Thủ tục thành lập doanh nghiệp, công ty năm 2014
lượt xem 17
download
Thủ tục thành lập công ty mới được chia làm 3 giai đoạn: Chuẩn bị thông tin, thực hiện thủ tục hành chính, hoàn thành thủ tục sau thành lập. Mời các bạn tham khảo tài liệu dưới đây để hiểu hơn các bước thành lập một công ty!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thủ tục thành lập doanh nghiệp, công ty năm 2014
- Thủ tục thành lập doanh nghiệp, công ty năm 2014 Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất
- Năm 2014 được coi là năm siết chặt quản lý nhà nước về hoạt động của doanh nghiệp, theo đó khi tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp, thành lập công ty cũng cần cẩn trọng hơn. S&Partners xin hướng dẫn thủ tục để bạn đọc tiện nắm bắt (Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty mới - Ảnh minh họa) Thủ tục thành lập công ty mới được chia làm 03 giai đoạn: Chuẩn bị thông tin; Thực hiện thủ tục hành chính: Hoàn thành thủ tục sau thành lập; Cụ thể: 1. Chuẩn bị thông tin - Lựa chọn trụ sở chính hợp pháp: Hiện tại thủ tục đặt in hóa đơn công ty đã được thắt chặt, theo đó có phát sinh việc kiểm tra địa điểm trong thủ tục đăng ký đặt in hóa đơn. Vì vậy cần lựa chọn địa chỉ trụ sở có đủ giấy tờ và đủ điều kiện.
- - Lựa chọn mức vốn: Từ 01/03/2014 không được góp vốn bằng tiền mặt do đó khi lựa chọn mức vốn cần lưu ý khả năng góp vốn của mình trước khi đăng ký. 2. Thực hiện thủ tục hành chính 2.1. Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - Thẩm quyền cấp phép: Phòng đăng ký kinh doanh - Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương. - Thời gian giải quyết: 06 ngày làm việc. - Đầu mục hồ sơ: + Giấy giới thiệu; + Giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp; + Dự thảo điều lệ công ty; + Danh sách thành viên/ Danh sách cổ đông; + Bản sao công chứng CMTND/hộ chiếu của thành viên/ cổ đông công ty; 2.2. Khắc dấu công ty. 3. Hoàn thành thủ tục sau thành lập - Nộp tờ khai đăng ký phương pháp tính thuế theo hình thức khẩu trừ để được phép sử dụng hóa đơn GTGT; - Tiến hành thủ tục xin đặt in hóa đơn;
- - Nộp thuế môn bài và tờ khai thuế môn bài; - Lập tài khoản ngân hàng và bổ sung thông tin tài khoản cho chi cục thuế quản lý trực tiếp. Hoàn thành 03 bước này doanh nghiệp sau khi thành lập có thể yên tâm đã chấp hành đủ và đúng các quy định pháp luật. Thủ tục thành lập công ty cổ phần mới nhất Thủ tục thành lập công ty cổ phần theo quy định mới của Luật doanh nghiệp và các văn bản hướng dẫn liên quan được chia làm 02 giai đoạn đó là "Chuẩn bị thông tin, tài liệu" và "Thực hiện thủ tục hành chính" (Hướng dẫn thủ tục thành lập công ty cổ phần chuẩn xác cao - Ảnh minh họa) I. Chuẩn bị tài liệu cần thiết 1. Xác định các thông tin để đăng ký lập công ty: Tên công ty, địa chỉ trụ sở chính, lĩnh vực kinh doanh, các vị trí lãnh đạo của công ty,...
- - Các bạn nên lưu ý đó là tên công ty được xây dựng bởi: CÔNG TY + TNHH + CỤM X + TÊN RIÊNG (Cụm X là một yếu tố có trong ngành nghề kinh doanh ví dụ: thương mại, thương mại dịch vụ,...). - Trụ sở chính công ty phải đặt tại địa điểm có chức năng kinh doanh. Do đó chung cư, nhà tập thể, địa điểm nằm trong quy hoạch giải tỏa không được đăng ký làm trụ sở công ty. - Mức vốn điều lệ: Đây là mức vốn thể hiện năng lực của công ty trước mối quan hệ tương quan với đối tác. Vốn điều lệ cũng là căn cứ để quyết định mức thuế môn bài áp dụng cho doanh nghiệp. Thành viên sáng lập của công ty sẽ phải góp đủ số vốn nói trên trong 90 ngày kể từ ngày được cấp GCN đăng ký kinh doanh . Vì vậy căn cứ vào năng lực tài chính, căn cứ vào quan hệ kinh doanh với các đối tác dự định xác lập và dựa trên các quy định của pháp luật, quý khách hàng sẽ được tư vấn đầy đủ và chi tiết. - Ngành nghề kinh doanh là thông tin quan trọng nhất mà thành viên sáng lập cần quan tâm khi Lập công ty. Một công ty có bộ ngành nghề bao hàm hết phạm trù trong kế hoạch kinh doanh, lại có những ngành nghề phù hợp với định hướng phát triển tiếp theo và không có những ngành nghề thừa sẽ giúp đối tác đánh giá cao công ty về mặt quy chế hoạt động và đánh giá cao tầm hiểu biết của ban giám đốc công ty. 2. Xác định các giấy tờ cần thiết để lập công ty - Bản sao công chứng CMTND/ ĐKKD của các cổ đông công ty. - Bản sao các tài liệu khác khi công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- II. Thực hiện thủ tục hành chính 1. Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh + Cá nhân/ tổ chức nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Bộ phận một cứa – Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính Công ty (BPMC); + Cá nhân/ tổ chức nhận kết quả giải quyết hồ sơ tại BPMC; - Nếu hồ sơ không hợp lệ: kết quả là Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Sau khi sửa đổi hồ sơ, công dân nộp lại hồ sơ tại BPMC và thực hiện theo trình tự như lần nộp đầu tiên; - Nếu hồ sơ hợp lệ: kết quả là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; - Các loại kết quả khác: Thông báo chưa giải quyết; Hiện tại số đăng ký kinh doanh và mã số thuế được hợp nhất thành mã số doanh nghiệp ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh được cấp; 2. Thành phần hồ sơ - Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; - Dự thảo Điều lệ Công ty; - Bản sao hợp lệ (bản sao có công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền) của một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp còn hiệu lực của cổ đông và người đại diện theo pháp luật: Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực đối với công dân Việt Nam ở trong nước;
- - Danh sách cổ đông sáng lập; - Các loại giấy tờ khác: + Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định); + Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề quy định tại Khoản 13 Điều 4 Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật chuyên ngành (đối với Công ty đăng ký kinh doanh ngành nghề mà theo quy định của pháp luật yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề); + Văn bản uỷ quyền của người đi nộp hồ sơ trong trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp; 3. Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc(Không tính ngày nộp hồ sơ); Hồ sơ, thủ tục về thành lập công ty TNHH Một thành viên 1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu); 2. Dự thảo Điều lệ công ty có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật đối với trường hợp chủ sở hữu là cá nhân; người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức. Chủ sở hữu công ty phải chịu trách nhiệm về sự phù hợp pháp luật của điều lệ công ty; 3. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định 43/2010/NĐ-CP của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là cá nhân hoặc Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh
- doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác của chủ sở hữu công ty đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); 4. Danh sách người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 3 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp lập theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định. Kèm theo danh sách này phải có Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định này của từng đại diện theo uỷ quyền. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 24 Nghị định này của người đại diện theo uỷ quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo quy định tại khoản 4 Điều 67 của Luật Doanh nghiệp; 5. Văn bản uỷ quyền của chủ sở hữu cho người được uỷ quyền đối với trường hợp chủ sở hữu công ty là tổ chức; 6. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định; 7. Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân theo quy định đối với công ty kinh doanh các ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề./.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Quy trình thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp năm 2018
14 p | 592 | 162
-
Thủ tục thành lập công ty TNHH
3 p | 331 | 127
-
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
6 p | 183 | 49
-
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân
4 p | 228 | 34
-
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là cá nhân)
6 p | 137 | 33
-
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với Công ty TNHH 1 thành viên (chủ sở hữu là tổ chức)
14 p | 155 | 30
-
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên (chủ sở hữu là cá nhân)
13 p | 128 | 24
-
Các bước thành lập công ty cổ phần, thủ tục thành lập
8 p | 132 | 21
-
Thủ tục tiến hành thành lập doanh nghiệp
7 p | 110 | 18
-
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên
15 p | 107 | 15
-
Đăng ký thành lập doanh nghiệp công ty nhà nước
8 p | 118 | 13
-
Thành lập doanh nghiệp gắn với cấp Giấy chứng nhận đầu tư
46 p | 62 | 10
-
Đăng ký thành lập doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (chủ sở hữu là tổ chức)
5 p | 154 | 9
-
Thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho dự án đầu tư thẩm quyền chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ gắn với thành lập doanh nghiệp.
6 p | 136 | 9
-
Thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần
7 p | 67 | 7
-
Thành lập doanh nghiệp gắn với cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 300 tỷ đồng Việt Nam trở lên và thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
46 p | 88 | 7
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định thuê ngoài dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp của các doanh nghiệp tại thành phố Cần Thơ
13 p | 63 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn