TRƯỜNG ĐẠI HC GIAO THÔNG VN TI TP H CHÍ MINH
THUYT MINH
ĐỒ ÁN TT NGHIP K
ĐỀ TÀI:
THIT K TUYẾN ĐƯỜNG MỚI QUA 2 ĐIỂM C-D
Chuyên ngành: Y DNG CẦU ĐƯỜNG
Giáo viên hướng dn: TS. MAI HNG HÀ
Sinh viên thc hin : CAO MINH THÁI
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: TS MAI HỒNG HÀ
SVTH:CAO MINH THÁI MSSV:1751090271 Trang 1
PHẦN I:
THIẾT KẾ CƠ SỞ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: TS MAI HỒNG HÀ
SVTH:CAO MINH THÁI MSSV:1751090271 Trang 2
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
I. TỔNG QUAN CHUNG:
TÊN D ÁN: D ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MI TUYẾN ĐƯỜNG C-D
Tuyến đường được xây dng theo ch trương của nhà nước nhm thông sut các tnh
thuc khu vc Tây Nguyên. Vic xây dng tuyến C-D ý nghĩa hết sc to ln, góp phn
hoàn thin mạng lưới giao thông đường b, to tiền đề động lực thúc đẩy s phát trin
kinh tế - xã hi ca khu vc, tăng cưng cng c an ninh quc phòng Tây Nguyên.
Đon tuyến thiết kế nm trong đa phn tnh Kon Tum.
1. HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI TỈNH KON TUM.
a. Vị trí địa lý
Kon Tum thuộc miền Trung nước ta , đây là một tỉnh miền núi với biên giới nằm
Bắc Tây Nguyên.
Tỉnh Kon Tum phía Bắc giáp Quảng Nam, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía
Đông giáp Quảng Ngãi, phía Nam giáp Gia Lai.
b. Chức năng của tuyến
Tuyến đường thiết kế mới giữa hai điểm C-D là tuyến đường thuộc địa bàn tỉnh Kon
Tum. Đây tuyến đường ý nghĩa rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế địa
phương nói chung và cả nền kinh tế quốc dân nói chung. Tuyến đường nối các trung tâm
kinh tế, chính trị, văn hóa của tỉnh nhằm từng bước phát triển kinh tế văn hóa toàn tỉnh.
Tuyến được xây dựng ngoài công việc chính yếu vận chuyển hàng hóa phục vụ đi lại
của người dân mà còn nâng cao trình độ dân trí của người dân khu vực lân cận tuyến. Sự
phối hợp này sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao trong quá trình đầu xây dựng tuyến
đường.
Tóm lại, sở hạ tầng giao thông của nước ta chưa đủ để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của xã hội, chưa có sự phân bố đồng đều giữa các vùng kinh tế. Do vậy, ngay từ bây
giờ, việc phát triển mạng lưới giao thông đều khắp và đáp ứng được nhu cầu vận tải của
quốc gia là nhiệm vụ vô cùng quan trọng và cấp bách.
c. Nhiệm vụ thiết kế
Tuyến đường được xây dựng mới do đó cần khảo sát thực tế, đề ra các phương án
tuyến phù hợp để đảm bảo về chất lượng công trình tốt. Công trình thiết kế thuộc đường
cấp III địa hình i. Vận tốc thiết kế 60km/h. Do đó ta phải tính toán thiết kế sao cho
công trình đảm bảo chất lượng tốt, khai thác hiệu quả trên 15 năm.
2. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC TUYẾN.
a. Địa hình, địa chất
Địa hình Kon Tum chủ yếu đồi núi, chiếm khoảng 2/5 diện tích toàn tỉnh, bao gồm
những đồi núi liền dải độ dốc 150 trở lên. Địa hình núi cao liền dải phân bố chủ yếu
phía bắc - tây bắc chạy sang phía đông tỉnh Kon Tum, đa dạng với đồi, núi, cao
nguyên và vùng trũng xen kẽ nhau khá phức tạp, tạo ra những cảnh quan phong phú, đa
dạng vừa mang tính đặc thù của tiểu vùng, vừa mang tính đan xen và hoà nhập, Kon Tum
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: TS MAI HỒNG HÀ
SVTH:CAO MINH THÁI MSSV:1751090271 Trang 3
độ cao trung bình từ 500 mét đến 700 mét, riêng phía Bắc độ cao từ 800 mét - 1.200
mét, đặc biệt có đỉnh Ngọc Linh cao nhất với độ cao 2.596 mét.
b. Khí hậu
Bảng 1.1 Nhiệt độ, độ ẩm của tỉnh Kon Tum
Bảng 1.2 Khí hậu của tỉnh Kon Tum
Khí hu Kon Tum nét chung ca khí hu vùng nhiệt đới gió mùa ca phía
Nam Vit Nam, li mang tính cht ca khí hu cao nguyên. Khí hu Kon Tum chia thành
2 mùa rt mùa mưa và mùa khô. Trong đó, mùa mưa thường bắt đầu t tháng
4 đến tháng 11, mùa khô t tháng 12 đến tháng 3 m sau. ợng mưa trung bình hàng
năm vào khoảng 2.121 mm, ợng a năm cao nhất 2.260 mm, năm thấp nht
1.234 mm, ba tháng 7, 8, 9 ợng mưa cao nht. Mùa khô, gió ch yếu theo hướng
đông bắc, nhưng vào mùa mưa, gió ch yếu theo hướng tây nam.
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG GVHD: TS MAI HỒNG HÀ
SVTH:CAO MINH THÁI MSSV:1751090271 Trang 4
Bảng 1.3 Lượng mưa trung bình hàng tháng của tỉnh Kon Tum
c. Thủy văn
Bảng 1.4 Số giờ nắng trong các tháng của tỉnh Kon Tum
Nguồn nước mt: ch yếu là sông, sui bt ngun t phía Bc và Đông Bắc ca tnh
Kon Tum, thưng có lòng dc, thung lũng hp, nước chy xiết bao gm::
Sông Sê San: do 2 nhánh chính là Pô Kô và Đăkbla hợp thành. Nhánh Pô Kô dài 121
km, bt ngun t phía nam ca khi núi Ngc Linh, chảy theo ng bc - nam. Nhánh
này được cung cp t suối ĐăkPsy dài 73 km, bt ngun phía nam núi Ngc Linh t các
xã Ngọc Lây, Măng Ri, huyện Đăk Tô. Nhánh Đăkbla i 144 km bt ngun t dãy núi
Ngc Krinh.
Các sông, sui khác: phía Đông Bắc tnh là đầu ngun ca sông Trà Khúc đ v
Qung Ngãi và phía Bc ca tnh là đầu ngun ca 2 con sông Thu Bn và Vu Gia chy
v Quảng Nam, Đà Nng. Ngoài ra còn có sông Sa Thy bt ngun t đỉnh núi Ngc
Rinh Rua, chảy theo hướng bc - nam, gần như song song vi biên giới Campuchia, đ
vào dòng Sê San.
Nhìn chung, chất lượng nước, thế năng,... của nguồn nước mt thun li cho vic xây
dng các công trình thủy điện ,thy li.