THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ TỐI ƯU ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI C MẠN TÍNH GENOTYPE 1
lượt xem 8
download
Mục đích :Điều trị viêm gan siêu vi C genotype 1 với Peginterferon kết hợp Ribavirin 48 tuần cho thấy có tỉ lệ tái phát tương đối cao. Có nhiếu ý kiến cho rằng cần phải kéo dài thời gian điều trị mới cho kết quả tối ưu. Vì vậy mục đích nghiên cứu của chúng tôi so sánh hiệu quả điều trị giữa thời gian điều trị chuẩn (48 tuần) và điều trị kéo dài (72 tuần) và qua đó xem xét yếu tố nào tiên đoán đáp ứng bền vững chính xác. Đối tượng và phương pháp:...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ TỐI ƯU ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI C MẠN TÍNH GENOTYPE 1
- THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ TỐI ƯU ĐỐI VỚI BỆNH NHÂN VIÊM GAN SIÊU VI C MẠN TÍNH GENOTYPE 1 Tóm Tắt: Mục đích :Điều trị viêm gan siêu vi C genotype 1 với Peginterferon kết hợp Ribavirin 48 tuần cho thấy có tỉ lệ tái phát tương đối cao. Có nhiếu ý kiến cho rằng cần phải kéo dài thời gian điều trị mới cho kết quả tối ưu. Vì vậy mục đích nghiên cứu của chúng tôi so sánh hiệu quả điều trị giữa thời gian điều trị chuẩn (48 tuần) và điều trị kéo dài (72 tuần) và qua đó xem xét yếu tố nào tiên đoán đáp ứng bền vững chính xác. Đối tượng và phương pháp: 108 bệnh nhân viêm gan C genotype 1 được chia thành hai nhóm nghiên cứu: nhóm I gồm 63 bệnh nhân điều trị 48 tuần, nhóm II gồm 45 bệnh nhân điều trị 72 tuần. Cả 2 nhóm đ ược điều trị bằng Peginterferon alfa 2a 180mcg/tuần kết hợp Ribavirin 15mg/kg/ngày . Các thông số tuổi , phái tính, độ tăng men ALT , tỉ lệ đáp ứng virus nhanh, lượng virus được đưa vào phân tích đánh giá tiên lượng điều trị . Kết quả: Kết quả đáp ứng virus bền vững nhóm II cao hơn nhóm I ( 84,44% vs 55,55% , p
- 6,66%, p
- There are different opinions on treatment course; it’s considered that longer treatment course being better outcomes. The aims of the study therefore are to compare the effectiveness between the standard course of treatment (48 weeks) and prolong course (72 weeks). We will consider which factors leading to predict the sustained virologic response. Patients and methods: 108 hepatitis C patients with genotype 1 were classified into two groups. Group I included 63 patients who received 48 weeks of treatment. Group II included 45 patients received 72 weeks of treatment. All the patients were treated with peginterferon alfa-2a 180mcg/week combined with ribavirin 15 mg/kg/day. Ages, sex, increase of ALT, rate of rapid virological response, viral load were the factors for evaluating the effectiveness of the treatment and the prognosis. Results: sustained virological response in group II was higher than in Group I (84.44% vs. 55.55%, p
- higher sustained viral response than those in 48 weeks. RVR was a very strong predictor of SVR. The patients with late viral negativity for HCVRNA should be treated for 72 weeks. No serious adverse events or withdrawals for safety reasons were seen in both treatment regimens. I.ĐẶT VẤN ĐỀ: Peginterferon alfa kết hợp ribavirin đã được công nhận là phác đồ điều trị chuẩn đối với viêm gan siêu vi C mạn tính. Tuy nhiên với thời gian điều trị chuẩn là 48 tuần đối với genotype 1 thì thấy hiệu quả điều trị khoảng 40—50%.[8] Genotype 1 rất phổ biến khắp nơi trên thế giới, đặc biệt tỉ lệ cao ở vùng Đông Nam châu Á, trong một nghiên cứu tại Medic, genotype 1 chiếm tỉ lệ 65,3%. Vì vậy có nhiếu ý kiến đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả điều trị, đa số đều cho rằng cần phải kéo d ài thời gian điều trị hơn cho genotype 1.[1,8,9] Do đó mục đích nghiên cứu của chúng tôi: Điều trị viêm gan siêu vi C mạn tính genotype 1 bằng peginterferon alfa-2a kết hợp ribavirin , so sánh hiệu quả điều trị giữa phác đồ chuẩn (48 tuần) v à phác đồ kéo dài (72 tuần). Phân tích yếu tố ảnh hưởng hiệu quả điều trị II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Tiến hành tại khoa gan Trung Tâm Y Khoa Medic từ tháng 4/2006 đến tháng 6/2009 với 108 bệnh nhân viêm gan C mạn tính genotype 1 tuổi từ 20 đến 68. 1. Tiêu chuẩn chọn: - Tuổi từ 18-70 - Viêm gan C mạn tính chưa từng điều trị với Interferon trước đó. - HCVRNA định lượng > 3200 copy/ml - Men ALT tăng hơn 1,5 lần giá trị bình thuờng. - FibroScan ít nhất F1 2. Tiêu chuẩn lọai trừ: - Đồng nhiễm HBV hay HIV - Xơ gan mất bù - Viêm gan tự miễn - Thai kỳ - Giảm bạch cầu trung tính (
- Nhóm I : 63 bệnh nhân được điều trị Peginterferon alfa -2a 180mcg/tuần +Ribavirin 15mg/kg/ngày , thời gian điều trị 48 tuần Nhóm II: 45 bệnh nhân được điều trị Peginterferon alfa -2a 180mcg/tuần +Ribavirin 15mg/kg/ngày , thời gian điều trị 72 tuần - Trong thời gian điều trị , theo dõi đáp ứng sinh hóa , đáp ứng virus , tác dụng phụ, yếu tố ảnh hưởng điều trị: phái , tuổi , nồng độ virus, độ tăng men ALT, tỉ lệ AST/ALT , tỉ lệ đáp ứng virus nhanh…Sau khi ngưng điều trị vẫn tiếp tục theo dõi sau 24 tuần. - Bệnh nhân gọi là đáp ứng bền vững khi HCVRNA âm tính , men ALT bình thường sau 24 tuần ngưng điều trị. 4. HCV genotype : open gene System , Trugene HCV5’NC genotyping kit Bayer (Siemens) Định lượng siêu vi C: HCV.b.RNA: bằng kỹ thuật b.DNA, Bayer Định tính siêu vi C : HCVRNA: RT-PCR , Kit: in house 5. Xử lý số liệu: -Sử dụng phần mềm SPSS for win 10.05 -Phép kiểm X2 dùng để so sánh các tỉ lệ III. KẾT QUẢ
- Đặc điểm lâm sàng , tuổi , phái tính , nồng độ men ALT, tỉ lệ AST/ALT, FibroScan, nồng độ virus cho thấy ở bảng 1 Bảng 1 Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu Nhóm I (N=63) Nhóm II (N=45) Đặc điểm 42/63 (66,66) 27/45 (60,00) Male, n/N (%) Tuổi, mean ± SD (range) 43,50 ± 8,18 (20-66) 47,5 ±7,80 (22-68) 41 (65,07) 31 (68,88) 1, n (%) 43 (68,25) 29 (64,44) AST/ALT≤1, n (%) ALT 39 (61,90) 28 (62,22)
- Bệnh nhân ở nhóm II cho tỉ lệ đáp ứng virus cuối trị liệu có vẻ cao hơn nhóm I , tuy nhiên sự khác biệt này chưa có ý nghĩa thống kê (88,88% vs 79,36 %, p>0,05). Tuy nhiên tỉ lệ đáp ứng virus bền vững nhóm II cao hơn nhóm I rõ rệt ( 84,44 vs 55,55%, p
- Hình 2 : Tỉ lệ đáp ứng bền vững tùy theo thời điểm HCVRNA âm tính Khảo sát đáp ứng nhanh , chúng tôi thấy rằng ở nhóm I ,nếu bệnh nhân có đáp ứng nhanh 85% bệnh nhân có đáp ứng bền vững, nếu bệnh nhân không có đáp ứng nhanh chỉ có 4,3% bệnh nhân có đáp ứng bền vững. Ở nhóm II (nhóm kéo dài thời gian điều trị) , nếu bệnh nhân có đ1ap ứng nhanh 100% bệnh nhân có đáp ứng bền vững, nếu bệnh nhân không có đáp ứng nhanh 46,15% bệnh nhân có đáp ứng bền vững , điều này rất khác biệt so với nhóm I . (Hình 3) Hình 3 : Đáp ứng virus nhanh
- *Men ALT về bình thường 24 tuần sau khi ngưng điều trị ở nhóm II 81,22% , nhóm I 76,15%, diễn tiến men ALT về bình thường cho tháy ở hình 4 Hình 4 : Sự thay đổi men ALT trong quá trình điều trị
- * Sự cải thiện mô học ở nhóm II tốt hơn nhóm I qua chỉ số FibroScan trung bình , hình 5. Hình 5 : Sự thay đổi chỉ số FibroScan (Kpa) trong quá trình điều trị
- *Phân tích một số yếu tố liên quan đến tính đáp ứng virus bền vững: giới, tuổi, độ tăng men ALT, tỉ lệ men AST/ALT,FibroScan, mức HCVRNA ban đầu . Chúng tôi thấy rằng đối với cả hai nhóm phái tính, mức độ tăng men ALT không ảnh hưởng hiệu quả điều trị. Bệnh nhân trẻ cho hiệu quả điều trị tố t hơn. Tì lệ AST/ALT < 1 , lượng virus thấp , FibroScan từ F1 đến F3 cho đáp ứng virus bền vững tốt hơn ở nhóm I , nhưng những yếu tố này không ảnh hưởng hiệu quả điều trị ở nhóm II. (Bảng 2) Bảng 2 : Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả điều trị Nhóm I (n=63) p Nhóm II p (n=45) >0.05 >0.05 Phái , n/N (%) 22/42 (52,38) 23/27 (85,18) Nam 13/21 (61,90) 15/18 (83,33) Nữ
- 29/43 (67,44) 27/29 (93,10) ≤1 >0.05 >0.05 ALT, n/N (%) 12/24(50.00) 13/17(76,47) ≥ *3 ULN 23/39(58,97) 25/28(89,28)
- Nhóm I (n=63) Nhóm II (n=45) Ngưng điều trị 0 0 Giảm liều peginterferon, n% 5 (7,93) 4 (8,88) Giảm liều ribavirin, n% 8 (12,69) 7 (15,55) Tác dụng phụ, n% Mệt mõi 23 (36.50) 14 (31.15) Nhức đầu 25 (39.68) 15 (33.33) Sốt 28 (44.44) 18 (40) Đau cơ 20 (31.74) 15 (33.33) Mất ngủ 15 (23.80) 11 (24.44) Buồn nôn 9 (14.28) 8 (17.77) Rụng tóc 2 (3.17) 2 (4.44) Đau khớp 7 (11.11) 8 (17.77) Rối loạn tiêu hóa 21 (33.33) 20 (44.44) Dễ kích thích 9 (14.28) 8 (17.77) Ngứa 7 (11.11) 6 (13.33)
- Trầm cảm 4 (6.34) 3 (6.66) Chán ăn 28 (44.44) 20 (44.44) Cường giáp 1 (1.58) 1(2.22) IV.BÀN LUẬN : 1.Trong nghiên cứu này chúng tôi thấy rằng khi điều trị viêm gan siêu vi C mạn tính genotype 1 bằng peginterferon alfa-2a kết hợp ribavirin với thời gian điều trị kéo dài sẽ cho hiệu quả cao hơn thời gian điều trị chuẩn rõ rệt ( 84,44 % vs 55,55%, p
- 3. Đáp ứng virus nhanh là yếu tố vững chắc để tiên đoán đáp ứng bền vững 4. Nếu điều trị thời gian chuẩn 48 tuần th ì yếu tố tuổi, tỉ lệ AST/ALT
- -Phác đồ điều trị kéo dài nên dùng cho bệnh nhân có mô học xấu và lượng virus cao VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Brian L Pearlman et al. Treatment extension to 72 weeks of peginterferon and ribavirin in hepatitis C genotype 1 –infected slow responders. Hepatology 2007; 46: 1688-94 2.Buti M et al. Pegylated interferon alfa 2b plus ribavirin in patients with genotype 1 chronic hepatitis C with a slow virologic response: an early enrollers analysis of the SUCCESS Study [Abstract] Hepatology 2006; 44 (Suppl): 342A 3. Conjeevaram HS et al . Peginterferon and ribavirin treatment in Afri can American and Caucasian American patients with hepatitis C genotype 1. Gastroenterology 2006; 131: 470- 4.Hadziyannis