B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
B TƯ PHÁP
TRƯỜNG ĐẠI HC LUT HÀ NI
THM QUYN CA TÒA ÁN VIỆT NAM ĐỐI VI
CÁC V VIỆC KINH DOANH, THƯƠNG MẠI CÓ
YU T C NGOÀI TRONG MỐI TƯƠNG QUAN
VI PHÁP LUT MT S QUC GIA TRÊN TH GII
Chuyên ngành : Lut Quc tế
Mã s : 9380108
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ LUẬT HC
HÀ NI - 2020
Công trình được hoàn thành ti: TRƯỜNG ĐI HC LUT HÀ NI
Người hướng dn khoa hc: 1. TS. Nguyn Hng Bc
2. TS. Nguyn Thái Mai
Phn bin 1:
Phn bin 2:
Phn bin 3:
Luận án được bo v trước Hội đồng chm lun án tiến sĩ cấp Trường,
hp tại Trường Đại hc Lut Hà Ni, vào hi h / / /2020
Có th tìm hiu lun án ti:
1) Thư viện Quc gia;
2) Thư viện Trường Đại hc Lut Hà Ni.
1
M ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thi gian qua, Việt Nam đã nhiều n lực để hoàn thin h thng
pháp lut v thm quyn của Tòa án đối vi các v việc kinh doanh, thương mại có
YTNN, cũng như kết Hiệp định ơng trợ hợp tác trên các lĩnh vực thương
mại, đầu tư với các nước, tham gia các Điều ước quc tế (ĐUQT) để gii quyết các
vấn đề trên đã đem lại nhiều thuận lợi hơn trong công tác giải quyết các vụ việc
kinh doanh, thương mại YTNN. Tuy nhiên, quy định của các Hiệp định tương
trợ tư pháp (TTTP) về thẩm quyền của TA Việt Nam giải quyết các tranh chấp dân
sự nói chung, kinh doanh, thương mại nói riêng YTNN trong các Hiệp định
TTTP còn ít ỏi, lược, quy định lại cho phép TA của cả hai bên kết đều
thẩm quyền giải quyết,… nên việc hiểu, áp dụng những quy định đó còn nhiều
lúng túng. Ngoài ra, pháp luật Việt Nam quy định vthẩm quyền của TA Việt
Nam giải quyết các vụ việc kinh doanh, thương mại YTNN còn nằm rải rác
trong các văn bản khác nhau mà chưa có sự tập trung trong văn bản chuyên ngành,
còn có sự mâu thẫu giữa các văn bản chuyên ngành như Luật Đầu tư năm 2014, Bộ
luật Hàng hải năm 2015,… so với quy định trong Bộ luật Tố tụng dân sự
(BLTTDS) năm 2015. Các quy định về thẩm quyền của TA trong BLTTDS năm
2015 vẫn còn chứa đựng những bất cập, hạn chế, nhiều vấn đề chưa được luật hóa
như quyền thỏa thuận lựa chọn Tòa án (TA), thẩm quyền của TA đối với các vụ
việc về sở hữu trí tuệ,...
Vic nghiên cu thm quyn ca TA Việt Nam đối vi các v vic kinh
doanh, thương mại YTNN, đặt trong mối tương quan so sánh vi pháp lut ca
mt s quc gia trên thế gii cn thiết hin nay. Chính vy, tác gi chọn đề
tài: “Thẩm quyn ca Tòa án Việt Nam đi vi các v vic kinh doanh, thương
mi yếu t c ngoài trong tương quan với pháp lut mt s quc gia trên
thế gii, làm lun án Tiến s Lut hc ca mình. Nghiên cu sinh hy vng, lun
án s góp phn hoàn thin pháp lut Vit Nam v thm quyn ca TA, hài hòa hóa
h thng pháp lut Vit Nam trong bi cnh hi nhp quc tế.
2. Mục đích và nhiệm vụ của Luận án
Mục đích nghiên cu ca lun án làm sáng t các quy đnh c lun
thc tin v thm quyn gii quyết các v vic kinh doanh, thương mại YTNN
ca TA Vit Nam; thc trng pháp lut và nhng gii pháp hoàn thiện đặt ra trong
bi cnh hi nhp kinh tế quc tế hin nay. Vi mục đích nêu trên nên luận án
nhim v chính sau đây:
- Nghiên cu các vấn đề lun chung v thm quyn gii quyết các v vic
kinh doanh, thương mại có YTNN
2
- Gii quyết v mt lun, thc trng lp pháp v thm quyn gii quyết các
v vic kinh doanh, thương mi có YTNN của TA trong đó có thẩm quyn tài phán
chung và thm quyn riêng bit ca TA Vit Nam, thm quyn công nhn cho
thi hành bn án, quyết định của TA nước ngoài; thm quyn của TA đối vi các
hoạt động ca trọng tài nước ngoài, công nhn cho thi hành phán quyết ca
trọng tài nước ngoài,...đặt trong tương quan với pháp lut mt squc gia trên thế
giới để có những đánh giá, so sánh cn thiết, tiếp thu, tham kho khi kiến gii hoàn
thin pháp lut Việt Nam, trên cơ sở đó chỉ ra nhng ni dung cn hoàn thin.
- Đánh giá ưu, nhược điểm ca thc trng thm quyn ca TA Vit Nam gii
quyết các v việc kinh doanh, thương mại YTNN ch ra nguyên nhân ca
thc trng.
