TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
83
THC TRNG STRESS, LO ÂU, TRM CM CỦA ĐIỀU DƯỠNG VIÊN
BNH VIỆN LÃO KHOA TRUNG ƯƠNG NĂM 2023
Trn Th Hương T1, Nguyễn Đc Luyn2
TÓM TT10
Đặt vn đề: ng vi s phát trin ca xã
hi thì c ri lon sc khe tinh thn đang
mi lo ngi không ch mt quc gia nào, mà
đang cp đ toàn cu. Do đc thù ngh nghip
thì nhân vn y tế thường có t l stress cao, đc
bit là điều dưỡng.
Mc tiêu: mô t thc trng stress, lo âu, trm
cm ca điều dưỡng vnDV) và mt s yếu
t liên quan ti Bnh vin Lão khoa trung ương
(BVLKTW) năm 2023.
Đối tượng và phương pháp: nghiên cu mô
t ct ngang và chn mu toàn b, đưc tiến nh
trên 209 ĐDV trực tiếp h trợ, chăm c người
bnh tại BVLKTW. ĐDV trả li theo b câu hi
đưc thiết kế sn dựa trên thang đo DASS 21.
Kết qu: t l ĐDV có stress, lo âu, trầm
cm lần lượt 18,7%, 43,5%, 29,7%, đa s
mức đ nh và vừa. Điều dưỡng c đơn v Hi
sc - Cp cu và Khám bnh - Cn lâm sàng có
t l stress, lo âu, trm cảm cao hơn. Tui ca
ĐDV, thâm niênng tác, không có nhà riêng,
khong cách t nơi ti bnh vin m ng nguy
mc stress, lo âu, trm cm (p < 0,05).
1Phòng Điều dưỡng - Bnh vin Lão khoa Trung
ương
2Khoa Chn đon hình nh - Bnh vin Lão khoa
Trung ương
Chu trách nhim chính: Trn Th Hương Trà
SĐT: 0353876168
Email: tra6168@gmail.com
Ngày nhn bài: 14/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 24/6/2024
Ngày duyt bài: 25/7/2024
Kết lun: Cn t chc khám tm soát, phát
hin sm các vấn đ v sc khe tâm thn cho
ĐDV.
T khóa: điều dưỡng, stress, lo âu, trm
cm, DASS-21.
SUMMARY
STRESS, ANXIETY, DEPRESSION OF
NURSES AT NATIONAL GERIATRIC
HOSPITAL IN 2023
Background: Along with the development
of society, mental health disorders are a concern
not only in one country, but at the global. Due to
occupational characteristics, medical staff often
have high prevalence of stress, especially nurses.
Objectives: This study aims to describe the
current situation of stress, anxiety, depression of
nurses and association with related factors at
National Geriatric Hospital in 2023.
Method: It was a cross-sectional study with
systematicsampling and conducted on 209 nurses
who directly support and care for patients at
National Geriatric Hospital. The nurses answered
according to a pre-designed questionnaire and the
stress, anxiety and depression assessed by the
DASS 21 scale.
Results: the proportion of nurses with stress,
anxiety, and depression were 18.7%, 43.5%,
29.7%, respectively. Most are mild and moderate
stage. Nurses in Resuscitation - Emergency and
Outpatient and Subclinical units have higher
rates of stress, anxiety, and depression. The
nurse's age, seniority in work, not having a home,
and distance from residence to the hospital
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
84
increase the risk of stress, anxiety, and
depression (p < 0.05).
Conclusion: It is necessary to screen
frequently mental health problems for nurses.
Keywords: nurse, stress, anxiety, depression,
DASS - 21.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng vi s phát trin ca hi tcác
ri lon sc khe tinh thần đang mối lo
ngi không ch mt quốc gia nào, mà đang
cấp độ tn cu, c các nước phát trin
đang phát triển, nước giàu hay nghèo.
Nghiên cu ca Siddaway cng s năm
2017 “Lo lắng tâm lý mối liên quan đến s
hài lòng trong công vic của các điều dưng
làm vic ti bnh vin” sử dụng thang đo
DASS-21 cho 932 điều dưng Malaysia
cho thy t l căng thẳng, lo âu trm cm
lần lượt 14,4%, 39,3% 18,8% [7]. Ti
Vit Nam, trong nhng năm gần đây các
nghiên cu v sc khe tâm thn ca nhân
viên y tế cũng bắt đầu đưc quan tâm.
Nghiên cu ca Nguyn Thành Tn (2022)
v thc trng sc khe tâm thn của điều
ng ti các bnh viện tn địa bàn thành
ph Cần T cho thấy t l điều dưng mc
stress, lo âu trm cm ln lượt 9,2%;
7,6%; 6,7% đa số mc độ nh va,
5,1% điều dưng cùng ba dng ri lon
tn [5]. Ca nghiên cứu nào v vấn đề
này ti Bnh vin Lão khoa Trung ương
bnh vin chuyên khoa đu ngành v khám
cha bệnh chăm sóc ngưi cao tui trong
phm vi c c. Vic nm bắt đưc tình
trng sc khe tinh thn các yếu t liên
quan s cung cp các lun c khoa hc giúp
các nhà quản lý đưa ra giải pháp hiu qu
kh thi góp phn nâng cao sc khe tinh thn
của điều dưng, qua đó góp phần nâng cao
chất lượng công tác chăm sóc, phục v người
bnh. Vi nhng sở như trên chúng tôi
thc hin đề tài vi mc tiêu c th sau:
- Mô t thc trng stress, lo âu, trm cm
của điều dưỡng viên ti Bnh vin Lão khoa
Trung ương năm 2023 theo thang điểm
DASS 21.
- Xác định mt s yếu t liên quan đến
stress, lo âu, trm cm của điều dưng viên
bnh vin.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tưng nghiên cu
Tiêu chun la chọn: Điều dưỡng viên đã
đưc hp đồng làm vic chính thc, trc
tiếp tham gia công tác thăm khám, chăm sóc
ngưi bnh hàng ngày ti Bnh vin Lão
khoa Trung ương
Tiêu chun loi tr: Điều dưng đi hc,
ngh thai sn, ngh php hoc ngh m trong
thi gian thc hin nghiên cu; Các điều
ng viên làm tại các đơn v thuc khi
hành chính; Điều dưỡng không đồng ý tham
gia nghiên cu
2.2. Đa đim và thi gian nghiên cu
Nghiên cu thc hin ti12 khoa lâm
ng, 02 khoa cn m sàng 01 phòng
chc năng (phng Công tác hội ph trách
tiếp đón, ng dẫn người bnh ti khoa
Khám bnh), t tháng 4/2023 đến tháng
10/2023.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu cu mô t, thiết
kế nghiên cu ct ngang.
2.4. C mu
Chn mu tn b, tng s 209 điu
ng tham gia nghiên cu.
2.5. Ch tu nghiên cu
Thông tin chung của điều dưỡng:
+ Các yếu t nhân: tui, giới, trình độ
chuyên môn, tình trng hôn nhân, s con, tôn
giáo, nhà rng không, khong cách t i
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
85
ti bnh vin.
+ Các yếu t công vic: thâm niên công
tác, đơn vị công tác, trc chuyên môn, thu
nhập trung bình, đối tượng lao động.
Thc trng stress, lo âu, trm cm ca
điều dưng theo thang đo DASS 21.
Yếu t liên quan đến stress, lo âu, trm
cm của điều dưng viên: các yếu t cá nhân,
các yếu t công vic
2.6. Phương pháp thu thp x lý s
liu
Điều dưng viên tr li theo b câu hi
phát vấn đưc xây dng da trên ni dung
của thang đo DASS 21. Thang đo DASS 21
được s dụng để đánh giá tình trạng stress, lo
âu, trm cm do Lovibond cng s xây
dựng, đưc phát trin cung cp bi qu
tâm Úc, dch ra tiếng Vit bi Vin Sc
khe tâm thn Bnh vin Bch Mai [1]. Ch
s Cronbach’s Alpha t 0,70 đến 0,88 cho
các tiu mc toàn b thang đo. Đ nhy
độ đặc hiu của thang đo là 79,1%
77,0% [4].
S liu sau khi thu thp s được làm
sch, nhp bng phn mm Excel, sau đó
phân tích s liu bng phn mm SPSS 22.0
cho các thông tin t phân tích thng
kê. Phn mô t: th hin tn s, t l ca các
biến trong nghiên cu. Phn phân tích: test
thng kiểm định X2 (biến định danh), One
Way ANOVA (biến liên tc) và mô hình Hi
quy Logistic đưc s dụng để tìm mi liên
quan giữa các đặc điểm thông tin chung
tình trng stress, lo âu, trm cm của điều
ng.
2.7. Đạo đc nghiên cu: Nghiên cu
đưc s thông qua ca Hội đồng đạo đức
Bnh vin Lão khoa Trung ương nghiên
cu nhm mc đích nâng cao chất lưng sc
khe tâm thn của điều dưng. Thông tin ca
đối tưng nghiên cu ch phc v mục đích
nghiên cu và tham gia t nguyn.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim chung của đối tưng nghiên cu
Bng 3.1. Thông tin chung ca điều dưng viên (n=209)
Ni dung
Tn s (n)
T l (%)
Tui
< 30 tui
77
36,8
≥ 30 tui
132
63,2
Gii
Nam
47
22,5
N
162
77,5
Trình độ
Trung cấp, Cao đẳng
111
53,1
Đi học, Sau ĐH
98
46,9
Thâm niên
< 5 năm
37
17,7
≥ 5 năm
172
82,3
Đơn vị công tác
Hi sc - Cp cu
68
32,5
Ni lâm ng nhà C
37
17,7
Ni lâm ng nhà B
48
22,9
Khám bnh-Cn lâm sàng
56
26,8
Nhn xét: Trong s 209 điều dưng tham gia nghiên cu t nhóm t 30 tui tr lên
chiếm 63,2%, 77,5% n giới; 46,9% tnh đ đại học sau đại hc, nhóm thâm niên
công tác t 5 năm trở lên chiếm 82,3%, 32,5% làm vic tại đơn vị hi sc và cp cu.
HI NGH KHOA HC ĐIỀU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
86
3.2. Thc trng stress, lo âu, trm cm của điều ng viên
Biểu đồ 3.1. T l stress, lo âu, trm cm chung của điều dưng
Nhn xét: Trong 209 điều dưng tham gia nghiên cu thì s điều dưng có lo âu chiếm t
l cao nht 43,5%, tiếp đến là t l trm cm chiếm 29,7% thp nht là stress chiếm
18,7%.
Biểu đồ 3.2. Mức độ stress, lo âu, trm cm ca điều dưng bnh vin
Nhn xét: Kết qu cho thy t l mc lo âu mức độ va, nng và rt nng cao nht chiếm
t l 23,0%, 3,3% 3,3%; tiếp đến là t l mc trm cm va, nng rt nng chiếm
18,2%, 10,5% và 1,0%; thp nht là t l stress chiếm 4,8%, 2,4% và 0,0%.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
87
3.3. Các yếu t liên quan đến stress, lo âu, trm cm điều ng viên
Bng 3.2. Mi liên quan gia mt s đặc đim cá nhân vi tình trng stress, lo âu, trm
cm điều dưng viên
Biến s
Stress
Lo âu
Trm cm
Không
P
Không
P
Không
P
n (%)
n (%)
n (%)
n (%)
n (%)
Tui
< 30 tui
57
(74,0)
0,038
36
(46,8)
41
(53,2)
0,474
25
(32,5)
52
(67,5)
0,498
≥ 30 tui
113
(85,6)
55
(41,7)
77
(58,3)
37
(28,0)
95
(72,0)
Gii
Nam
39
(83,0)
0,743
19
(40,4)
28
(59,6)
0,625
12
(25,5)
35
(74,5)
0,481
N
131
(80,9)
72
(44,4)
90
(55,6)
50
(30,9)
112
(69,1)
Thâm
niên
< 5 năm
31
(83,8)
0,674
20
(54,1)
17
(45,9)
0,155
16
(43,2)
21
(56,8)
0,046
≥ 5 năm
139
(80,8)
71
(41,3)
101
(58,7)
46
(26,7)
126
(73,3)
Đơn
v
công
tác
Hi sc - Cp
cu
52
(76,5)
0,515
32
(47,1)
36
(52,9)
0,115
24
(35,5)
44
(64,7)
0,281
Ni lâm sàng
nhà C
30
(81,1)
16
(43,2)
21
(56,8)
9 (24,3)
28
(75,7)
Ni lâm ng
nhà B
42
(87,5)
14
(29,2)
34
(70,8)
10
(20,9)
38
(79,1)
Khám bnh -
Cn lâm ng
46
(82,1)
29
(51,8)
27
(48,2)
19
(34,0)
37
(66,0)
Có
nhà
riêng
80
(87,9)
0,032
37
(40,7)
54
(59,3)
0,461
21
(23,1)
70
(76,9)
0,067
Không
90
(76,3)
54
(45,8)
64
(54,2)
41
(34,7)
77
(65,3)
Nhn xét: Kết qu cho thy yếu t tui của điều dưng và không có nhà rng có mi liên
quan vi stress của điều dưỡng, tm niên công tác mi liên quan vi trm cm của điu
ng (p < 0,05). Nhóm điều dưng Hi sc - Cp cu và Khám bnh - Cn lâm sàng có t
l stress, lo âu, trm cảm cao hơn các nhóm khác.