B TƯ PHÁP-VIN KIM SÁT
NHÂN DÂN TI CAO
********
CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT
NAM
Độc lp - T do - Hnh phúc
********
S: 12/2001/TTLT-BTP-VKSNDTC Hà Ni , ngày 26 tháng 2 năm 2001
THÔNG TƯ LIÊN TCH
CA B TƯ PHÁP - VIN KIM SÁT NHÂN DÂN TI CAO S 12/2001/TTLT-
BTP-VKSTC NGÀY 26 THÁNG 2 NĂM 2001 HƯỚNG DN THC HIN MT S
QUY ĐỊNH PHÁP LUT V THI HÀNH ÁN DÂN S
Để áp dng mt s quy định pháp lut v thi hành án dân s; đáp ng yêu cu
ca thc tin công tác thi hành án dân s, B Tư pháp - Vin Kim sát nhân dân
ti cao thng nht hướng dn mt s quy định pháp lut v thi hành án dân s
như sau:
I. CÁCH XÁC ĐỊNH "VIC" THI HÀNH ÁN:
1. Để thng nht cách lp h sơ, thng kê thi hành án, nay quy định mi quyết định thi
hành án được coi là mt "vic" thi hành án.
Đối vi bn án, quyết định có hiu lc thi hành ca Toà án (sau đây gi chung là bn án,
quyết định), Th trưởng cơ quan thi hành án có th ra mt hoc nhiu quyết định thi hành
án, c th là:
a. Đối vi nhng bn án, quyết định có nhiu khon, trong đó có mt hoc nhiu khon
thuc din ch động và mt hoc nhiu khon thuc din thi hành theo đơn yêu cu, thì
Th trưởng cơ quan thi hành án ra mt quyết định thi hành án chung cho tt c các khon
thuc din ch động thi hành án, còn đối vi các khon thi hành theo đơn yêu cu, thì tu
tng trường hp, căn c vào s lượng đơn yêu cu thi hành án, Th trưởng cơ quan thi
hành án có th ra mt hoc nhiu quyết định thi hành án.
b. Đối vi bn án, quyết định theo đó có nhiu người có quyn, nghĩa v liên đới, thì Th
trưởng cơ quan thi hành án ra mt quyết định thi hành án chung cho nhng người có
quyn, nghĩa v liên đới,
2. Nhng trường hp sau được xác định là vic chưa có điu kin thi hành án:
a. Người phi thi hành án không có tài sn, thu nhp hp pháp để thi hành án;
b. Người phi thi hành có tài sn nhưng có giá tr nh không đáng k để thi hành án;
c. Người phi thi hành án ch có tài sn đã b kê biên, phát mi nhưng không bán được,
mà người được thi hành án không đồng ý nhn để thi hành án và người phi thi hành án
không còn tài sn có giá tr nào khác;
d. Người phi thi hành án có tài sn nhưng tài sn thuc din không được kê biên hoc
chưa được x lý theo quy định ca pháp lut. Trong trường hp tài sn thuc din chưa
được x lý (như: di sn tha kế chưa chia, tài sn thuc s hu chung, tài sn đang có s
tranh chp v quyn s hu...) mà cơ quan thi hành án đã hướng dn cho người được thi
hành án, người có quyn li liên quan khi kin yêu cu Toà án gii quyết nhưng đương
s chưa khi kin hoc chưa có quyết định ca Toà án v vic x lý tài sn đó.
đ. Người phi thi hành nghĩa v tr đất nhưng trên đất có bt động sn được xây dng
hp l trước khi có bn án, quyết định ca Toà án mà trong bn án, quyết định đó không
đề cp đến vic x lý bt động sn, khiến cơ quan thi hành án không th thc hin vic
giao đất đúng theo ni dung bn án, quyết định ca Toà án. Trong trường hp này, cơ
quan thi hành án phi có văn bn kiến ngh Vin Kim sát nhân dân, Toà án nhân dân có
thm quyn thc hin vic kháng ngh để khc phc nhng thiếu sót trong bn án, quyết
định ca Toà án.
e. Người phi thi hành nghĩa v giao vt đặc định mà vt đó đã b mt, hư hng mà hai
bên không tho thun được v phương thc thanh toán, cơ quan thi hành án đã hướng dn
các đương s khi kin yêu cu Toà án gii quyết vic bi thường, nhưng chưa có quyết
định gii quyết ca Toà án.
g. Bn án, quyết định ca Toà án tuyên không rõ, có sai sót v s liu hoc có sai lm nên
không th thi hành được, cơ quan thi hành án đã có văn bn kiến ngh Vin Kim sát
nhân dân, Toà án nhân dân có thm quyn gii thích hoc thc hin vic kháng ngh để
khc phc nhng thiếu sót trong bn án, quyết định ca Toà án nhưng chưa có kết qu.
h. Vic thi hành nghĩa v gn lin vi nhân thân, nếu do điu kin khách quan (m đau,
đi công nước ngoài t 1 năm tr lên...) mà người phi thi hành án không th t mình
thc hin được các nghĩa v đó hoc chưa xác định được địa ch ca người phi thi hành
án;
i. Các trường hp khác do nguyên nhân khách quan mà cơ quan thi hành án không th thi
hành được.
Để xác định bn án, quyết định ca Toà án là chưa có điu kin thi hành, trong thi hn 2
tháng, k t ngày ra quyết định thi hành án, cơ quan thi hành án phi trc tiếp xác minh
điu kin thi hành án ca người phi thi hành án. Vic xác minh phi lp văn bn, có xác
nhn ca chính quyn địa phương, cơ quan, t chc nơi người phi thi hành án cư trú,
công tác hoc có tài sn.
Khi xác định được mt vic là chưa có điu kin thi hành án, thì tu tng trường hp mà
cơ quan thi hành án ra các quyết định phù hp: hoãn, tm đình ch, tr li đơn yêu cu thi
hành án. Trường hp ch động thi hành án thì cơ quan thi hành án phi lp s theo dõi
riêng và ít nht mi quý có mt ln xác minh điu kin thi hành án ca đương s.
II. THI HIU THI HÀNH ÁN DÂN S:
Khi áp dng quy định v thi hiu thi hành án dân s, cơ quan thi hành án cn lưu ý mt
s đim sau:
1. Thi hiu thi hành án dân s được tính t ngày bn án, quyết định có hiu lc pháp
lut. Trường hp bn án, quyết định có phn b kháng cáo, kháng ngh mà vic xét kháng
cáo, kháng ngh ca Toà án không nh hưởng đến các phn khác, thì thi hiu thi hành
đối vi các phn không b kháng cáo, kháng ngh vn được tính t ngày bn án, quyết
định đó có hiu lc pháp lut.
Đối vi bn án, quyết định tuy chưa có hiu lc pháp lut nhưng được thi hành ngay, thì
cơ quan thi hành án có quyn ra quyết định thi hành án, người được thi hành án có quyn
làm đơn yêu cu trong thi gian án chưa có hiu lc pháp lut, nhưng thi hiu thi hành
án vn tính t ngày bn án, quyết định đó có hiu lc pháp lut.
2. Trường hp bn án, quyết định quy định c th thi đim người phi thi hành án thc
hin nghĩa v, thì thi hiu thi hành án được tính t ngày nghĩa v đến hn thc hin. Đối
vi bn án, quyết định được thi hành theo định k, thì thi hiu thi hành án được tính cho
tng k hn.
3. Thi hiu thi hành bn án, quyết định có hiu lc pháp lut trước ngày 1.1.1990 (ngày
Pháp lnh thi hành án dân s năm 1989 có hiu lc) được thc hin như sau:
- Nếu chưa được thi hành thì thi hiu thi hành án được tính t ngày 1/1/1990.
- Nếu trước 1/1/1990, bn án, quyết định đã được đưa ra thi hành nhưng chưa được thi
hành hoc được thi hành mt phn, thì cơ quan thi hành án phi tiếp tc t chc thi hành;
- Nếu sau ngày 1/1/1990 đơn yêu cu thi hành án đã được tr li do người phi thi hành
án không có điu kin thi hành án, thì thi hiu thi hành án được tính t ngày người phi
thi hành án có điu kin thi hành.
III. THO THUN VÀ T NGUYN THI HÀNH ÁN:
1. Trong quá trình thi hành án, ch các cá nhân hoc t chc kinh tế tư nhân mi có quyn
tho thun vi nhau v ni dung vic thi hành án, nhưng vic tho thun không được trái
pháp lut và đạo đức xã hi. Trường hp các bên đương s tho thun v vic không yêu
cu cơ quan thi hành án thi hành mt phn hoc toàn b bn án, quyết định ca Toà án,
thì cơ quan thi hành án lp biên bn v ni dung tho thun và ra quyết định đình ch thi
hành v phn đó.
2. Trong quá trình thi hành án, các bên được tho thun vi nhau v thi gian, địa đim
và phương thc thi hành án. Cơ quan thi hành án phi lp biên bn ghi rõ ni dung tho
thun và để cho các đương s t nguyn thi hành tho thun đó. Nếu các đương s không
t nguyn thi hành theo đúng ni dung tho thun thì cơ quan thi hành án thi hành theo
đúng ni dung bn án, quyết định ca Toà án.
IV. KÊ BIÊN, GIAO BO QUN, X LÝ TÀI SN ĐỂ THI HÀNH ÁN:
1. Kê biên tài sn:
a. Đối vi nhng tài sn phi làm th tc sang tên, đăng ký quyn s hu, quyn s dng,
nếu có căn c xác định người phi thi hành án đã mua hoc đã được tng cho hp pháp
(có giy mua bán hp pháp, xác nhn ca ch s hu...) nhưng chưa hoàn tt th tc sang
tên, đăng ký quyn s hu, quyn s dng các tài sn đó thì Chp hành viên vn có
quyn kê biên để bo đảm thi hành án.
Đối vi các trường hp sau khi có bn án, quyết định ca Toà án, người phi thi hành án
đã chuyn nhượng các tài sn thuc quyn s hu ca mình, thì Chp hành viên có quyn
kê biên tài sn đó và có văn bn đề ngh cơ quan có thm quyn hu b giao dch đó.
Người được thi hành án, người có quyn li, nghĩa v liên quan có quyn yêu cu cơ
quan có thm quyn hoc khi kin yêu cu Toà án hu b giao dch đó.
b. Vic kê biên nhà ch thc hin khi các tài sn khác không đủ để thi hành án và s
tin phi thi hành án tương đối ln đòi hi phi kê biên nhà, tr trường hp người phi thi
hành án đề ngh kê biên nhà để đảm bo thi hành án. Vic xác định s tin phi thi hành
án là tương đối ln cn căn c vào mc sinh hot ca tng địa phương, tương quan gia
s tin phi thi hành án và giá tr nhà ti thi đim kê biên.
Trong mt s trường hp đặc bit, người phi thi thi hành án có nhà đất tuy chưa được
cp giy chng nhn v quyn s hu nhà, quyn s dng đất nhưng nếu có căn c xét
thy căn nhà do người phi thi hành án đã to dng, s dng n định, không có tranh
chp, không nm trong khu quy hoch, di di và thuc din được xét cp quyn s dng
đất, quyn s hu nhà, thì cơ quan thi hành án được kê biên để đảm bo thi hành án.
c. Vic xác định công c lao động, đồ dùng sinh hot thông thường không được kê biên,
cn căn c vào điu kin lao động ti thiu theo tng ngành ngh hoc điu kin sinh
hot ti thiu hàng ngày ti địa phương nơi người phi thi hành án sinh sng và các tài
sn này có giá tr không ln.
Công c lao động thông thường cn thiết là nhng công c lao động ti thiu phc v sn
xut có giá tr không ln như: cày, ba, cuc, xng, xe đạp th, xích lô .... Các công v
lao động có giá tr như: xe máy, ô tô, tàu thuyn, máy cày, máy xay xát..., thì Chp hành
viên vn kê biên, phát mi để thi hành án và trích li mt khon tin để người phi thi
hành án có th thay thế bng mt công c lao động khác.
Đồ dùng sinh hot thông thường cn thiết là vt dng phc v điu kin sinh hot ti
thiu hàng ngày ca người phi thi hành án và gia đình như: ni xoong, bát đĩa, gường,
t, bàn ghế và các vt dng thông thường khác.
Nhng đồ dùng sinh hot hay tư trang có giá tr như: ti vi, t lnh, máy điu hoà, máy
git, máy vi tính, nhn vàng..., thì cơ quan thi hành án vn kê biên để đảm bo thi hành
án.
d. Vic kê biên tài sn đã được thế chp, cm c:
Đối vi tài sn ca người phi thi hành án đã được thế chp, cm c hp pháp trong các
giao dch dân s, nếu không có tài sn nào khác và tài sn đó có giá tr ln hơn toàn b
nghĩa v đã được bo đảm theo hp đồng thế chp, cm c, k c các chi phí liên quan
đến tài sn thế chp, cm c cng vi chi phí cho vic kê biên, bán đấu giá tài sn, thì
chp hành viên có th kê biên tài sn để bo đảm thi hành án mc dù hp đồng thế chp,
cm c chưa đến hn, nhưng trước khi kê biên tài sn Chp hành viên phi thông báo cho
người nhn thế chp, cm c biết.
Trong các trường hp kê biên tài sn, khi có tranh chp phát sinh liên quan đến tài sn kê
biên, thì cơ quan thi hành án phi gii thích cho nhng người có quyn và li ích liên
quan đến tài sn v quyn khi kin ra Toà án trong thi hn theo quy định chung. Nếu
v vic được Toà án th lý, thì vic x lý tài sn, đã kê biên ch được thc hin sau khi
quyết định gii quyết tranh chp ca Toà án có hiu lc pháp lut.
2. Giao bo qun tài sn kê biên.
a. Sau khi kê biên tài sn, Chp hành viên giao tài sn cho người phi thi hành án, thân
nhân ca h hoc người đang qun lý, s dng tài sn đó bo qun. Nếu người phi thi
hành án, thân nhân ca người phi thi hành án, người đang qun lý, s dng tài sn t
chi bo qun tài sn hoc xét thy đương s có kh năng tu tán, hu hoi tài sn, thì
Chp hành viên có th giao cho cơ quan chc năng hoc thuê bo qun tài sn.
Đối vi các trường hp giao, thuê bo qun tài sn nêu trên phi được lp biên bn xác
định rõ tình trng tài sn.
b. Đối vi loi tài sn theo quy định phi do các cơ quan chc năng khác qun lý, bo
qun, như: vàng, bc, kim khí quý, đá quý, tác phm văn hoá, ngh thut..., thì sau khi kê
biên, cơ quan thi hành án giao các loi tài sn đó cho các cơ quan chc năng bo qun
theo quy định ca pháp lut.
3. X lý tài sn kê biên:
a. Sau khi kê biên, định giá, nếu người phi thi hành án, người được thi hành án tho
thun được vi nhau v vic nhn tài sn kê biên để thi hành án, thì cơ quan thi hành án
giao tài sn đã kê biên cho người được thi hành án nhn để tr vào nghĩa v thi hành án.