TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
407
TO TM T BÀO SNG T T BÀO MÁU CUNG RN TRÊN
GIÁ TH MÀNG I
H Đin1*, Trn Th Thanh Thy2, Lương Thị M Linh1, Trn Công Toi2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Trường Đại hc Y Khoa Phm Ngc Thch
*Email: hdien@ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 31/10/2022
Ngày phn bin: 11/5/2023
Ngày duyệt đăng: 07/7/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: Mong mun to ra mt sn phm ngun gc sinh học đáp ng hiu qu trong
việc điều tr bng và các tổn thương mất da, do đó nghiên cứu “To tm tế bào sng t tế bào u
cung rn trên giá th màng i”được thc hin. Mc tiêu nghiên cu: To tm tế bào sng nhiu
lp trên giá th màng i. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu thc nghim mô t.
Đối tưng nghiên cu máu cung rn màng i t bánh nhau ca tr mi sinh. Thu nhn tế bào
gc trung t máu cung rn, định danh, nuôi cấy tăng sinh tế bào. Thu nhn, x màng i
thành giá th mang tế bào. Chuyn tế bào gc trung mô lên màng i và tiến hành bit hóa thành tế
bào sng khi mật độ tế bào đạt 60-80% diện ch. Quan sát dưới kính hiển vi đảo ngược ghi nhn
s thay đổi hình dng tế bào. S biến đổi hình dng tế bào hay s biệt hóa đạt 80% tiến hành quá
trình to tng bằng phương pháp airlifting. Quá trình được thc hin trong 7 ngày. Sn phẩm đưc
đánh giá: hình thái, sự biu hin các marker P63, CK 5/6 và s liên kết tế bào vi tế bào, tế bào vi
giá th qua phương pháp chụp TEM. Kết qu: Thu nhận đúng tế bào gc trung t máu cung
rn. Thu nhn, x lý thành công màng i thành giá th mang tế bào. Tạo được tm tế bào sng
3-5 lp tế bào. Kết lun: To thành công tm tế bào sng có nhiu lp tế bào trên giá th màng i.
T khóa: Tế bào gc trung mô, máu cung rn, tế bào sng, màng i.
ABSTRACT
CREATE KERATINOCYTES PLATE FROM CORD BLOOD
STEM CELLS ON THE SUBSTRATE AMINONC
Ho Dien1*, Tran Thi Thanh Thuy2, Luong Thi My Linh1, Tran Cong Toai2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Pham Ngoc Thach University of Medicine
Background: Products of biological origin effective response in the treatment of burns and
skin lesions loss is a matter of urgency. we proceed the study:“Create keratinocytes plate from cord
blood stem cells on the substrate amnion”. Objectives: Create keratinocytes plate with multiple
layers on the substrate amnion. Materials and method: The study was designed experimental
description. Subjects of study were cord blood and amniotic membranes from the placenta of a full-
term newborn. We collected mesenchymal stem cells from umbilical cord blood, identify and
cultivate cell proliferation. Receiving and processing of the amniotic membrane into a carrier cell.
Mesenchymal stem cell transplantation from umbilical cord blood to amnion. When the cell density
reaches 60-80% of the area, we performed differentiation of mesenchymal stem cells into
skeratinocytes. Observe under the reverse microscope to record the change in cell shape. Cell shape
change reached 80%. We conducted the cascading process by airlifting method. The airliffting
process was done in 7 days. Products evaluated: morphology (HE), expression of P63, CK 5/6, and
TEM. Result: Successfully obtained mesenchymal stem cells from umbilical cord blood. Receive and
treat the membranes successfully into cell-bearing media. Successfully create keratinocytes plate
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
408
with 3-5 layers of cells. Conclusion: Successful generation of keratinocytes plate with multiple
layers on the substrate amnion.
Keywords: Mesenchymal stem cell, umbilical cord blood, keratinocyte, amnion.
