B TÀI CHÍNH
********
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 190/1998/TT-BTC Hà Ni, ngày 31 tháng 12 năm 1998
THÔNG TƯ
CA B TÀI CHÍNH S 190/1998/TT-BTC NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 1998
HƯỚNG DN THI HÀNH MT S ĐIM V CH TRƯƠNG, BIN PHÁP ĐIU
HÀNH D TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 1999
Căn c Quyết định s 248/1998/QĐ-TTg ngày 24/12/1998 ca Th tướng Chính ph v
mt s ch trương, bin pháp điu hành kế hoch phát trin kinh tế - xã hi và d toán
ngân sách nhà nước năm 1999;
B Tài chính hướng dn c th mt s đim v ch trương và bin pháp điu hành ngân
sách nhà nước năm 1999 như sau:
I. V PHÂN CP NGÂN SÁCH:
1- Ngun thu và nhim v chi ca ngân sách các cp: Năm 1999 là năm th 3 trong thi
k n định theo Lut Ngân sách Nhà nước và là năm đầu thc hin Lut sa đổi, b sung
mt s điu ca Lut Ngân sách nhà nước. Vì vy ngun thu và nhim v chi ca ngân
sách mi cp được thc hin theo Lut Ngân sách nhà nước và Lut sa đổi, b sung mt
s điu ca Lut Ngân sách nhà nước và các văn bn hướng dn Lut.
Đối vi ngân sách cp xã, do không còn ngun thu thuế sát sinh nên địa phương cn ch
động xem xét, điu chnh ngân sách để đảm bo cho cp xã có ngun thc hin được các
nhim v chi.
Riêng nhim v chi phc v công tác biên gii quc gia ti các địa phương, trước đây do
ngân sách trung ương đảm nhim, t năm 1999 đưc chuyn giao v ngân sách địa
phương.
2- Tiếp tc thc hin cơ chế s dng mt s ngun thu để đầu tư xây dng, cơ s h tng,
phát trin kinh tế - xã hi cho địa phương:
2.1- Toàn b s thu v tin s dng đất và tin cho thuế đất, k c tin cho thuê đất ca
các doanh nghip có vn đầu tư nước ngoài (tr tin cho thuê đất t các hot động thăm
dò, khai thác du khí do trung ương qun lý) để đầu tư xây dng cơ s h tng.
2.2- Toàn b s thu v tin bán nhà thuc s hu nhà nước để đầu tư phát trin qu nhà
và xây dng các công trình kết cu h tng khu dân cư như: h thng cp thoát nước, h
thng đèn chiếu sáng, công trình v sinh công cng,...
2.3- Thu x s kiến thiết, ngân sách địa phương được hưởng 100%, trong đó địa phương
được s dng mt phn hoc toàn b để đầu tư mi, nâng cp, sa cha các công trình
giáo dc, y tế, phúc li xã hi theo nguyên tc: s thu t 20 t đồng tr xung, được s
dng toàn b cho đầu tư; s thu trên 20 t đồng được s dng thêm 50% ca s thu cao
hơn cho đầu tư.
2.4- Thuế s dng đất nông nghip, ngân sách địa phương được hưởng 100%. Vic phân
chia ngun thu gia ngân sách các cp thc hin theo quy định ca Lut Ngân sách nhà
nước (đã sa đổi, b sung), riêng t l phn trăm (%) phân chia cho ngân sách xã, th
trn, phường, ti thiu là 20%. Địa phương có trách nhim b trí ngun tương ng vi s
thu v thuế s dng đất nông nghip để đầu tư phát trin nông nghip, nông thôn, trong
đó chú ý đầu tư xây dng, sa ca các công tình thu li, kênh mương ni đồng, h thng
đê, kè, các trm tri nông nghip, công tác khuyến nông, khuyến ngư,... đưa các tiến b
khoa hc k thut tiên tiến vào phc v sn xut, chế biến nông lâm sn, đổi mi cơ cu
cây trng, vt nuôi,...
