Thủ tục Thôi quốc tịch Việt Nam
lượt xem 7
download
Tham khảo tài liệu 'thủ tục thôi quốc tịch việt nam', biểu mẫu - văn bản, thủ tục hành chính phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Thủ tục Thôi quốc tịch Việt Nam
- Thủ tục Thôi quốc tịch Việt Nam - Trình tự thực hiện: Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. - Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của Hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy hẹn thời gian trả kết quả. + Trường hợp hồ sơ thiếu, không hợp lệ thì viết phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ hoặc làm lại hồ sơ. - Sau khi kiểm tra hồ sơ hợp lệ, đương sự nộp lệ phí. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết). Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo các bước sau: - Nộp giấy hẹn. - Nhận kết quả. Thời gian trả hồ sơ: sáng từ 7h00 đến 11h30 - chiều từ 13h30 đến 17h00 (trừ thứ 7, chủ nhật, ngày lễ, Tết). - Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Sở Tư pháp. - Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1. Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam bao gồm: a) Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam; b) Bản khai lý lịch; c) Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ khác quy định tại Điều 11 của Luật này; d) Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ; đ) Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này; e) Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp. g) Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam. 2. Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ quy định tại các điểm d, e và g khoản 1 Điều này. 3. Chính phủ quy định cụ thể các giấy tờ trong hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam. - Thời hạn giải quyết:
- Thực hiện trong vòng 3 tháng kể từ khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. - Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân. - Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước CHXHCNVN. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Bộ Tư pháp, UBND tỉnh, Sở Tư pháp. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Công an Tỉnh, các cơ quan chuyên môn. - Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định thôi quốc tịch Việt Nam. - Lệ phí (nếu có): Mức thu: 2.500.000 đồng. Quy định tại Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫ chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch và được sửa đổi đổi, bổ sung bỡi Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày 13/9/2010 của Bộ Tài chính. - Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: + Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.1 và Đơn xin nhập quốc tịch Việt Nam Mẫu TP/QT-2010-ĐXTQT.2 (dùng cho người giám hộ làm Đơn xin cho người được giám hộ) ban hành theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch.
- + Tờ khai lý lịch. Mẫu TP/QT-2010-TKLL ban hành theo Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch. - Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): * Căn cứ thôi quốc tịch Việt Nam: 1. Công dân Việt Nam có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài thì có thể được thôi quốc tịch Việt Nam. 2. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: a) Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam; b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; c) Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam; d) Đang bị tạm giam để chờ thi hành án; đ) Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng. 3. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không đ ược thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam. 4. Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.
- 5. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam. (Theo quy định tại Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008) * Người xin thôi quốc tịch Việt Nam nếu cư trú ở trong nước thì nộp hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi cư trú, nếu cư trú ở nước ngoài thì nộp hồ sơ cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại. Trong trường hợp hồ sơ không có đầy đủ các giấy tờ quy định tại Điều 28 của Luật này hoặc không hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo ngay để người xin thôi quốc tịch Việt Nam bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. (Theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008). - Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: + Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008. + Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam. + Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT/BTP-BNG-BCA ngày 01/3/2010 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Bộ Công an hướng dẫn thi hành Nghị định số 78/2009/NĐ-CP ngày 22/9/2009 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quốc tịch Việt Nam. + Thông tư số 08/2010/TT-BTP ngày 25/3/2010 của Bộ Tư pháp hướng dẫn mẫu giấy tờ về quốc tịch và mẫu sổ tiếp nhận các việc về quốc tịch. + Thông tư số 146/2009/TT-BTC ngày 20/7/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫ chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng lệ phí giải quyết các việc liên quan đến quốc tịch và được sửa đổi đổi, bổ sung bỡi Thông tư số 135/2010/TT-BTC ngày 13/9/2010 của Bộ Tài chính.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Thủ tục cấp Giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam
2 p | 223 | 43
-
Thủ tục trở lại quốc tịch Việt Nam (đối với cá nhân)
3 p | 340 | 28
-
Thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam (đối với gia đình)
2 p | 506 | 23
-
Thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam
2 p | 305 | 8
-
Biểu mẫu"Đơn xin thôi quốc tịch việt nam"
2 p | 282 | 8
-
Bản khai lý lịch kèm theo đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam
3 p | 268 | 6
-
Xin thôi quốc tịch Việt Nam (đối với gia đình) tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
5 p | 136 | 6
-
Thôi Quốc tịch Việt Nam
6 p | 81 | 5
-
Trở lại quốc tịch Việt Nam. Đối với công dân Việt Nam thường trú trong nước.
6 p | 87 | 5
-
Xin thôi quốc tịch Việt Nam (đối với cá nhân) tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
5 p | 199 | 5
-
Nhập Quốc tịch Việt Nam
6 p | 91 | 4
-
Cấp giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam Thông tin ,
4 p | 117 | 4
-
Nhập quốc tịch Việt Nam
5 p | 66 | 3
-
Cấp giấy xác nhận không có quốc tịch Việt Nam
4 p | 113 | 3
-
Cấp giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam
4 p | 131 | 3
-
Thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân thường trú trong nước
6 p | 71 | 3
-
Thủ tục xin thôi quốc tịch Việt Nam, mã số hồ sơ 026969
12 p | 65 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn