61
ÁO BÀ BA
**********
ÁO BÀ BA TAY THƢỜNG
I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG CỦA ÁO BÀ BA TAY THƢỜNG (hình 4.12 và 4.13)
1. Mô tả mẫu
- Áo dài đến ngang mông, xẻ đến eo, thân trước i nút giữa, hai túi dưới
liền với thân sau qua đường vai, cổ không bâu, thường hình dạng cổ tròn, c
tim, cổ lá trầu, tay áo bao gồm khúc tay trong và khúc tay ngoài. Khúc tay trong liền
với thân áo, khúc tay ngoài nối với khúc tay trong ở khoảng giữa bắp tay.
- Áo được mặc với quần lưng thun ống hẹp hay ống rộng.
Hình 4.13 Mặt sau
Hình 4.12 Mặt trước
www.congnghemay.net
62
2. Nguyên phụ liệu
- Nguyên liệu: Các loại vải mềm : katê, xoa,mút sơ lin (mousselin).
- Phụ liệu : Chỉ, nút (cúc).
II. DỤNG CỤ - THIẾT BỊ THƢỜNG DÙNG TRONG THIẾT KẾ MAY MẶC
(Xem bài 1 : áo sơ mi nữ)
III. XÁC ĐỊNH CÁC SỐ ĐO
1. Xác định các số đo (lấy số đo) áo bà ba tay thƣờng
- Dài áo : Đo từ đốt xương cổ thứ 7 đến ngang mông (dài hay ngắn tùy ý)
- Hạ eo sau : Đo từ chân cổ đến qua phía sau đến ngang eo.
- Hạ ngực : Đo từ chân cổ đến đầu ngực.
- Vòng cổ : Đo sát vòng chân cổ ( cộng 12cm).
- Vòng ngực : Đo vừa sát quanh vòng ngực, nơi nở nhất của ngực.
- Vòng eo : Đo vừa sát quanh chỗ hạ eo.
- Vòng mông : Đo vừa sát quanh vòng mông, nơi nở nhất của mông.
- Dài tay : Đo từ xương ót qua đầu vai đến mắc cá tay. (trừ 2cm).
- Vòng nách : Đo vòng quanh nách qua đầu vai.
- Bắp tay : Đo giữa cánh tay trên.
- Cửa tay : Tùy ý thích.
2. Ni mẫu
Dài áo = 60cm.
Hạ eo sau = 36cm.
Hạ ngực = 22cm.
Dài tay = 68cm.
Cửa tay = 13cm.
Vòng cổ = 32cm.
Vòng nách = 32cm.
Bắp tay = 24cm.
Vòng ngực = 80cm.
Vòng eo = 64cm.
Vòng mông = 88cm.
IV. PHƢƠNG PHÁP TÍNH VẢI
Khổ vải 0m90 = 2 ( i áo + lai )+ chiết ngực +sa vạt + (khúc tay ngoài +
đường may + lai tay ).
Khổ vải 1m20 đến 1m60= 2 ( dài áo + lai )+ ben + sa vạt đường may.
Có thể rọc đôi khổ để may hai áo sẽ lợi vải hơn.
www.congnghemay.net
63
V. TÍNH TOÁN DỰNG HÌNH CÁC CHI TIẾT ÁO BÀ BA TAY THƢỜNG
1. Thiết kế thân sau (hình 1.14)
1.1. Định khung
- Xếp vải : Vải xếp đôi, bề ngang = 1/2 số đo dài tay cộng 1cm đường may.
Dài áo = Số đo + 2cm lai (gấu) áo .
Hạ eo = Số đo.
Hạ nách = 1/2 Số đo vòng nách + 2cm.
Kẻ những đường ngang để xác định các đường sống tay, ngang ngực, ngang eo,
ngang mông.
1.2. Vẽ khúc tay trong
Dài khúc tay trong = 1/2 Số đo dài tay ( đường sống tay).
Ngang bắp tay = 1/2 Số đo bắp tay + 2,5cm.
Ngang ngực = 1/4 N + 34cm.
Vẽ đường sườn tay trong như hình vẽ (hình 4.14).
1.3. Vẽ sườn áo
Ngang eo = 1/4 E + 34cm.
Vẽ cong vòng nách như hình vẽ (hình 4.14).
1.4. Vẽ tà áo
Ngang tà = 1/4 M + 34cm.
Giảm tà = 3cm.
Vẽ tà áo và đường lai áo như hình vẽ (hình 4.14).
2. Thiết kế thân trƣớc (hình 4.14)
2.1. Định khung
Xếp vải : Vẽ thân trước tiếp theo thân sau bắt đầu từ đường sống tay trên
thân sau, cổ áo nằm phía tay trái, lai áo nằm phía tay phải.
Dài áo = Số đo + 3cm (ben ngực) + 2cm lai (gấu) áo .
Sa vạt = 1cm.
Hạ eo trước = Hạ eo sau + 3cm (ben ngực).
Hạ nách trước = Hạ ngực.
2.2. Vẽ khúc tay trong
( vẽ giống như vẽ khúc tay trong trên thân sau).
Ngang bắp tay thân trước = Ngang bắp tay thân sau.
www.congnghemay.net
64
Ngang ngực thân trước = Ngang ngực thân sau.
Vẽ đường sườn tay trong.
2.3. Vẽ sườn áo, ben ngực
Ngang eo thân trước = Ngang eo thân sau.
Vẽ vuông góc nách . Vẽ cong vòng nách.
Hạ ngực = Số đo.
Bề rộng chiết ngực = 3cm.
Trên đường hạ ngực chia làm hai phần bằng nhau lấy trung điểm.
Vẽ ben ngực.
Kiểm tra lại đường gấp ben. Đo sườn trước và sườn sau bằng nhau.
2.4. Vẽ tà áo, đinh áo
Ngang tà thân trước = Ngang tà thân sau.
Giảm tà = 3cm.
Vẽ tà áo và đường lai áo.
2.5. Vẽ cổ áo
Hạ cổ = 1/4 C + 1cm.
Vào cổ = 1/8 C + 1cm.
Vẽ cổ áo.
3. Thiết kế tay áo
3.1. Định khung
Khúc tay ngoài (hình 4.15)
Vải xếp đôi, chiều dài khúc tay theo canh vải ngang,
Bề ngang = Ngang bắp tay + 1,5cm đường may.
Dài khúc tay ngoài = 1/2 Số đo bắp tay + 1cm đường may + 2cm lai tay (cửa
tay).
Ngang bắp tay = 1/2 Số đo bắp tay +2,5cm.
Cửa tay = Số đo.
Giảm cửa tay = 2cm.
Vẽ đường sườn và đường lai áo.
www.congnghemay.net
65
Hình 4.15 Khúc tay ngoài
Hình 4.14 THIẾT KẾ DỰNG HÌNH ÁO BÀ BA TAY THƢỜNG
Ngang tà = 1/4M + 34cm
www.congnghemay.net