2.5- Thuế tài nguyên rng, k c tin bán cây đứng (nếu có) địa phương được s dng
toàn b cho đầu tư, khoanh nuôi, bo v, trng mi rng và ci to rng, khuyến lâm,
trng cây phân tán,...
2.6- Ngun thu qung cáo truyn hình: Được s dng toàn b s thu theo phân cp để
đầu tư nâng cp, ci to, sa cha, mua sm thiết b cho đài truyn hình theo quy định ti
Thông tư s 81/TC/HCSN ngày 23/12/1996 ca B Tài chính.
2.7- Toàn b s thu t hot động chng buôn lu do lc lượng chng buôn lu các cp bt
gi và x lý np ngân sách, ngân sách địa phương được s dng cho các ni dung quy
định ti Thông tư s 09/1998/TT-BTC ngày 20/01/1998 và Thông tư s 47/1998/TT-BTC
ngày 9/4/1998 ca B Tài chính.
Vic phân cp và phân chia các ngun thu trên được thc hin theo các quy định ca Lut
Ngân sách nhà nước (đã sa đổi, b sung). Ngh định s 51/1998/NĐ-CP ngày 18/7/1998
ca Chính ph và Thông tư hướng dn s 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 ca B Tài
chính; trong phân cp chú ý to điu kin cho cp huyn, xã ch động cân đối t các
ngun thu trên địa bàn, hn chế mc b sung t ngân sách cp trên. Tnh có trách nhim
b trí ngun tương ng vi s thu ca các khon thu nói trên để đầu tư theo đúng mc
tiêu quy định theo danh mc d án được tnh duyt nhm đảm bo s phát trin cân đối
hp lý gia các vùng trong tnh và tnh có trách nhim ch đạo chi đúng mc đích; vic
phân cp qun lý đầu tư xây dng cơ bn thc hin theo quy định hin hành và theo
quyết định phân cp ca tnh. Toàn b các ngun trên phi đưa vào d toán thu, chi ca
địa phương và phi m s sách theo dõi chi tiết riêng tng ngun để b trí chi theo d án,
theo tng ni dung công vic, đảm bo chi đúng mc đích, tiết kim và hiu qu đồng
thi phù hp vi tiến độ và kh năng thu phát sinh, tránh tình trng chi quá kh năng thu,
gây b động trong điu hành ngân sách. Kết thúc năm ngân sách, trường hp s thu ca
tng ngun không phù hp vi s chi phi theo dõi để x lý tiếp vào năm sau nhm đảm
bo nguyên tc s chi ti thiu phi bng s thu. Chm nht đến 30/1 năm sau địa phương
phi báo cáo B Tài chính kết qu thc hin các công trình, d án t tng ngun thu trên.
3- Thưởng vượt d toán thu:
3.1- Thưởng vượt d toán thu cho các địa phương v các khon:
+ Thuế tiêu thu đặc bit hàng nhp khu, thuế xut khu, thuế nhp khu;
+ Thuế tiêu thu đặc bit hàng sn xut trong nước (tr các khon thuế tiêu th đặc bit
ngân sách địa phương được hưởng 100%).
3.2- Điu kin và nguyên tc xét thưởng thc hin theo quy định ti Thông tư s 103
TC/NSNN ngày 18/7/1998 ca B Tài chính.
3.3- Mc hưởng theo quyết định ca Th tướng Chính ph.
3.4- S thưởng vượt d toán thu trên đây được s dng cho mc đích đầu tư xây dng
các công trình cơ s h tng kinh tế - xã hi ca địa phương. Vic s dng tin thưởng c
th để đầu tư cho tng công trình và thưởng cho ngân sách cp tnh, cp huyn và cp xã
do U ban nhân dân tnh quyết định, báo cáo Hi đồng nhân dân tnh.
3.5- Không thưởng vượt d toán thu v thuế giá tr gia tăng hàng nhp khu.
II. V THU NGÂN SÁCH:
Căn c mc thu Th tướng Chính ph giao, các B, cơ quan trung ương, các tnh và
Tng cc Hi quan cn khn trương làm tt công tác giao d toán thu cho các đơn v trc
thuc và cp dưới. Mc giao ti thiu phi bng mc Th tướng Chính ph giao và cn
giao ch tiêu thu phn đấu tăng t 5% đến 10% mc Th tướng Chính Ph giao.
Để thc hin đạt và vượt d toán thu, trong phm vi và quyn hn ca mình, các cp, các
ngành cn có bin pháp thiết thc:
1- Tp trung ch đạo ngay t đầu năm vic thc hin các lut thuế mi, nht là thuế giá tr
gia tăng. Ch động gii quyết nhng khó khăn, vướng mc nhm n định sn xut kinh
doanh cho các doanh nghip khi thc hin Lut thuế giá tr gia tăng. Thc hin các bin
pháp qun lý thu thuế nhm chng tht thu, trn thuế, buôn lu và gian ln thương mi...,
bo h hp lý sn xut kinh doanh trong nước.
2- Theo dõi sát tình hình biến động ca khng khong kinh tế - tài chính tin t khu vc,
thế gii, nht là tính hình t giá và giá c hàng hoá để ch động lên kế hoch phát trin
sn xut kinh doanh; có cơ chế, chính sách hp lý nhm tp trung tháo g khó khăn cho
các doanh nghip, to điu kin đẩy mnh sn xut kinh doanh và tiêu th sn phm.
3- Đẩy mnh vic sp xếp li doanh nghip nhà nước, thc hin c phn hoá mt cách
vng chc t đó huy động thêm vn phát trin sn xut kinh doanh, gii quyết vic làm
và thu nhp cho người lao động, tp trung vn cho các doanh nghip làm ăn có hiu qu.
Hướng dn, ch đạo các doanh nghip s dng phn thu nhp tăng thêm để đầu tư đổi
mi thiết b công ngh, trên cơ s đó để tăng thu cho ngân sách.
4- Đối vi các h sn xut kinh doanh tiu th công nghip, buôn bán nh, phi xác định
li mc thuế hp lý, công b n định và công khai mc thuế 6 tháng đến 1 năm; đồng
thi kim soát và x pht đối vi nhng h c tình trn lu thuế.
5- Tăng cường qun lý đối vi các khon thu s nghip, các khon thu phí, l phí,...
Không thc hin ghi thu, ghi chi đối vi các trường hp đơn v t ý chiếm dng ngun
thu để chi.
6- Trong quá trình thc hin thu thuế giá tr gia tăng, nếu s thu thuế giá tr gia tăng tăng
hoc gim so vi d toán đã giao thì B Tài chính thc hin điu chnh theo nguyên tc:
- Thuế giá tr gia tăng gim so vi d toán, điu chnh tăng mc b sung đảm bo ngun
cho địa phương thc hin nhim v chi theo d toán được giao.
- Thuế giá tr gia tăng tăng so vói d toán:
+ Tăng trong phm vi 5% so vi d toán, ngân sách địa phương được hưởng toàn b
phn tăng thêm theo t l điu tiết và Trung ương không gim tr s b sung theo d
toán.
+ Tăng trên 5% so vi d toán, thc hin điu tiết gia ngân sách trung ương và ngân
sách địa phương theo quy định, nhưng phn tăng thêm trên 5% (phn ngân sách địa
phương được hưởng) phi gim tr tương ng vào s b sung hoc các khon ngân sách
Trung ương phi chuyn v cho địa phương.
III. V CHI NGÂN SÁCH VÀ TIT KIM CHI:
1- V chi ngân sách:
1.1- Chính ph giao d toán chi ngân sách năm1999 cho các B, cơ quan trung ương
bng mc 90% d toán chi thường xuyên theo phương án phân b ngân sách Trung ương
đã được U ban thường v Quc h thông qua (tr các khon chi tin lương và có tính
cht lương; chi bng ngun vn vin tr, bng vn vay nước ngoài). U ban nhân dân
tnh, thành ph trc thuc Trung ương thc hin giao d toán chi ngân sách năm 1999
cho các đơn v trc thuc bng mc 90% d toán chi thường xuyên (tr các khon chi
tin lương và có tính cht lương; chi bng ngun vn vin tr, bng vn vay nước ngoài)
và cho ngân sách cp dưới bng mc 100% theo phương án phân b d toán chi ngân
sách địa phương đã được Hi đồng nhân dân quyết định. Căn c vào nguyên tc trên, U
ban nhân dân huyn giao cho các đơn v trc thuc bng 90% và cho ngân sách cp dưới
bng mc 100% theo phương án phân b d toán chi ngân sách đã được Hi đồng nhân
dân quyết định. Ngun gi li 10% nêu trên phi được qun lý cht ch ngay t đầu năm
và ch được s dng khi có ch trương ca Chính ph,... U ban nhân dân các tnh, thành
ph trc thuc trung ương tng hp kết qu gi li 10% địa phương báo cáo B Tài
chính trước ngày 15/02/1999.