SJ et al . Peginterferon alfa 2a and ribavirin combination therapy in chronic hepatitis C : a randomized study of treatment duration an d ribavirin dose . Ann Intern Med 2004; 140: 346-355 5.Mangia A et al. Individualized treatment duration for hepatitis C genotype 1 patients: a randomized controlled trial . Hepatology 2008; 47: 43 -50 6. Ming –lung yu et al . Rapid virological response and duration for chronic hepatitis C genotype 1 patients : a randomized trial. Hepatology -vol 47-No 6 - 2008: pp 1884-1893
- 7. Sanchez-Tapias J et al . Peginterferon alfa 2a plus ribavirin for 48 weeks vs 72 weeks in patients with detectable hepatitis C virus RNA at week 4 of treatment. Gastroenterology 2006; 131: 451-60 8.Tatsuya Ide et al . A randomized study of extended treatment with peginterferon alfa 2b plus ribavirin based on time to HCVRNA negative –status in patients with genotype 1b chronic hepatitis C. Gastroenterology 2009; 104:70-75 9.Thomas Berg , Wagner, Nasser S et al. Extended treatment duration for hepatitis C virus type 1: comparing 48 vs. 72 weeks of peginterferon alfa 2a plus ribavirin. Gastroenterology 2006; 130: 1086-97
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ứng dụng từ trường trong điều trị
6 p | 277 | 55
-
KHÂU KÍN ỐNG MẬT CHỦ THÌ ĐẦU TRONG PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ SỎI ĐƯỜNG MẬT
5 p | 270 | 52
-
Các khuynh hướng điều trị sỏi tiết niệu
6 p | 185 | 28
-
Mỡ trong máu, huyết áp, và tiểu đường
10 p | 99 | 9
-
Bài giảng Tối ưu hóa điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân đái tháo đường và bệnh thận mạn tính - PGS.TS. Phạm Mạnh Hùng
34 p | 69 | 6
-
AMITRIPTYLIN (Kỳ 3)
6 p | 83 | 6
-
BARACLUDE – Phần 2
24 p | 54 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi có hỗ trợ Robot điều trị bệnh lý phụ khoa tại Bệnh viện Vinmec
7 p | 25 | 4
-
Đánh giá kết quả điều trị sai khớp cắn loại I theo angle có kéo lui khối răng trước hàm trên bằng dây phân đoạn và vít hỗ trợ
8 p | 15 | 3
-
Thời gian tối ưu lưu thông Double J sau nội soi ngược dòng tán sỏi niệu quản
9 p | 8 | 3
-
Phân tích chi phí trực tiếp y tế và các yếu tố liên quan trong điều trị bệnh vảy nến tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ giai đoạn 2019 – 2021
8 p | 7 | 3
-
Thuốc NSAIDS: Sự an toàn và lựa chọn thuốc tối ưu
6 p | 5 | 2
-
Tối ưu hóa điều kiện trích ly hàm lượng tổng phenolic và flavonoid từ cây Giảo cổ lam (Gynostemma pentaphyllum) ở Nghệ An
7 p | 11 | 2
-
Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa bằng erlotinib - những nhận định ban đầu nhân 10 trường hợp tại Bệnh viện Ung Bướu TP.HCM 2008-2010
6 p | 46 | 2
-
Bài giảng Điều trị nội khoa tối ưu hội chứng vành cấp có gì mới - BS. CKII. Phan Nam Hùng
39 p | 26 | 1
-
Kết hợp phẫu thuật tạo hình hộp sọ với đặt dẫn lưu não thất - ổ bụng điều trị giãn não thất sau phẫu thuật mở sọ giảm áp: Phân tích 34 bệnh nhân
5 p | 4 | 1
-
Vai trò siêu âm Doppler tim trong hướng dẫn lập trình tối ưu hóa máy tạo nhịp tái đồng bộ cơ tim (crt) ở các bệnh nhân suy tim nặng theo phương pháp tối ưu hóa thời gian dẫn truyền giữa hai thất
7 p | 29 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn