vai trò ch đạo. T những quan điểm
ch đạo đó, hội dn dn ổn định, đời sng ca nhân dân từng bước được ci thiện. Đó cơ sở
để chúng ta chng minh và làm sáng t thêm c vluận cũng như thực tin v con đường đi lên
ch nghĩa xã hội nước ta b qua chế độ tư bản ch nghĩa
+ Đánh giá về thành tựu 20 năm đổi mới. Đảng ta nhận định: trước hết v mt luận cũng
như thực tiễn đã cho chúng ta nhận thc đầy đủ hơn về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội b qua
giai đoạn chủ nghĩa nhưng chỉ b qua vic xác lp vai trò thng tr ca giai cấp tư sn và kiến
trúc thượng tng của nó, nhưng phải kế tha nhng thành tu ca nhân loại đặc bit khoa hc
công ngh. Thng lợi bước đầu ca công cuộc đổi mới ý nhĩa rất quan trọng, trước hết đã đưa
đất nước thoát khi nh trng khng hong, to ra tiền đề vng chắc để nước ta bước vào giai đoạn
công nghip hoá, hiện đại hoá, đời sống nhân dân lao động được ci thin rt, h thng chính
tr ổn định, quc phòng, an ninh vng chc, v thế nước ta trên trường quc tế không ngừng được
nâng cao.
+ Đánh giá về thành tựu 20 năm đổi mới. Đảng ta nhận định: trước hết v mt luận đi lên
ch nghĩa xã hội b qua giai đoạn tư chủ nghĩa nhưng chỉ b qua vic xác lp vai trò thng tr ca
giai cấp tư sn và kiến trúc thưng tng của nó, nhưng phải kế tha nhng thành tu ca nhân loi
đặc bit khoa hc công ngh. Thng lợi bước đầu ca công cuộc đổi mới ý nhĩa rt quan
trọng, trước hết đã đưa đất nước thoát khi tình trng khng hong, to ra tiền đề vng chắc để
nước ta bước vào giai đoạn công nghip hoá, hiện đại hoá, đời sống nhân dân lao động được ci
thin rõ rt, h thng chính tr ổn định, quc phòng, an ninh vng chc, v thế nước ta trên trường
quc tế không ngừng được nâng cao.
7/ Phân tích những phương hướng, gii pháp phát huy ngun lực con người Vit Nam hin
nay?
b.Phương hướng:
- Một là, đẩy mnh s nghip công nghip hoá, hiện đại hoá, thc cht chuyn t lao
dng th công sang lao động cơ khí máy móc. Nó có tác dụng vừa làm thay đổi thói quen ca nn
sn xut nh, va tạo điều kiện để nâng cao mc sống nhân dân. Đồng thi nó cũng đặt ra nhng
thách thc buộc người lao động phi phấn đấu vươn lên, nếu h không mun b đào thải khi dây
chuyn sn xut. Có th nói đây là môi trường tt nhất để bồi dưỡng ngun lực con người và đến
ợt con người s yếu t quyết định cho s thng li ca công cuc công nghip hoá, hiện đại
hoá đất nước.
- Hai là, từng bước xây dng hoàn chnh h thng chính sách hi, vi mục đích nhằm nâng
cao năng suất lao động, công bng trong phân phi, tạo điều kiện cho người lao đng hc tp phn
đấu, cng hiến sc mình cho xã hi góp phn vào phát trin kinh tế đất nước.
- Ba là, từng bước xây dng không ngng hoàn thiện chế quản trên s nhân dân
lao động là người làm ch kinh tế, chính trị, văn hoá tư tưởng…Do vậy, xã hi phi to ra nhng
điều kiện cho người lao động tham gia tích cc vào công vic qun lý xã hi, qun lý kinh tế, qun
lý nhà nứơc, thông qua đó mà họ tích cực góp tài năng, trí tuệ cho xã hi.
b.Mt s gii pháp phát huy ngun lực con người nước ta hin nay:
+ Th nht, trong lĩnh vực kinh tế: nhanh chóng thc hiện giao đt, giao rng cho nông dân,
tạo điều cho người người lao động làm ch liệu sn xut mi thành thành phn kinh tế. Phát