Quản lý tài nguyên & Môi trường
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024) 75
Tài nguyên thc vt rng ngp mn ti Khu D tr Sinh quyn Thế gii
Rng ngp mn Cn Gi: thc trng và gii pháp bo tn
Huỳnh Đức Hoàn1*, Bùi Nguyn Thế Kit1, Viên Ngc Nam2
1Ban Quản lý rng phòng hộ Cần Giờ, TP. Hồ Chí Minh
2Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh
Mangrove plant resource in Can Gio Mangrove Biosphere Reserve:
current situation and conservation solution
Huynh Duc Hoan1*, Bui Nguyen The Kiet1, Vien Ngoc Nam2
1Can Gio Protection Forest Management Board, Ho Chi Minh City
2Nong Lam University - Ho Chi Minh City
*Corresponding authors: huynhduchoanpy@gmail.com
https://doi.org/10.55250/jo.vnuf.13.6.2024.075-084
Thông tin chung:
Ngày nhn bài: 06/09/2024
Ngày phn bin: 08/10/2024
Ngày quyết định đăng: 14/11/2024
T khóa:
Cn Gi, đa dng thc vt,
h sinh thái, qun xã.
Keywords:
Can Gio, community,
ecosystem, plant diversity.
TÓM TT
Sau hơn 45 năm phc hi, qun lý, bo v phát trin h sinh thái rng
ngp mn Cn Giờ, đa dạng sinh vt rng ngp mn luôn có chiu ng gia
tăng, trong đó thành phần các loài cây ngp mn thc s đưc duy trì
bo v tt. Qua kết qu nghiên cu t 200 ô đo đếm (din tích 100 m2) t d
án Tổ chc qun lý bn vng Rng ngp mn Cn Gi tm nhìn đến năm
2025do Ban Quản rng phòng h Cn Gi t chc thc hin. Kết qu
nghiên cu ghi nhn 24/35 loài ngp mn thc s. Đước đôi Mm
trắng 02 loài ưu thế trong cu trc rng ngp mn t nhiên ti Cn Gi.
Các loài cây quý hiếm như: Cóc đỏ, Quao nước, Sú cong, Cui bin, Côi và các
loài Vt cần được chú trng trong công tác bo tn phát trin loài. Trên
sở nhn diện các khó khăn trong công tác bảo tồn đa dng sinh hc, nhóm
tác gi đưa ra một s đ xuất liên quan, trong đó cn chú trng thc hin
nhng nghiên cu tng hp toàn din v đa dng thành phn thc vt
trong Khu D tr sinh quyn Cn Giờ, duy trì tính đa dạng thành phn loài
thông qua đẩy mnh công tác trng rng với đa dạng thành phn loài cây
trng nhm phát huy chức năng của h sinh thái rng ngp mn Cn Gi
ngày càng bn vững hơn.
ABSTRACT
After more than 45 years of restoration, management, protection, and
development of the Can Gio mangrove ecosystem, the biodiversity of
mangrove forests has always tended to increase, in the composition of
mangrove species is truly maintained and well-protected. The research
results from 200 measurement plots (each plot has an area of 100 m2) from
the project "Organization of sustainable management of Can Gio mangrove
forests with a vision to 2025" organized by the Can Gio Protection Forest
Management Board. The research results recorded 24/35 mangrove species.
Rhizophora apiculata and Avicennia alba are the two dominant species in the
structure of natural mangrove forests in Can Gio. Rare species such as:
Lumnitzera littorea, Dolichandrone spathacea, Aegiceras corniculatum,
Heritiera littoralis, Aegiceras floridum, Scyphiphora hydrophylacea and
Bruguiera sp... need attention conservation and development. Based on the
identification of difficulties in biodiversity conservation, we proposed many
related proposals, including the need to focus on conducting comprehensive
and comprehensive studies on plant diversity in the Can Gio Biosphere
Reserve, maintaining species diversity through promoting afforestation with
diverse plant species to promote the function of the Can Gio mangrove
ecosystem to be more and more sustainable.
Quản lý tài nguyên & Môi trường
76 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024)
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Chương trình trng li rng ngp mn
(RNM) Cn Gi i s ch đạo ca y ban
nhân dân (UBND) TP. H Chí Minh giao cho S
Lâm nghip (nay S Nông nghip Phát
trin nông thôn) thc hin bắt đầu t năm
1978. Tính đến nay, các n lc phc hi rng
đã mang lại nhiu hiu qu to lớn đối vi h
sinh thái rng ngp Cn Giờ, trong đó nổi bt là
s gia tăng đa dạng sinh học, các loài động vt
hoang dã (khỉ, rái cá, trăn, heo rng và các loi
chim) đã trở v khu rng ngp mn để sinh
sng và phát trin.
Trong những năm qua, đã một s công
trình khoa hc nghiên cu v đa dạng thành
phn thc vt rng ngp mn Cn Gi. Do ph
thuộc vào điều kin thc hin, các công tnh
này thường gii hn phạm vi nghiên, đối tượng
nghiên cu nên kết qu chưa tổng hp, đánh
giá toàn din v d liệu đa dạng sinh hc cho
toàn b din tích rng ngp mn Cn Gi.
Sau hơn 45 năm (1978 – 2023) khôi phc li
rng ngp mn Cn Gi, vic nhìn li nhng kết
qu đạt được cũng như đánh giá thực tế nhng
hn chế, tn ti trong công tác quản lý đa dạng
sinh hc là rt cn thiết để làm cơ sở khoa hc
thc tin nhằm đ xut các bin pháp tích
cực đ nâng cao giá tr ng như chức năng của
Khu D tr sinh quyn (DTSQ) thế gii rng
ngp mn Cn Gi.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cu này tp trung tiến hành rà soát,
phân tích tng hp các công tnh nghiên
cu, báo cáo ng tác quản lý đa dạng ti Khu
D tr sinh quyn thế gii Rng ngp mn Cn
Gi. Đồng thi kết hp kết qu t vic phân
tích s liệu điều tra ca hng mc: Điu tra
đánh giá đặc điểm thm thc vt rng, các yếu
t môi trường tác động đến sinh trưởng rng
đề xut gii pháp qun bn vng rng
ngp mn Cn Gi thuc d án “Tổ chc qun
bn vng Rng ngp mn Cn Gi tm nhìn
đến năm 2025[1] do Ban Qun lý rng phòng
h Cn Gi t chc thc hiện đ đánh giá cấu
trúc và đa dạng thành phn thc vt ca rng
t nhiên. Trên s đó đ xut các gii pháp
nhm ng cao hiu qu công tác bo tn đa
dng sinh học, nâng cao tính đa dạng thành
phn thc vt rng ngp mn và phát trin bn
vng h sinh thái rng ngp mn Cn Gi.
S liu thu thp ca các công trình nêu trên
có chung phương pháp nghiên cu:
Lp ô tiêu chuẩn có kích thước 10 x 10 m để
thu thp s liệu điều tra: Định danh cây trong ô
điều tra, đo đường kính ti v trí 1,3 m (D1,3,
cm) và Chiu cao vút ngn (Hvn, m). S ng ô
điu tra ti mi Tiu khu ti thiu là 30 ô.
Xác định tên thc vt rng ngp mn ngoài
hiện trường qua sách "Nhn biết cây rng ngp
mn qua hình nh" ca Viên Ngc Nam và
Nguyễn Sơn Thụy (1999) [2] kim tra tên loài
da theo b Cây c Vit Nam ca Phm Hoàng
H (1999) [3].
Các phương pháp nghiên cứu ch yếu được
thưc hin
- Phương pháp kế tha: s dng các s liu
ch yếu trong Báo cáo đánh giá định k 10 năm
(lần 2) giai đoạn 2010 - 2020 ca Ban Qun
Khu d tr sinh quyn rng ngp mn Cn Gi
[4], Báo cáo Tng kết 40 năm (1978 - 2018)
phc hi, qun phát trin h sinh thái rng
ngp mn Cn Gi; các Báo o tng kết năm,
báo cáo chuyên đề v công tác qun lý, bo v
và phát trin rng ca UBND huyn Cn Gi
Ban Qun rng phòng h trong những năm
qua cho đến thi điểm hin ti. S liu công b
hin trng rng theo các Quyết định ca UBND
thành ph v ng b hin trng rừng trên đa
bàn thành ph hàng năm.
- Phương pháp phân tích, tng hp: d liu
thu thp t các công trình nghiên cu, báo cáo
liên quan được tng hp, đánh giá, phân tích
để đánh giá thực trạng, đng thời nêu lên được
nhng kết qu đạt được, nhng mt còn hn
chế cũng như nguyên nhân tồn ti.
- Phương pháp phân tích: s liệu điều tra ca
200 ô đo đếm (din tích 100 m2) được b trí h
thng trên toàn b tng din tích t nhiên ca
Rng ngp mn Cn Gi (hơn 13.000 ha) ca
hng mục Điều tra đánh giá đặc điểm thm
thc vt rng, các yếu t môi trường tác đng
đến sinh trưởng rừng đề xut gii pháp qun
bn vng rng ngp mn Cn Gi thuc d
án “Tổ chc qun bn vng Rng ngp mn
Quản lý tài nguyên & Môi trường
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024) 77
Cn Gi tầm nhìn đến năm 2025” được x và
tính toán các ch s như sau:
+ Ch s hiếm IR (Gaurino và Napolitano, 2006)
đưc s dụng để xác định độ hiếm ca loài m
cơ sở trong vic bo tn loài được nh theo
công thc:
100
N
n
-1IR
Trong đó:
IR: Ch s hiếm;
n: S ô có loài nghiên cu xut hin;
N: Tng s ô nghiên cu.
Ch s IR biến động t 0-100%. Khi ch s IR
giá tr t 78% - 95%: là loài hiếm R (rare
species); Khi ch s IR t 95-97%: loài rt hiếm
MR (very rare species); Khi ch s IR > 97% : loài
cc k hiếm RR (extremely rare species).
+ Ch s phong phú loài Margalef (d): Ch s
này được s dụng để xác định tính đa dạng v
loài và được tính theo công thc:
n
S
d
e
log 1
Trong đó:
d: Ch s đa dạng Margalef;
S: Tng s loài trong mu;
N: Tng sth trong mu.
+ Ch s ưu thế Simpson:
* Ch s ưu thế Simpson (D) được dùng để
đại diện cho loài ưu thế s dng trong vic
theo dõi môi trường, khi D tăng thì đa dạng
gim vì thế hiu qu trong việc đánh giá
tác động của môi trường. Công thc:
1
2
ii
pD
hay
)1( )1(
NN nn
Dii
Trong đó:
ni: S ng cá th ca loài i;
N: Tng s ng các loài trong qun xã;
D: Chsố ca loài ưu thế có giá tr(0 D 1)
+ Ch s đa dng loài Shannon - Weiner (H’e):
Ch s này tăng khi nhiều loài độc đáo hay
độ giàu có ca loài ln. Công thc:
Trong đó:
H’e: Ch s đa dạng sinh hc Shannon;
S: S loài - đưc giđộ giàu có ca loài;
N: Tng s cá th các loài trong qun xã;
ni: Tng s cá th loài I;
ni/N: Tỉ lệ tổng thể của loài i so với tổng
số cá thể các loài trong quần xã.
+ Ch s đồng đều Pielou (J’): ng đ tính
toán mức độ đồng đều ca các loài trong qun
xã và được tính theo công thc:
s
H
J
e
log '
'
hay
max
')('
'HQsatH
J
Trong đó:
H’e: Ch s Shannon;
S: Tng s loài.
Ch s đồng đều Pielou (J’) có giá trị t 0 - 1,
càng gn 0 tqun nghiên cứu độ đồng
đều càng thp hay i cách khác là trong qun
s 1 hoặc 2 loài ưu thế thì qun càng
kém đa dạng và ngược li.
+ Ch s giá tr quan trng IVI (Importance
Value Index): được s dụng theo phương pháp
tính t thành loài ca Curtis Mclntosh
(1951). Công thc:
3RBARFRD
IVI
Trong đó:
Mật độ tương đối (RD) được tính theo công thc:
𝑅𝐷 =Mật độ của loài nghiên cứu
Tổng số mật độ của tất cả các loài ×100
Tn sut xut hin tương đối (RF) được tính theo công thc:
𝑅𝐹 =Tần số xuất hiện của loài nghiên cứu
Tổng số tần xuất xuất hiện của tất cả các loài ×100
Tiết diện ngang tương đối (RBA) được tính theo công thc:
𝑅𝐵𝐴 = Tổng tiết diện ngang của loài nghiên cứu
Tổng tiết diện ngang của tất cả các loài ×100
Quản lý tài nguyên & Môi trường
78 TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024)
33
36
35
53
56
56
126
147
204
0 50 100 150 200 250
2000
2010
2020
Nhóm cây nhập cư
Nhóm cây tham gia RNM
Nhóm CNM chủ yếu
- Phương pháp x d liu: Các s liu
đưc x ch yếu trên phn mm BioDiversity
Pro 2.0 Primer 6.02 để tính toán các ch s
đa dạng sinh hc. Vic tng hp s liu s dng
phn mm Microsotf Excel. Trình bày kết qu
trên phn mm Microsotf Word.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Tng hp nhng công trình nghiên cu v
h thc vt Khu d tr sinh quyn Rng
ngp mn Cn Gi
Công trình nghiên cu h thng v RNM
đầu tiên Vit Nam lun án tiến sĩ của
Văn Cương (1964) [5] v các qun xã thc vt
Rng Sác thuc vùng i n - Vũng Tàu. Tác
gi đã chia thực vt đây thành 2 nhóm: (i)
nhóm thc vt nước mn và (ii) nhóm thc vt
c lợ. Trong đó, ghi nhận có 25 loài cây ngp
mn chính thc.
Năm 1993, Viên Ngọc Nam và cng s [6] đã
công b Thm thc vt tài nguyên rng
huyn Nhà Cn Gi. c c gi đã ghi nhn
Cn Gi có 105 loài thc vt bc cao có mch,
trong đó có 29 loài y ngập mn chính thc.
Nguyn Bi Qunh (1997) [7] đã xác định
Cn Gi 188 loài thc vật được chia thành 3
nhóm: (i) nhóm loài cây ngp mn ch yếu
31 loài; (ii) nhóm loài tham gia RNM 36 loài
và (iii) nhóm loài nhập cư có 121 loài gặp nơi
đất cao, ven đường, trng các nhà dân.
Phm Văn Ngt, Viên Ngc Nam, Phan
Ngun Hng (2006) [8] đã ghi nhn đưc RNM
Cn Gi có 182 loài thc vt bc cao mch vi
128 chi, thuc 57 h. Chúng xếp vào 2 ngành:
+ Ngành Dương xỉ (Polypodiophyta): 6 loài
+ Ngành Mc lan (Magnoliophyta): 176 loài
Trong s 57 h thc vt ca RNM Cn Gi
trong đó c họ nhiu loài là: h Cúc
Asteraceae (8 loài), h Thu du Euphorbiaceae
(8 loài), h Đưc Rhizophoraceae (13 loài), h
Hoà tho Poaceae (18 loài), h Đu Fabaceae (18
loài) và h Cói Cyperaceae (20 loài). Trong thành
phn loài thc vt 36 li y ngp mn ch
yếu, 46 loài cây tham gia rng ngp mn và 100
li nhp , sống tn đt cao.c li cây ngp
mn ch yếu là những li đặc tng, đóng vai trò
ch đạo, cu trúc nên thm thc vt RNM Cn Gi.
Viên Ngc Nam cng s (2008) [9] đã
nghiên cứu đa dạng sinh hc v thc vt trong
phân khu bo v nghiêm ngt ca rng ngp
mn Cn Gi gm 10/24 tiu khu rừng đã định
ợng đa dạng thc vt rng ngp mn Cn
Gi. Có 40 loài trong 10 tiu khu nghiên cu,
trong đó 35 loài cây ngập mn thc s 5
loài cây gia nhp rng ngp mn.
Kết qu cp nht ca Vin Sinh thái hc
Min Nam (2019) [10], h thc vt Cn Gi ghi
nhn 68 h, 212 chi và 298 loài, nhóm thc vt
ngp mn ch yếu vn là 35 loài và nhóm thc
vt tham gia RNM 56 loài không nhiu
thay đổi so vi các nghiên cứu trước đây. Riêng
nhóm cây nhập cư đã ghi nhận b sung 25 loài,
10 chi và 1 h. Ghi nhn b sung h Lc Tiên
(Passifloraceae). H thc vt ln nht có mt
ti Khu DTSQ Cn Gi là h Ðu (Leguminosae)
50 loài, h C (Poaceae) 32 loài, h i
(Cyperaceae) 24 loài và h Bp (Malvaceae) 15
loài. Chi thc vt ln nht hin din ti KDTSQ
Cn Gi Cói (Cyperus) 15 loài, Mung (Senna)
7 loài, Dip h châu (Phyllanthus) 5 loài.
Hình 1. Thành phn thc vt rng ngp mn Cn Gi trong các công b t năm 2000 - 2020
Quản lý tài nguyên & Môi trường
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH LÂM NGHIP TP 13, S 6 (2024) 79
Sách Đỏ Vit Nam [11] ghi nhn 5 loài trong
Khu DTSQ RNM Cn Gi thuc danh mc các
loài nguy cp bao gồm Cóc đ (Lumnitzera
littorea), Chiếc bàng (Barringtonia asiatica)
Chùm (Azima sarmentosa) được xếp hng
Vulnerable (Nguy cp). Hai loài là Chân danh
trung quc (Gymnopetalum chinense) Gi
mum (Aglaia cucullata) được xếp hng
Endangered (Nguy cp).
3.2. Kết qu điu tra hin trng tài nguyên
thc vt rng ngp mn Cn Gi
Tổng hợp kết quả đánh giá chỉ số đa dạng
sinh học vthực vật trong Khu DTSQ rừng ngập
mặn Cần Giờ qua kết quả thực hiện dự án T
chc qun lý bn vng Rng ngp mn Cn Gi
tầm nhìn đến năm 2025 tại Bảng 1.
Bảng 1. Chỉ số đa dạng sinh học tại trong rừng ngập mặn Cần Giờ theo kết quả điều tra của dự án
T chc qun lý bn vng Rng ngp mn Cn Gi tầm nhìn đến năm 2025
Khu vực
Tiểu khu
S
N
d
J'
H'(loge)
Ưu thế D
Vùng lõi
Khu DTSQ
thế giới
RNM
Cần Giờ
TK03
6,0 ± 0,7
78 ± 11
1,21 ± 0,17
0,65 ± 0,05
1,20 ± 0,09
0,32 ± 0,05
TK4b
5,1 ± 0,9
89 ± 18
0,,86 ± 0,18
0,79 ± 0,03
1,23 ± 0,15
0,41 ± 0,04
TK06
7,3 ± 0,7
72 ± 11
1,32 ± 0,11
0,70 ± 0,04
1,31 ± 0,09
0,55 ± 0,05
TK11
6,5 ± 1,0
69 ± 10
0,90 ± 0,27
0,69 ± 0,08
1,18 ± 0,13
0,47 ± 0,07
TK12
3,0 ± 0,1
91 ± 8
1,02 ± 0,14
0,54 ± 0,06
0,76 ± 0,10
0,40 ± 0,06
TK13
4,5 ± 0,7
106 ± 13
0,99 ± 0,15
0,68 ± 0,06
1,19 ± 0,11
0,51 ± 0,05
Vùng đệm
Khu DTSQ
thế giới
RNM
Cần Giờ
TK01
8,2 ± 0,2
78 ± 21
1,41 ± 0,16
0,79 ± 0,05
1,32 ± 0,11
0,58 ± 0,06
TK02
6,4 ± 0,5
82 ± 14
1,21 ± 0,13
0,76 ± 0,06
1,31 ± 0,10
0,48 ± 0,04
TK5
5,1 ± 1,0
72 ± 11
1,10 ± 0,17
0,66 ± 0,07
1,21 ± 0,14
0,44 ± 0,05
TK7
3,3 ± 1,0
77 ± 15
1,74 ± 0,15
0,54 ± 0,07
0,75 ± 0,21
0,39 ± 0,08
TK08
6,0 ± 0,8
104 ± 13
1,28 ± 0,13
0,69 ± 0,09
1,22 ± 0,11
0,38 ± 0,07
TK09
7,0 ± 0,6
67 ± 6
1,69 ± 0,11
0,73 ± 0,05
1,49 ± 0,12
0,61 ± 0,05
TK10
6,6 ± 0,7
53 ± 2
1,12 ± 0,21
0,71 ± 0,06
1,23 ± 0,08
0,59 ± 0,05
TK15
6,8 ± 1,2
81 ± 5
1,44 ± 0,16
0,73 ± 0,07
1,29 ± 0,17
0,53 ± 0,04
TK16
8,0 ± 1,1
95 ± 15
1,43 ± 0,08
0,77 ± 0,05
1,22 ± 0,11
0,60 ± 0,04
TK17
5,0 ± 1,1
85 ± 11
1,02 ± 0,07
0,82 ± 0,04
1,31 ± 0,09
0,54 ± 0,05
TK18
5,0 ± 1,5
102 ± 10
0,93 ± 0,08
0,88 ± 0,06
1,44 ± 0,07
0,67 ± 0,06
TK19
7,0 ± 1,4
92 ± 12
1,43 ± 0,06
0,67 ± 0,05
1,14 ± 0,07
0,57 ± 0,05
TK20
5,0 ± 1,1
100 ± 11
1,03 ± 0,05
0,77 ± 0,05
1,24 ± 0,07
0,49 ± 0,04
TK21
8,0 ± 1,5
95 ± 15
1,45 ± 0,12
0,77 ± 0,06
1,35 ± 0,10
0,55 ± 0,06
TK22
6,0 ± 1,2
95 ± 15
1,31 ± 0,14
0,68 ± 0,07
1,23 ± 0,13
0,44 ± 0,05
TK23
2,0 ± 0,6
99 ± 5
0,33 ± 0,05
0,60± 0,04
0,49 ± 0,05
0,31 ± 0,06
TK24
8,0 ± 1,5
70 ± 17
1,39 ± 0,47
0,76 ± 0,11
1,21 ± 0,09
0,59 ± 0,14
AHAP
3,0 ± 1,1
75 ± 15
1,65 ± 0,33
0,63 ± 0,12
0,82 ± 0,21
0,41 ± 0,19
Kết qu nghiên cứu bản đã đánh giá được
các ch s đa dạng ca rng t nhiên phân b
trên toàn b các tiu khu (24/25) ca Rng
phòng h Cn Gi.
V cu trúc t thành loài trong Rng ngp
mn Cn Gi. Tng s loài cây ngp mn thc
s qua kết qu điu tra 24 loài. Ti Bng 2
cho thy, tiu khu 24 khu vc s ng loài
nhiu nht (14 loài), tiu khu 23 khu vc
s ng loài ít nht (03 loài), trong đó loài
Đước đôi chiếm ưu thế vi ch s IVI (Important
Value Index) đạt 79%.