0
TRƢỜNG CAO ĐNG K THUT LÝ TỰ TRỌNG TP H CHÍ
MINH
KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN
TP SOẠN BÀI GING
Hc Phần
ĐƢỜNG LỐI CH MNG
CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
(DÙNG CHO HỆ CAO ĐẲNG KTHUẬT)
LƢU HÀNH NỘI B
(TỪ M HC 2012 2013)
1
CHƢƠNG MỞ ĐẦU
ĐỐI TƢỢNG, NHIM VVÀ PHƢƠNG PP NGHIÊN CỨU MÔN
ĐƢỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM.
I. ĐỐI TƢỢNG VÀ NHIỆM VNGHIÊN CỨU.
Đảng cng sản Vit Nam ra đời ny 3-2-1930 là kết qutt yếu của cuc đu
tranh dân tộc và giai cp, là s khng định vai trò lãnh đo của giai cp ng nhân Việt
Nam và hệ tưởng c-Lênin đi với cách mạng nước ta. Đảng đi tn phong ca
giai cp công nhân đng thời là đi tiên phong của nn dân lao đng và của c n
tộc Việt Nam; đi biu trung thành lợi ích của giai cp công nn, nn n lao đng
và của dân tộc. Đảng Cộng Sản Việt Nam ly ch nghĩa Mác-nin và tưởng Hồ
Chí Minh làm nền tảng tưởng, kim ch nam cho mi nh đng, lấy tp trung dân
ch làm nguyên tc cơ bản.
1. Đối tƣng nghiên cứu.
a. Khái niệm đường li cách mạng của Đảng Cộng sn Vit Nam:
S lãnh đo của Đảng nn t hàng đu quyết định mọi thắng lợi của cách
mạng Vit Nam. Trong hot đng lãnh đo ca Đảng, vn đcơ bản trước hết đ ra
đường li cách mạng. Hoch định đường li là công việc quan trong hàng đu của một
chính Đảng.
Khái niệm đường li cách mạng của Đảng Cộng sn Vit Nam:
Đường lối cách mạng ca Đảng Cng Sn Việt Nam h thng quan điểm,
ch trương, chính ch v mục tu, phương hướng nhiệm v và giải pháp ca cách
mạng Vit Nam. Đường li cách mạng ca Đảng được th hiện qua cương nh, ngh
quyết, ch thị… của Đảng.
Nhìn tổng th, đường li cách mạng của Đảng bao gồm đường lối đi nội và
đường li đi ngoi.
Có đường lối chính tr chung xuyên suốt c q tnh cách mạng, nhưng cũng
có những đường lối chính trị riêng cho từng thời kỳ lịch s.
Đường li ch mạng ca Đảng ch có giá tr chỉ đạo thực tiễn khi phn ánh
đúng quy lut vn đng kch quan. Đường lối đúng là nhân thàng đầu quyết định s
thắng lợi của cách mạng; quyết đnh v trí uy n ca Đảng đi với quc gia n tộc.
Nếu đường li sai lầm thì cách mạng sẽ b tn thất, thm chí bị tht bại.
b. Đối tƣợng nghn cu n học.
Nghiên cứu hệ thng quan đim, ch trương, chính sách ca Đảng trong tiến
trình cách mạng Việt Nam tcách mạng dân tộc dân chnhân dân và cách mạng xã
hi ch nghĩa.
2
Cn phải nm vững môn Những nguyên lý cơ bản ca ch nghĩa c-Lênin và
môn Tư tưởng H Chí Minh để có thể nhận thức và thực hiện đường lối chtrương
chính sách của Đảng một cách u sc toàn diện hơn.
2. Nhim vnghiên cứu.
Một là: Làm rõ sự ra đời của Đảng Cộng sn Vit Nam.
Hai là: Làm rõ q trình hình thành, bổ xung và phát triển hệ thống quan điểm
ch trương, chính ch của Đảng trong tiến tnh cách mạng t1930 đến nay. Trong đó
chú trong làm rõ s lý luận, thực tin và ni dung đường lối ca Đảng Cng sản
Vit Nam trong thời k đi mới.
Ba : làm rõ kết quả thực hin đường lối cách mạng ca Đảng trong tiến trình
cách mng Việt Nam.
Yêu cu đối với người dy: Cần nghiên cu, cp nhật đầy đcác cương lĩnh,
ngh quyết, ch thị ca Đảng trong toàn b tiến trình lãnh đo cách mng. Trong giảng
dạy cn làm rõ hoàn cnh lịch sử ra đời và s b xung pt triển các quan điểm, chủ
trương ca Đảng trong tiến trình cách mạng, gn lý luận và thực tin trong q trình
ging dy.
Đối với nời hc: Cn nắm vững ni dung cơ bản đường lối cách mạng của
Đảng, đ t đó lý gii những vấn đ thực tin và vn dụng được quan đim của Đảng
vào cuộc sống.