- Đưa ra những đề xut, kiến ngh để hoàn thin pháp lut t tng dân s
pháp luật liên quan đến vấn đ nghiên cu b sung mt s quy phm mi v
thm quyn ca TA Vit Nam đi vi các v việc kinh doanh, thương mại
YTNN đáp ng yêu cu hi nhp: Những đ xut, kiến ngh c thể, sở
lun và thc tin, có tính kh thi cao.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của Luận án
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vn đ v thm quyn gii quyết các v vic kinh doanh, thương mi có YTNN
ca TA Vit Nam theo các ĐUQT, pháp lut Vit Nam đt trong mi tương quan trên cơ
s phân tích, so sánh vi pp lut mt s quc gia trên thế gii.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ V ni dung:
Thm quyn gii quyết các v vic dân s YTNN ca TA mt phm t
rng, gm nhiu chế định, quy phm pháp lut phc tp v thm quyn. Trong
phm vi nghiên cu ca mt lun án tiến s, cn phi cách tiếp cn và nghiên
cu sâu v một lĩnh vực c th. Do vy, lun án tp trung nghiên cu các vấn đề
sau:
Th nht, Lun án ch tp trung nghiên cu thm quyn ca TA Vit Nam đối
vi các v việc kinh doanh, thương mại YTNN: Thm quyn xét xcủa TA đối
vi các tranh chấp kinh doanh, thương mi YTNN; thm quyn ng nhn và
cho thi hành bn án, quyết định ca TA c ngoài; thm quyn ca TA đối vi
các hoạt động ca trọng tài thương mại. Lun án không gii quyết tt c các vấn đề
v thm quyn ca TA trong các lĩnh vực khác cũng như không đi vào các ni
dung trình t, th tc ng nhn và cho thi hành bn án, quyết định ca TA c
ngoài, Phán quyết ca trọng tài nước ngoài.
3
Th hai, Lun án tp trung vào nhng vấn đ luận bn v thm quyn
ca TA gii quyết các v việc kinh doanh, thương mại YTNN. Xác đnh thm
quyn ca TA đối vi các v việc kinh doanh, thương mại YTNNtrong ĐUQT
pháp lut Vit Nam, luận án đặt trng tâm vào các ĐUQT mà Vit Nam
thành viên nghiên cu pháp lut Vit Nam hin hành v thm quyn gii quyết
các v việc kinh doanh, thương mại ca TA trong tương quan so sánh vi pháp
lut ca mt s quc gia. Những vướng mc, bt cp ca pháp lut v vấn đề trên
t thc trng pháp lut và thc tin áp dng để đề xut các gii pháp hoàn thin.
+ V không gian:
Lun án tp trung nghiên cu các Hiệp định TTTP Vit Nam thành
viên, Công ước Hague năm 2005 về tha thun la chọn TA,…
Ngoài ra, Lun án còn nghiên cu pháp lut ca mt s quc gia v thm
quyn ca TA đối vi các v việc kinh doanh, thương mại YTNN như Cộng
đồng các quc gia Châu Âu (EU), Pháp, Trung Quc, Nht Bản, Singapore,… Tuy
nhiên, Nghiên cu sinh tp trung nghiên cu vào các quốc gia như Pháp, Trung
Quc, Nht Bản, Singapore,…mục đích của vic nghiên cu pháp lut ca các
quốc gia này để đánh giá mức độ tương quan so sánh, đánh giá được ưu, nhược
đim ca các quy phm pháp lut khi áp dng vào thc tin, t đó học hi kinh
nghim ca các quốc gia. Theo đó, Nghiên cứu sinh chn lọc, đánh giá học hi
kinh nghim ca pháp luật nước ngoài phù hp vi tình hình thc tin ca Vit
Nam đề xut các gii pháp hoàn thin pháp lut Vit Nam. Vic la chn h
thng pháp lut ca mt s quốc gia như Pháp, Trung Quốc, Nht Bn, Singapore,
Liên Bang Nga để nghiên cu so sánh bi vì:
Cng hòa Pháp Liên bang Nga mt trong những nước tiêu biu cho
truyn thng Civil law, pháp lut Vit Nam chu ảnh hưởng rt nhiu t truyn
thng pháp lut ca Pháp và Liên bang Nga. Mc thành viên ca Liên minh
Châu Âu, tuy nhiên pháp lut Pháp những nét đc thù riêng, đặc sc cn nghiên
cứu để hc hi kinh nghim t quc gia này.
Trung Quc một nước láng ring vi Vit Nam nên nhiều điểm tương
đồng v phong tc tp quán, truyn thng hay th chế chính tr. Ngoài ra, Trung
Quc còn là mt trong những nước có quan h thương mi rt ln vi Vit Nam.
Nhật Bản, t khi thiết lp quan h đối tác chiến lược (năm 2009) nâng tm
lên quan h đối tác chiến lược toàn din t năm 2014.
Ngoài ra, mc dù Nht Bn mới đưa các quy đnh v thm quyn ca TA gii
quyết các v việc kinh doanh, thương mại YTNN vào quy đnh ca BLTTDS
(trước đây Nhật Bn áp dng các án l để gii quyết các v vic kinh doanh,
thương mại YTNN). Tuy nhiên, các quy đnh v thm quyn ca TA trong