intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

THỰC HÀNH SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN

Chia sẻ: Kata_9 Kata_9 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

276
lượt xem
26
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ôn tập, củng cố những kiến thức và cách sử dụng một số kiểu câu đã học. - Tích hợp với các văn bản văn đã học. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng câu và kĩ năng lĩnh hội văn bản. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Sách giáo khoa Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách giáo viên Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách thiết kế. - Sách bài tập Ngữ văn 11 - tập 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: THỰC HÀNH SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN

  1. THỰC HÀNH VỀ SỬ DỤNG MỘT SỐ KIỂU CÂU TRONG VĂN BẢN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Giúp HS: - Ôn tập, củng cố những kiến thức và cách sử dụng một số kiểu câu đã học. - Tích hợp với các văn bản văn đã học. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng câu và kĩ năng lĩnh hội văn bản. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: - Sách giáo khoa Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách giáo viên Ngữ Văn 11 - tập 1. - Sách thiết kế. - Sách bài tập Ngữ văn 11 - tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: - GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi, thảo luận, phát vấn nêu vấn đề... IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không có 3. Vào bài: Kiểm tra học kì I
  2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC  Hoạt động 1: Dùng kiểu câu bị I. DÙNG KIỂU CÂU BỊ ĐỘNG động - Thao tác 1: GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức về câu bị động đã học ở lớp 7 + GV: Kiến thức về câu bị động, câu chủ động  Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người, vật khác.  Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của vật, người khác hướng vào.  Việc chuyển đổi qua lại giữa hai loại câu này là nhằm liên kết các câu trong đoạn.  Cách chuyển câu chủ động thành câu bị động:  Chuyển từ (hay cụm từ) chỉ đối
  3. tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm các từ bị, được vào sau từ, cụm từ ấy.( không phải câu nào có từ bị, được cũng là câu bị động) + HS: Lắng nghe và chốt lại kiến thức cũ. + GV: Hãy chuyển câu chủ động sau sang câu bị động. “Lan mua chiếc xe đạp này hôm  Bài tập 1 qua”. 1.Câu bị động :” Không, hắn chưa được + HS: Theo dõi và lên bảng viết lại một người đàn bà nào yêu cả..” câu bị động. + GV: Nhận xét và chốt lại 2.Chuyển thành câu chủ động: “ Chưa người đàn bà nào yêu hắn cả.” 3.Thay thế, nhận xét: câu không sai - Thao tác 2: GV yêu cầu HS đọc nhưng không nối tiêp ý của câu trước.Câu ngữ liệu SGK, trang và trả lời. trước đang nói về “ hắn”, nên câu tiếp nên + GV: Chia nhóm và hướng dẫn HS tiêp túc chọn “hắn “ làm đề tài. Muốn vậy trao đổi, thảo luận nhóm. phải dùng câu bị động.  Nhóm 1-2: Tìm hiểu câu chủ động
  4.  Bài tập 2 sau đó chuyển thành câu tương ứng.  Nhóm 3-4: Xác định câu bị động 1. Xác định câu bị động: “ Đời hắn chưa trong một số câu có chứa từ bị, được. bao giờ…bàn tay người đàn bà.” + HS: Thảo luận và cử đại diện trình 2.Tác dụng: tạo sự liên kết ý với câu đi trước. Duy trì đề tài nói về “ hắn”. bày.  Bài tập 3: HS về nhà. + GV: Nhận xét và sữa bài. II. DÙNG KIỂU CÂU CÓ KHỞI NGỮ.  Bài tập 1 1. Câu có khởi ngữ: “ Hành thì nhà thị may lại còn.”. Khởi ngữ là “ hành”. 2. So sánh với câu: “Nhà thị may lại còn  Hoạt động 2 : Dùng kiểu câu có hành”, ta thấy:” + Hai câu có nghĩa tương đương. khởi ngữ. - Thao tác 1: GV yêu cầu HS nhắc + Câu có khởi ngữ liên kết tốt hơn với câu lại kiến thức về khởi ngữ đã học ở đi trước nhờ sự đối lập giữa gạo và hành( lớp 9 hai thứ cần thiết để nấu cháo hành). Nên + GV: Khởi ngữ là thành phần đứng viết như NC là tối ưu.
