Ngày nhận bài: 09-12-2024 / Ngày chấp nhận đăng bài: 26-02-2025 / Ngày đăng bài: 28-02-2025
*Tác giả liên hệ: Nguyễn Thị Phương Lan. Khoa Điều dưỡng - Kỹ thuật Y học, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí
Minh, Việt Nam. E-mail: nguyenthiphuonglan@ump.edu.vn
© 2025 Bản quyền thuộc về Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh.
74 https://www.tapchiyhoctphcm.vn
ISSN: 1859-1779
Nghn cứu Y học
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh; 28(2):74-83
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.02.10
Theo i đặc điểm vết mổ phu thut chỉnh hình chi dưi
bằng công cụ đánh giá vết m SWAT ti bnh viện Qn
Y 175
Trnh Th Thơm1, Lê Th Hng Nhung1, Lê Ngc Huyền1, Nguyễn Th Tho Ngân1, Nguyễn Th
Phưng1, Nguyn Th Huyn Trang1, Nguyn Th M1, Nguyn Trần Mai Thi1, Phm Th Hoa1,
Nguyn ThPhương Lan2,*
1Khoa Phẫu thuật Chi dưới, Bệnh viện Quân y 175, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
2Khoa Điều dưỡng - Kỹ thuật Y học, Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Tóm tắt
Đặt vấn đ: Đánh giá theo dõi vết mổ đóng vai trò thiết yếu trong chăm sóc hậu phẫu. Tuy nhiên, việc s dụng các
ng cchuẩn hóa để htrợ đánh giá trong thực hành vẫnn hạn chế.
Mục tu: tả đặc điểm vết m sau phẫu thuật chỉnh hình chi dưới bằng công cụ SWAT, xác định điểm số SWAT, tỷ
lnhiễm khuẩn vết m(NKVM)c yếu tố liên quan.
Đốiợng phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô t trên 261 vết mổ chỉnhnh chi dưới tại bệnh viện
Quân Y 175 từ tháng 11/2023 tới tháng 5/2024. Vết mổ được đánh g tại 3 thời điểm lần đầu thay băng, ngày thứ 5 sau
mổ ngày ra viện.
Kết qu: 63,2% nời bệnh là nam giới, tuổi trung bình 53,8 ± 17,8. Lần đầu thay băng 85,8% vết mổ dịch máu;
65,6% sưng nề; 62,1% đau trung bình. Lần thứ hai, 77% băng khô và 51% sưng nề. Ngày ra viện, 98,2% vết mổ khô.
c đặc điểm vết mổ thay đổi ý nghĩa thống kê qua ba lần thay băng (p <0,05), ngoại trừ mùi vết m. Điểm SWAT
qua 3 lần đánh giá lần lượt là 11,6±2,3; 9,3±3,1 và 8,2,6. Tỷ lệ NKVM là 3,1%. Các yếu tố ln quan: phu thuật cấp
cứu, vị trí phẫu thuật (bàn chân - mắt cá) c đặc điểm vết mổ nda tấy đỏ, mép vết mổ, số ợng nh chất dịch.
Kết luận: Đặc điểm vết mổ phù hợp với quá trình lành tơng. Điểm SWAT gim dần qua 3 lần đánh giá. Tỷ lệ NKVM
3,1%. Các yếu tố liên quan gồm: phẫu thuật cấp cứu, vị trí phẫu thuật và các đặc điểm vết mổ như da tấy đỏ, mép vết
mổ, sốợng và tính chất dch.
Từ khóa: SWAT; vết mổ; phẫu thuật chỉnh hình chiới
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 2 * 2025
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.02.10 https://www.tapchiyhoctphcm.vn | 75
Abstract
MONITORING SURGICAL WOUND CHARACTERISTICS OF LOWER LIMB
ORTHOPEDIC SURGERY USING THE SWAT WOUND ASSESSMENT
TOOL AT MILITARY HOSPITAL 175
Trinh Thi Thom, Le Thi Hong Nhung, Le Ngoc Huyen, Nguyen Thi Thao Ngan, Nguyen Thi
Phuong, Nguyen Thi Huyen Trang, Nguyen Thi My, Nguyen Tran Mai Thi, Pham Thi Hoa,
Nguyen Thi Phuong Lan
Background: Postoperative wound assessment and management play a crucial role in postoperative care. However,
the use of standardized tools to support evaluation in clinical practice remains limited.
Objectives: Describe the characteristics of postoperative wounds after lower limb orthopedic surgery using the SWAT
tool and to determine SWAT scores, the surgical site infection (SSI) rate and its associated factors.
Methods: A descriptive cross-sectional study was conducted on 261 patients with lower limb orthopedic surgical
wounds at the 175 Military Hospital from November 2023 to May 2024. The wound was evaluated at 3 times of the first
dressing change, the 5th day after surgery and the day of discharge.
Results: 63.2% patients were men, the average age was 53.8±17.8; During the first dressing change, 85.8% of wounds
exhibited serosanguineous discharge, 65.6% swelling, 62.1% patients experienced moderate pain. At the second
dressing change, 77% of wounds had dry bandages, and 51% still showed swelling. By discharge, 98.2% of wounds
were dry. Wound characteristics changed significantly over the three dressing changes (p <0.05), except for wound
odour. The SWAT score through 3 assessments was 11.6±2.3, 9.3±3.1 and 8.2±2.6. The SSI rate was 3.1%. Factors
associated with SSI included emergency surgery, surgical site location at the foot-ankle, and wound characteristics
such as redness, wound edges, and the quantity and nature of exudate.
Conclusion: The wound characteristics observed were consistent with the healing process. The SWAT score gradually
decreased through 3 assessments. The SSI rate was 3.1%. Factors associated with SSI included emergency surgery,
surgical site location, and wound characteristics such as redness, wound edges, and the quantity and nature of exudate.
Keywords: SWAT; surgical wound; lower limb orthopedic surgery
1. ĐT VẤN Đ
Phẫu thuật chỉnh hình chi dưới chiếm tỉ lệ lớn trong c ca
phẫu thuật với tần suất 500/100.000 dân [1]. c phẫu thuật
chi dưới bao gồm thay khớp gối, thay khớp háng và cố định
ơng y, thường có nguy cơ biến chứng cao như nhim
trùng, chậm nh và biến dạng vết thương [2]. Đánh giá
quản vết mthành phần thiết yếu trong chăm sóc hậu
phẫu, đặc biệt là trong phẫu thuật chỉnh hình. Do đó, việc
đánh giá vết thương hiệu quả rất quan trọng để phát hiện
sớm c biến chứng, can thiệp kịp thời và nâng cao chất lượng
chăm sóc nời bệnh (NB).
Tại Việt Nam, việc đánh giá vết mthường dựa vào quan
sát ch quan, thiếu c công cụ chuẩn hóa, dẫn đến nguy
thiếu nhất quán bỏ sót c biến chứng [3]. Trong khi đó,
việc sdụng các công cụ đánh giá chuẩn hóa có thể nâng cao
độ chính xác từ 35% lên đến 71%, góp phần cải thiện tổng
thể chất lượng chăm sóc NB [4,5]. Hiện nay, một số công cụ
đánh g vết thương đã được phát triển như NNIS (The
National Nosocomical Infection Surveillance System),
Southampton ASEPSIS (tên viết tắt của 7 thông số đánh
g vết tơng bao gồm: A-điều trị bổ sung, S-dịch tiết huyết
thanh, E-ban đỏ, P-dịch mủ, S-tách mô sâu, I-phân lập vi
khuẩn, S-thời gian nằm viện trên 14 ngày), tuy nhiên, các
ng cụ này chtập trung o một sloại vết mnhất định
chưa mô tả đầy đủ các đặc điểm vết mổ cũng như các yếu t
của NB ảnh hưởng đến quá trình lành thương [6-8].
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 2 * 2025
76 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.02.10
Để khắc phục những hạn chế y, năm 2019 tác giả Đỗ Th
Thu Hiền đã phát triển Công cụ đánh g vết mổ (Surgical
Wound Assessment Tool - SWAT) n một phương pháp tiêu
chuẩn hóa để đánh gvết thương phẫu thuật [3]. SWAT cung
cấp một cách tiếp cận cấu trúc và hệ thống trong việc đánh
g vết thương, bao gồm các yếu tố NB bệnh đi m,
yếu tố liên quan đến phẫu thuật và đặc điểm vết mổ. SWAT
đã được áp dụng thử nghiệm trong đánh giá vết mổ nhiều
lĩnh vực như phẫu thuật chỉnh hình, ngoại tiêu hóa, tiết niệu,
thần kinh và lồng ngực, chỉ số giá trị nội dung thang đo tổng
thể 0,9, độ tin cậy cao với ICC (Intra-Class Correlation
index) 0,8 và thời gian hoàn thành bộ công cụ trong 3 phút là
khả thi trong điều kiện lâm sàng ở Việt Nam [9]. Tuy nhn,
ng cụ này chưa được áp dụng rộng rãi trong lâm sàng tại
c bệnh viện trong phẫu thuật chỉnh nh chi ới, liệu
đặc điểm vết mổ sthay đổi nthế o nếu sdụng ng cụ
SWAT để đánh giá?
Mục tiêu nghiên cứu
(1) Mô tả đặc điểm của vết mổ chỉnh hình chi dưới lần
đầu thayng, ngày thứ 5 sau mổ và ny ra viện.
(2) c định điểm số SWAT ln đầu thay băng, ngày th
5 sau mổ ngày ra viện.
(3) Xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn vết mổ (NKVM)người
bệnh phẫu thuật chỉnh nh chi dưới trong thời gian nằm viện
và các yếu tố liên quan.
2. ĐỐI ỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Người bệnh (>18 tuổi) được điều trị phẫu thuật mbao
gồm cả mổ chương trình và mổ cấp cứu tại khoa Phẫu thuật
Chi dưới bệnh viện Quân Y 175 từ tháng 11/2023 - 5/2024.
2.1.1. Tu chuẩn loi trừ
Tờng hợp NB phẫu thuật bằng phương pháp nội soi hoặc
ghép da, vết thương mạn tính (kéo i trên 6 tuần), hoặc
không tham gia đủ 3 lần lấy mẫu trong thời gian nghiên cứu.
2.2. Pơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghn cứu cắt ngangtả.
2.2.2. Cỡ mẫu
Áp dụng ng thức ước ợng một tỷ lệ, dựa trên tỷ lệ
nhiễm khuẩn vết mổ (p = 0,054) t nghiên cứu của Đặng
Phồn Như tại Trung tâm Chấn thương Chỉnh hình bệnh viện
Trung ương Huế, với d = 0,03 [10]. Cmẫunh được là 261
vết mổ.
thuật chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện dựa trên lịch phẫu
thuật của khoa thỏa mãn các tiêu chuẩn chọn mẫu trong thời
gian thu thập số liệu tới khi đủ 261 vết mổ.
2.2.3. Phương pháp thu thập số liệu
Chọn lựa 5 điều dưỡng tn 2 năm kinh nghiệm chăm
sóc NB chỉnh nh chi dưới tham gia nghiên cứu được tập
huấn sử dụng bộ ng cụ SWAT, sử dụng ca mng mẫu
thực hành trên NB thực tế để đạt được kết qutương đồng
giữa các điều dưỡng viên.
Thu thập thông tin nhân (giới nh, m sinh, vị trí tổn
tơng, chẩn đoán, ngày vào viện và ra viện) từ hồ sơ bệnh
án. Thông tin trong bộng cụ SWAT thu thập từ hbệnh
án đánh giá trực tiếp trên NB.
nh 1. Lưu đồ nghiên cứu
2.2.4. Biến số nghiên cứu
SWAT gồm 3 phần đưc cho điểm từ 0 tới 3 điểm:
Phần A: Yếu tố NB bệnh kèm theo gồm 9 yếu tố:
Tuổi, BMI, đái tháo đường, hút thuốc , sử dụng steroid, điều
trịa chất, suy giảm miễn dịch, nguy cơ suy dinhỡng
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 2 * 2025
https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.02.10 https://www.tapchiyhoctphcm.vn | 77
vết thương gây ra bởi chấn thương. Thang điểm t0 -2 điểm,
tổng điểm phần A 17 điểm.
Phần B: Những yếu tố liên quan tới phẫu thuật: phân loại
vết mổ, loại phẫu thuật, thời gian phẫu thuật, kháng sinh dự
phòng và loại phẫu thuật đặc biệt (gãy hở). Thang điểm cho
mỗi yếu tố trong phần B từ 0 - 3 điểm. Tổng điểm phần B là
10 điểm.
Phần C: Đánh giá đặc điểm lâm sàng vết mổ: gồm 11 yếu
tố: V trí, kích thước, bờ mép, nền vết mổ, ssưng nề, da tấy
đỏ, tụ máu,u sc và tính chất dịch tiết, số lượng dịch tiết,
mùi, nh trạng đau. Thang điểm t0 - 3 điểm cho mỗi yếu
tố. Tổng điểm phần C là 13 điểm.
Tổng điểm 3 phần của bộ công cụ 40 điểm với mức ý
nghĩa điểm càng cao nguy biến chứng vết mổ càng cao.
Biến số NKVM được xác định da trên chấn đoán của bác
sĩ (BS) điều trị theo hướng dẫn giám sát NKVM được Bộ Y
Tế ban hành kèm theo quyết định số 1526/QĐ_BYT ny 24
tng 3 m 2023 được áp dụng tại bệnh viện Quân Y 175.
Có 4 giá trị: Không/ Có- NKVM ng/Có-NKVM sâu/ Có-
NKVM khoang thể.
2.2.5. Phân tích xử số liệu
Số liệu nghiên cứu được phân ch bằng phần mềm SPSS
phiên bản 26.0. Đối vớic biến định tính, kết quả được báo
o bằng tần số tỷ lệ phần trăm. Đối với các biến định
lượng, kết qu được o cáo bằng trung nh độ lệch chuẩn
(nếu dữ liệu pn bố chuẩn) hoặc trung vị khoảng tứ phân
v(nếu dliệu không phân bố chuẩn). Phép kiểm phương sai
lặp một chiều (One-Way Repeated Measures ANOVA),
Cochran’s Q test và McNemar test được áp dụng để so sánh
sthay đổi điểm trung bình SWAT tỷ lphần trăm các đặc
điểm vết mtheo thời gian. Phép kiểm Chi bình phượng được
sdụng để đánh gmối liên quan giữa c yếu tố: người
bệnh, phẫu thuật, đặc điểm lâm sàng vết mổ với tỉ lệ nhiễm
khuẩn vết mổ.
3. KẾT QUẢ
3.1. Đặc điểm dân số nghiên cứu
Kết qunghiên cứu từ 261 vết m 250 vết mổ kín và 11
vết mổ hở. Đặc điểm tình trạng NB trưc phẫu thuật được
đánh giá dựa trên phần A của bộ công cụ SWAT. Tỷ lệ mẫu
không sử dụng Steroid, không điều trị hóa chất không
tình trạng suy giảm miễn dịch chiếm 100%. Tỷ lngười bệnh
không t thuốc không bệnh đái tháo đường chiếm
đa số. Phân loại vết msau phẫu thuật với đa số vết mổ
sch, mổ theo chương trình chiếm 81,2%. Thời gian phẫu
thuật phổ biến nhất từ 1-3 giờ sử dụng kháng sinh điều trị
chiếm đa số. Phẫu thuật gãy xương hở chiếm 8,1% (Bảng 1).
Bảng 1. Đặc điểm nhân khẩu học, bệnh đi kèm đặc điểm
phẫu thuật của dân nghiên cứu (n=261)
Biến số Giá trị biến số n (%)
Nm tuổi < 65 tuổi 184 (70,5)
>= 65 tuổi 110 (29,5)
Giớinh Nam 165 (63,2)
N 96 (36,8)
Vị tphẫu
thuật
Bàn chân mắt cá 28 (10,7)
Đùi 126 (48,2)
Cng cn 62 (23,8)
Gối 38 (14,6)
Khác 7 (2,7)
Chsố khối
thể
Nhỏ hơn 18,5 (Nhẹn) 12 (4,6)
18,5 - 22,9 (nh thường) 153 (58,6)
23-27,5 (Thừan) 81 (31)
Lớn n 27,5 (Béo phì) 15 (5,7)
Đái tháo
đường
(HbA1c <=7 %) 11 (4,2)
(HbA1c >7%) 16 (6,1)
Kng 234 (89,7)
t thuốc lá
hút, đã bỏ ít nhất 4 tuần trước
phẫu thuật 30 (11,5)
hút hút đến ny phẫu thut
32 (12,3)
Kng 199 (76,2)
Nguy cơ suy
dinhỡng
16 (6,1)
Kng 245 (93,9)
Vết thương
gây ra bởi
chấn tơng
Kng 69 (26,4)
, tới lúc phẫu thuật i 6 giờ 17 (6,5)
, tới lúc phẫu thuật trên 6 gi 175 (67)
Phân loại vết
mổ sau
phẫu thuật
Sạch 170 (65,1)
Sạch - nhiễm 75 (28,7)
Nhiễm 14 (5,4)
Bẩn 2 (0,8)
Phẫu thuật
cấp cứu
Kng 212 (81,2)
, do bệnh 6 (2,3)
, do chn thương 43 (16,5)
Nhỏ hơn 1 gi 17 (6,5)
Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 28 * Số 2 * 2025
78 | https://www.tapchiyhoctphcm.vn https://doi.org/10.32895/hcjm.m.2025.02.10
Biến số Giá trị biến số n (%)
Thời gian
phẫu thuật
T1-3 giờ 237 (90,8)
T3-6 giờ 7 (2,7)
Kng sinh
dphòng
trước mổ
, trong vòng 120 phút tớc rạch
da 19 (7,3)
Kng, ng kháng sinh điều trị 242 (92,7)
Loại phẫu
thuật gãy
ơng h
21 (8,1)
Kng 240 (91,9)
n (%): tần số (tỉ lệ %)
3.2. Đặc đim vết mổ theong cụ SWAT
Phép kiểm Cochran’s Q test dùng để so sánh đặc điểm vết
mtại các lần thay ng ghi nhận được ngoại trừ dấu hiệu
mùi vết mổ, c đặc điểm còn lại đều sự khác biệt thay đổi
ý nghĩa thống kê theo thời gian giữa c lần thay băng với
p <0,05. Phép kiểm McNemar test ghi nhận sự thay đổi
c đặc điểm về p vết mổ, ng nề, số lượng dịch, tính chất
dịch tình trạng đau gia lần 1, 2 và 3 với p <0,001, tuy
nhiên về đặc điểm nền vết mổ chthấy sự thay đổi có ý nghĩa
thống giữa lần 1 lần 3 với p=0,039 chưa thấy sự thay
đổi ý nghĩa thống giữa lần 1 lần 2; lần 2 lần 3
(Bng 2).
Bảng 2. Đặc điểm vết mổ theo ng cSWAT (n=261)
Đặc điểm vết m Tính chất Lần 1
n (%)
Lần 2
n (%)
Lần 3
n (%) P
p vết mổn (n=250)
Ku kín tt
Ku kín nhưng ng nề
Ku kng kín, căng nề
145 (58,0)
102 (40,8)
3 (1,2)
170 (68,0)
75 (30,0)
5 (2,0)
190 (76,0)
55 (22,0)
5 (2,0) <0,001a
p vết mổ hở (n=11)
p phẳng
Lồi/ cuộn lại
Hầm/ lỗ dò
3 (27,3)
6 (54,5)
2 (18,2)
6 (54,5)
3 (27,3)
2 (18,2)
7 (63,6)
4 (36,4)
0
Nn vết mổ
Ku kín/ biểu a
Phần lớn t chức hạt
Phần lớn giả mạc
Phần lớn hoại t
247 (94,6)
11 (4,2)
3 (1,1
0
251 (96,2)
4 (1,5)
4 (1,5)
2 (0,8)
255 (97,7)
5 (1,9)
1 (0,4)
0
0,035a
0,039b
Sưng vết m
Kng
171 (65,6)
90 (34,5)
133 (51,0)
128 (49,0)
101 (38,7)
160 (61,3) <0,01a
Da tấy đ Có
Kng
119 (45,6)
142 (54,4)
78 (29,9)
183 (70,1)
52 (19,9)
209 (80,1) <0,001a
Tmáu Có
Kng
61 (23,4)
200 (76,6)
36 (13,8)
225 (86,2)
13 (5,0)
248 (95,0) <0,001a
u sắc tính chất dch
Phần lớn dịch vàng trong
Phần lớn lẫn u
Phần lớn dịch trắng đục
37 (14,2)
224 (85,8)
0
178 (68,2)
80 (30,7)
3 (1,1)
205 (78,5)
56 (21,5)
0
<0,001a
Sợng dịch
K, ẩm
Ướt
Thấm đẫm
86 (33,0)
124 (47,5)
51 (19,5)
201 (77,0)
52 (19,9)
8 (3,1)
237 (90,8)
23 (8,8)
1 (0,4)
<0,001a
i
Kng mùi
i khi to ng
i khi ca to băng
259 (99,2)
2 (0,8)
0
257 (98,5)
4 (1,5)
0
260 (99,6)
1 (0,4)
0
0,47a
Đau
Kng đau, nhẹ
Trung nh
Ddội
29 (11,1)
162 (62,1)
70 (26,8)
135 (51,7)
123 (47,1)
3 (1,1)
217 (83,1)
44 (16,9)
0
<0,001a
a - Phép kiểm Cochran Q test; b - Phép kiểm McNeMar test ln 1 và lần 3