1.2- Mc chi do Trung ương ban hành là mc bình quân theo khu vc s dng để phân
b ngân sách cho các địa phương. Vì vy, khi phân b mc chi cho cp dưới và đơn v,
trên cơ s mc chi chung do Trung ương ban hành, căn c vào tính cht công vic và đặc
đim c th ca tng cp, tng đơn v, tnh, thành ph trc thuc Trung ương có th vn
dng quy định mc chi cho phù hp.
1.3- Khi quyết định ngân sách địa phương, cn xác định các lĩnh vc ưu tiên:
+ Trong xây dng cơ bn tp trung cho đầu tư nông nghip và phát trin nông thôn, trong
đó chú ý các công trình thu li, đê điu, trường hc,... hn chế b trí khi công mi các
công tình nhóm B, C. Vic b trí vn cho các d án nhóm C phi tuân th nguyên tc: tp
trung, không dàn tri, b trí đủ vn đầu tư để bo đảm có 70% d án hoàn thành trong
năm; d án nào chưa đủ th tc xây dng cơ bn thì không b trí vn; đình hoãn các công
trình chưa tht cp bách, không hiu qu, nếu b trí vn thì cơ quan tài chính có quyn
không cp phát.
+ Trong chi thường xuyên, tp trung cho các lĩnh vc giáo dc đào tào, khoa hc và công
ngh, văn hoá thông tin.
+ B trí d phòng ngân sách mc cn thiết để ch động ng phó vi các din biến xu
có th xy ra.
1.4- Trên cơ s d toán chi được giao, các đơn v d toán cp I phi phân b và giao d
toán cho các đơn v s dng ngân sách chi tiết theo Mc lc Ngân sách Nhà nước; cơ
quan Tài chính ch động phi hp vi Kho bc Nhà nước cùng cp hướng dn c th cho
các cơ quan, đơn v d toán thuc cp mình thc hin theo đúng quy định ca Lut sa
đổi, b sung mt s điu ca Lut Ngân sách nhà nước và các văn bn hướng dn ca B
Tài chính, tránh gây ách tc cho vic thc hin các nhim v được giao. Thc hin tt
vic kim soát chi đối vi các đơn v s dng ngân sách.
Trong quá trình thc hin, điu hành, đảm bo chi đúng mc tiêu, đúng đối tượng và theo
đúng d toán được duyt. Th trưởng các B, ngành, Ch tch UBND các cp và Th
trưởng các cơ quan, các đơn v cơ s chu trách nhim v qun lý, s dng có hiu qu
kinh phí ngân sách nhà nước. Nhng khon chi đã ghi trong d toán và có ngun thu đảm
bo, các B, ngành, địa phương không được tu tin ct gim. Cơ quan tài chính các cp
có trách nhim cp phát theo tiến độ thc hin công vic, tránh cp dn vào cui quý,
cui năm (k c cp b sung cho ngân sách cp dưới). Trường hp thu không đạt d toán,
ngân sách tng cp phi ch động sp xếp li chi, gim chi tương ng, chú ý gim nhng
khon chưa thiết yếu trước. Nếu tăng thu, phn tăng thu được s dng tăng chi, trong đó
ưu tiên cho lĩnh vc thu li, nông nghip, giáo dc - đào to, khoa hc công ngh, văn
hoá và nhng nhim v chi thiết yếu khác.