  5.  Bài tập 2 trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói tới trong câu.Trước khởi ngữ * Lựa chọn câu C vì: thường có các quan hệ từ về, đối với. Câu A chuyển đề tài, không duy trì đ t + HS: Lắng nghe và chốt lại kiến “tôi”. thức cũ. Câu B là câu bị động tạo cảm giác nặng - Thao tác 2: GV yêu cầu HS đọc nề. ngữ liệu SGK, trang và trả lời. Câu D không giữ được nguyên văn lời + GV: Chia nhóm và hướng dẫn HS nhận xét của mấy anh bộ đội.  Bài tập 3 trao đổi, thảo luận nhóm.  Nhóm 1: Câu 1 - Câu a:  Nhóm 2: Câu 2 + Xác định khởi nhữ : “ Tự tôi”  Nhóm 3: Câu 3 + Dấu hiệu về ngắt quãng: dấu phẩy (,).  Nhóm 4: Câu 4 + Tác dụng của khởi ngữ: tiếp tục đề tài + HS: Thảo luận và cử đại diện trình có quan hệ liên tưởng: đồng bào – tôi.( đã có ở câu trước). bày. + GV: Nhận xét và sữa bài. - Câu b: + Xác định khởi ngữ: “Cảm giác, tình tự, đời sống cảm xúc” + Dấu hiệu: dấu phẩy (,) + Tác dụng: Nêu một đề tài có quan hệ với
  6. câu đã nói trong câu đi trước.( tình yêu ghét, niềm vui buồn,ý đẹp xấu). III. DÙNG KIỂU CÂU CÓ TRẠNG NGỮ CHỈ TÌNH HUỐNG.  Bài tập 1 1. Phần in đậm nằm ở vị trí đầu câu.  Hoạt động 3: Dùng kiểu câu có 2. Phần in đậm có cấu tạo là cụm động từ. trạng ngữ chỉ tình huống. 3. Chuyển: Bà già kia thấy thị hỏi, bật - Thao tác 1: GV yêu cầu HD đọc cười. mục SGK, trang và trả lời Nhận xét: Sau khi chuyển, câu có hai VN. + GV: Trạng ngữ là gì? Vị trí, dâu hiệu, công dụng cuả nó? Hai VN này có cấu tạo là các cụm động + HS: Đọc, tìm hiểu và trả lời. từ, cùng biểu hiện hoạt động của một chủ + GV: Định hướng: thể là “ Bà già kia”. Nhưng viết như ban  Về ý nghĩa: là trạng ngữ chỉ thời đầu thì câu nối tiếp ý rõ ràng hơn với câu gian, cách thức, nơi chốn, nguyên trước. nhân, mục đích sự việc diễn ra trong  Bài tập 2 câu.  Về hình thức: Giữa TN và CN * Chọn câu C, vì: thường có một khoảng nghỉ khi nói + Dùng câu A, thì 2 sự việc xảy ra quá xa
  7. và một dâu phẩy khi viết. nhau.  Công dụng: Xác định hoàn cảnh + Dùng câu B thì lặp chủ ngữ: Liên. điều kiện diễn ra sự việc nêu trong + Dùng câu C thì sự liên kết của các câu câu, góp phần làm cho nội dung của yếu hơn. câu được đầy đủ chính xác. Nối kết các câu các đoạn với nhau , góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc. - Thao tác 2: GV yêu cầu HS đọc ngữ liệu SGK, trang và trả lời. + GV: Chia nhóm và hướng dẫn HS trao đổi, thảo luận nhóm.  Nhóm 1: Câu 1  Nhóm 2: Câu 2  Nhóm 3: Câu 3  Nhóm 4: Câu 4 + HS: Thảo luận và cử đại diện trình IV. TỔNG HỢP VỀ VIỆC SỬ DỤNG bày. BA KIỂU CÂU TRONG VB. + GV: Nhận xét và sữa bài. 1. Thành phần CN trong kiểu câu bị động,  Hoạt động 4: Tổng hợp về việc thành phần khởi ngữ và thành phần trạng
  8. ngữ chỉ tình huống thường nằm ở đầu câu. sử dụng ba kiểu câu trong văn 2. Ba thành phần này thường thể hiện bản. + GV: Hãy đọc mục SGK, trang thông tin đã biết từ VB, hoặc thông tin dễ + HS: Đọc và trả lời tạo liên tưởng đến những điều đã biết. + GV: Chốt lại. V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI – BÀI MỚI: 1. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI : - Nắm vai trò, vị trí của các dạng câu, tác phẩm đã học. - Về nhà xem lại các bài tập SGK, hoàn thành bài tập còn lại. 2. BÀI MỚI: - Chuẩn bị: Trả bài kiểm tra học kì I - Ngày sau soạn: Đọc thêm: “ Vĩnh biệt cửu Trùng Đài” (trích Vũ Như Tô- Nguyễn Huy Tưởng); “Tình yêu và thù hận” (trích Rô-mê-o và Giu-li-ét- U.Sếch-xpia)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2