I. ĐẶT VẤN Đ
Da bao ph 1,5-2m2 din tích b mặt được xem h min dịch không đặt hiu
của cơ th con người. Bỏng nguyên nhân đứng th năm về s trường hp mắc nhưng
nhóm nguyên nhân dẫn đầu v t vong và để li di chng trong các nhóm nguyên nhân gây
ra tai nạn thương tích. Trong điều tr bng, ghép da t thân là “tiêu chuẩn vàng” để che ph
tái to b mt vết thương. Tuy nhiên, phương pháp này không những gây thêm thương
tn cho bnh nhân mà còn không th áp dụng đối vi các loi bng hoc tn thương mất da
din rng. Tế bào gốc đã tạo ra mt cuc cách mng lớn trong lĩnh vực y sinh hc nói chung
y hc nói riêng. Tế bào gc trung thu nhn t máu cung rốn đang đưc các nhà
nghiên cu quan tâm mt s đặc tính đặc biệt như thu nhận máu cung rn d dàng,
không gây đau đn, không ảnh hưởng đến m và bé; kh năng gây đáp ứng min dch thp
và ít gây ra phn ứng đào thi miếng ghép người nhn; trong máu cung rn có nhng tế
bào kh năng biệt hoá thành tế bào xương, sụn, m, gan, thn kinh, tế bào sng
[1]. Bên cạnh đó, màng ối người được xem như là một loi màng sinh học điều tr hiu qu
vì chúng có kh năng kháng viêm, kháng khun và kh năng gây ra các đáp ng min dch
khi ghép là rt thp [2]. Mong mun to ra mt sn phm ngun gc sinh học đáp ng hiu
qu trong việc điều tr bng, tổn thương mất da. Chúng tôi thc hiện đề tài: “Tạo tm tế bào
sng t máu cung rn trên giá th màng ối”. Mục tiêu tng quát của đề tài là tạo được tm
tế bào sng nhiu lp tế bào trên giá th màng i vi mc tiêu c th: Thu nhn tế bào
gc trung mô t máu cung rốn người; To giá th collagen dùng để mang tế bào t màng
ối người; To tm tế bào sng nhiu lp tế bào t s kết hp gia tế bào gc trung
và màng collagen.
II. ĐỐI ỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Máu cung rn màng i t bánh nhau ca tr mới sinh đủ tháng bằng phương
pháp sinh m ti Bnh viện Trưng Vương, Thành phố H Chí Minh.
- Tiêu chun chn mu: Thai đủ tháng; Sn ph xét nghim âm tính vi HIV,
HBV, HCV, VDRL không mắc lao, ung thư, bệnh t min, bnh tâm thn; Thu nhn
trong điu kin phu thut sau m bt con; Sn ph không b các tai biến trong khi chuyn
d, không b nhim trùng i và không b v i sm.
- Tiêu chun loi tr: Sn ph có 1 trong các xét nghiệm dương tính với HIV, HBV,
HCV, VDRL hoc b mc bnh lao, bệnh ung thư, bnh t min, bnh tâm thn, hay xy ra
các tai biến trong lúc chuyn d; Thai nhi b nhim trùng bào thai hoc b d tt bm sinh.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: Thc nghim mô t.
- Mu c mu: Mẫu được chn thun tin ngu nhiên. Mi quy trình lp li ti
thiu 3 ln.
- Ni dung nghiên cu:
+ Thu nhn máu cung rn: Máu cung rốn được ly bng ng tiêm 50 ml kim
tiêm 18G t tĩnh mạch rn cho vào ống ly tâm 50 mL trùng đã tráng heparin (5000
IU/mL).
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
409
+ Phân lp tế bào gc trung t máu cung rn: Dựa trên quy trình đã công b
ca B môn Mô Phôi Di Truyền, Trường Đại hc Y Khoa Phm Ngc Thch [3].
+ Nuôi cấp và cy chuyền tăng sinh tế bào gc trung mô: Tế bào sau khi phân lp
được nuôi trong trong môi trưng DMEM/F12, 10% FBS, nhiệt độ 37ºC, 5% CO2. Khi tế
bào phát triển đạt 70-80% din tích b mặt đáy chai nuôi thì tiến hành cy chuyn mu sang
chai nuôi mi.
+ Định danh tế bào gc trung mô: Da vào tiêu chuẩn định danh tế bào gc trung
ca Hip hi Tế bào quc tế: Kh ng bám dính, kh năng biệt hóa (bit hóa thành tế
bào m và nguyên bào xương) và biểu hin marker b mt (s dng k thut dòng chy xác
định các marker bt buộc dương tính trên 95% là CD70, CD90, CD105).
+ Thu nhn x màng i thành giá th mang tế bào: Thu nhn màng i bng
phương pháp cơ học, lc trong dung dch PBS 2 gi. Ngâm màng i trong hn hp Trypsin
0,25% - EDTA 0,02% trong 30 phút 37oC lc vi tốc độ 200 vòng/phút. Co b nh
nhàng lp tế bào biu mô màng i và ra li bng dung dch PBS.
+ To tm tế bào sng trên giá th mang tế bào: Tế bào phát triển đạt 60-80% din
tích giá th thì tiến hành bit hóa tế bào gc trung thành tế bào sừng theo quy trình đã
công b ca B môn Mô Phôi Di Truyền, Trường Đại hc Y Khoa Phm Ngc Thch [3].
+ To lp cho tm tế bào sng bằng phương pháp airlifting: Tế bào đã biệt hóa
khong 80% din tích đĩa nuôi thì tiến hành airlifting. Hút hết môi trường bit hóa c bên
trong và bên ngoài đĩa nuôi. Thay môi trường bit hóa PCM : K-SFM vi t l 1:9 mi ngày
bên ngoài đĩa nuôi và kéo dài 7 ngày.
+ Đánh giá tấm tế bào sng: Mẫu được đánh giá dựa vào đặc dim hình thái (nhum
HE đánh giá sự thay đổi hình dng tế bào vào ngày th 14), hóamin dch (kim tra du
n tế bào sng bng marker P63 và CK 5/6) và chp TEM (kim tra s liên kết gia tế bào
và tế bào, tế bào và giá th).
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Phân lp tế bào gc trung mô t máu cung rn
Trong 23 mu máu cung rn có 6 mu không phân lập được tế bào gc trung mô.
T l phân lp thành công tế bào gc trung mô t máu cung rn: Nhóm máu cung rn
th tích ban đu < 30 mL 0%, nhóm th ch máu cung rốn ban đầu t 30 mL đến
dưới 50 mL là 77,8% và nhóm lớn hơn hoặc bng 50 mL là 90,9%.
3.2. Nuôi sơ cấp và cy chuyền tăng sinh tế bào
Sau bốn ngày nuôi cấp, các tế bào bám đáy, to cm phát trin lan ra xung
quanh (Hình 1.A). Tế bào hình thoinhánh đặc trưng của tếo gc trung mô. Các tế bào
MSC phân nhánh, liên kết vi nhau phát trin lan rng khp b mặt đáy chai nuôi trong
nhng ngày kế tiếp (Hình 1.B). Kết qu sau khi cy chuyn ghi nhn tế bào thun nht v
hình dng (Hình 1.C).
Hình 1. Kết qu nuôi sơ cấp và cy chuyn tế bào gốc trung mô (KHV đảo ngược; 10X)
A
B
C
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
410
Nhn xét: (A) Các tế bào to cụm (mũi tên xanh). (B) Các tế bào phân nhánh có xu
hướng liên kết to thành mạng lưới. (C) Tế bào phát trin sau 2 ngày cy chuyn. Hình dng
tế bào thun nht.
3.3. Định danh tế bào gc trung mô
- Kh năng bám dính: Các MSC bám trên b mặt đáy chai nuôi, tăng sinh không
bong tróc trong quá trình thay môi trưng nuôi.
- Khả năng biệt hóa:
+ Bit hóa thành tế bào m: Chúng tôi s dng thế h P3 để bit hóa thành tế bào
m. Các MSC biến chuyn hình dng và tích trc hạt lipid trong bào tương. Các hạt lipid
hiện tượng tp trung li thành mt không bào ln cha lipid (Hình 2.A). Nhum Oil
red O ngày th 7 ca quá trình bit hóa MSC thành tế bào m, các ht lipid bắt màu đỏ cam
(Hình 2.B).
+ Biệt hóa thành nguyên bào xương: Sau khi nuôi đến ngày th 14, nhum mu vi
alizarin red đ c định kh năng tạo cht nền xương (Hình 2.C).
- Kết qu marker bmặt: Mu nghiên cu biu hin các marker CD105, CD73,
CD90 MSC phù hp vi tiêu chun ca Hip hi liu pháp tế bào quc tế (Hình 2.D)
Hình 2. Kết qu bit hóa tế bào gốc trung mô (KHV đảo ngược; 20X) và chy flow
cytometry
Nhn xét: (A) Các ht lipid tích t (mũi tên xanh) tp trung thành mt ht lipid
ln trung tâm (mũi tên đ). (B) c ht lipid bắt màu đỏ cam ca thuc nhuộm (mũi tên
xanh). (C) Thuc nhum kết hp canxi trong cht nền do nguyên bào xương tiết ra cho màu
đỏ đặc trưng.(D) Kết qu phân tích ghi nhn mt qun th (#96%) được cho tế bào gc
trung mô có kiu hình: CD73+ CD90+ CD105+.
3.4. Thu nhn và x lý màng i thành màng collagen nuôi tế bào
Kết qu nhum HE gia màng ối chưa qua xử Trypsin EDTA (Hình 3.A)
màng ối đã qua xử lý (Hình 3.B). Lp tếo biu mô màng i b bóc tách toàn b trong khi
cấu trúc dưới biu mô còn nguyên vn sau x lý.
A
B
C
D
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 61/2023
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HỌC NĂM 2023
411
Hình 3. Kết qu nhum HE màng i (KHV quang hc; 40X)
Nhn xét: (A) Màng i chưa xử lý, tế bào biểu mô chưa bị bóc tách (mũi tên xanh).
(B) Màng i sau khi x đã loi b hoàn toàn tế bào biu mô.
3.5. Bit hóa tế bào sng trên giá th collagen
Đặc điểm phát trin ca các MSC trên giá th to 1 nt trung tâm dn lan ra
xung quanh. MSC sau 6 ngày bit hóa, hình dng tế bào biến đổi sang hình đa diện, to tng
cm dn phát ra xung quanh (Hình 4.A). Sau 12 ngày bit hóa, các tế bào biến đổi hình
dạng thành hình đa din và phát trin lan rng khp giá th nuôi tế bào (Hình 4.B).
Hình 4. Kết qu bit hóa tế bào gc trung mô thành tế bào sừng (KHV đảo ngược; 10X)
Nhn xét: (A) Các cm tế bào trung mô bắt đầu biến đổi hình dạng (mũi tên xanh).
(B) Tế bào biến đổi sang hình dạng đa diện.
3.6. Tạo và đánh giá tm tế bào sng nhiu lp tế bào trên giá th collagen
Chúng tôi tiến hành nâng tng tế bào bằng phương pháp airlifting. Sau 7 ngày
airlifting tiến hành thu mẫu và đánh giá kết qu.
- Kết qu nhum HE: Các tế bào kh ng to lp, nhân tế bào hình tròn ht
nhân đin hình (Hình 5.A và Hình 5.B). Mu chng âm, các MSC sau khi airlifting vn
có hình thoi và to lp không rõ (Hình 5.C).
- Kết qu nhum P63: P63 cho kết qu dương tính với mu chứng dương mẫu
mô tuyến vú (Hình 5.D).
- Kết qu nhum CK 5/6: CK 5/6 cho kết qu dương tính với mu chứng dương là
mẫu da người (Hình 5.E).
- Kết qu chp TEM: Nhóm nghiên cu chúng tôi ghi nhn các liên kết gia
tm tế bào màng collagen; gia các tế bào lin k vi nhau (Hình 5.F).
A
B
A
B