II. PƠNG PP NGHIÊN CU VÀ Ý NGA CỦA VIỆC HỌC TP
MÔN HỌC.
1. Phƣơng pp nghiên cứu.
Phương pp hiểu theo nghĩa chung nhất con đường, cách thức và bin pháp
đ đạt tới mục đích. Phương pháp phải tn cơ sở s vn đng của ni dung.
a. Cơ sphương pháp luận.
Nghiên cứu môn Đường li cách mạng ca Đảng Cng Sn Việt Nam phải dựa
trên thế giới quan, phương pp lun khoa hc ca ch nghĩa c-Lênin, các quan
điểm có ý nghĩa phương pp lun ca Ch tịch H Chí Minh và các quan điểm của
Đảng. trước hết và c th là Ch nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vt
lịch sử.
b. Pơng pháp nghiên cứu.
Phương pp lịch s và pơng pháp logic, ngoài ra có skết hợp các phương
pp khác như phân ch, tng hợp, so sánh, quy nạp, diễn dch, c thể hóa và trừu
tượng hóa…thích hợp với tng nội dung ca n hc.
3
2. Ý nghĩa ca vic học tập n đƣờng li cách mạng ca Đảng Cộng sn
Việt Nam.
- Trang bị cho sinh vn những hiểu biết bản v s ra đời của Đảng, v h
thống quan điểm đường li ca Đảng v cách mng dân tc dân chnhân dân và cách
mạng xã hi ch nghĩa.
- Bi dưỡng cho sinh vn niềm tin vào slãnh đo ca Đng, đnh hướng theo
mục tu lý tưởng ca Đảng, nâng cao ý thức trách nhiệm ca sinh vn trước những
nhiệm vtrng đi ca đt nước.
- Giúp sinh viên vận dụng kiến thức chuyên ngành đ ch đng, tích cực trong
gii quyết những vn đ kinh tế, chính trị, xã hi…theo đường lối chính sách ca
Đảng.
4
Chƣơng I
S RA ĐỜI CỦA ĐNG CỘNG SN VIỆT NAM VÀ CƢƠNG LĨNH
CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐNG
I. HOÀN CẢNH LCH S RA ĐỜI CỦA ĐNG CỘNG SN VIỆT NAM.
1. Hoàn cnh quc tế cui thế k XIX đầu thế kỷ XX.
a. Schuyn biến ca chủ nghĩabn và hậu quả ca nó.
- Schuyn biến của chủ nghĩa bản.
Cui thế k XIX, ch nghĩa bản chuyn từ t do cnh tranh sang giai đon
đc quyn. c ớc bản đế quốc, bên trong thì tăng cường bóc lột nhân dân lao
đng, bên ngoài thì m lược áp bức các dân tộc thuc địa.
- Hậu quả chiến tranhm lược ca chủ nghĩa đế quc.
Đời sng nhân dân lao động các ớc tr nên cùng cực. u thun giữa các
dân tộc thuc địa với chnghĩa thực n ngày càng gay gắt, phong trào đu tranh gii
phóng n tc ở các ớc thuc đa diễn ra mạnh mẽ
b. Chnghĩa Mác-Lênin.
Giữa thế k XIX phong trào đu tranh ca giai cp công nn phát triển mạnh
mẽ, đòi hỏi phải có h thông lý lun khoa hc với cách vũ ktư tưởng của giai
cp công nhân trong cuc đấu tranh chng chnghĩa bn. Trong hoàn cnh đó ch
nghĩa c ra đời, v sau được Lênin phát triển và trở thành ch nghĩa c-Lênin.
- Ch nghĩa c-Lênin được truyn bá vào Việt Nam làm cho phong trào yêu
nước, phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ dẫn tới sự ra đời ca các tổ chức cộng
sn Vit Nam, đó những tin đề dn đến sự thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
c. Cách mạng tháng 10 Nga và Quốc tế Cộng sn
m 1917 cách mng Tng Mười Nga giành được thắng lợi, n nước Xôviết
ra đời dựa trên nn tảng liên minh công nông, dưới s lãnh đo ca Đảng Bônsêvich
Nga.
Cuc cách mạng này c vũ mạnh mẽ phong trào đu tranh của giai cp công
nn và nn dân các nước, thúc đy sra đời ca nhiều Đảng Cng Sn: Đảng Cng
Sản Đức, Đảng Cng Sn Hunggari (1918), Đảng Cộng Sản Mỹ (1919), Đảng Cộng
Sản Anh, Đảng Cộng Sản Pháp (1920), Đảng Cộng Sản Trung Quc (1921), Đảng
Cng Sn Nht Bản (1922).
Tháng 3-1919 Quc tế cng sn (Quc tế III được thành lập) đã thúc đẩy mạnh
mẽ phong to cng sản và công nn quốc tế.