C.V. Ninh et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 296-301
296 www.tapchiyhcd.vn
HEALTH STATUS OF FEMALE WORKERS AT GRANDOCEAN COMPANY
IN BINH GIANG DISTRICT, HAI DUONG IN 2023 AND RELATED FACTORS
Cap Van Ninh*, Hoang Thanh Binh, Nguyen Duc Trong
Thang Long University - Nghiem Xuan Yem street, Hoang Mai district, Hanoi, Vietnam
Received: 25/03/2025
Reviced: 27/3/2025; Accepted: 11/4/2025
ABSTRACT
Objective: The study aimed to describe the health status of female workers at Grandocean Garment
Company and analyze the related factors affecting their health.
Methods: Using a cross-sectional descriptive study design with analysis, the research collected data
from a sample of 450 female workers between March and November 2023. Data was analyzed using
SPSS software, with multivariate regression employed to identify significant health-related factors.
Results: Among the participating workers, 78.2% had good health, with 37.3% classified as health
level I and 40.9% as level II. Common health issues included dental (23.3%), genitourinary (19.1%),
and eye-related illnesses (17.6%). Notable factors affecting health included age, number of children,
years of experience, and lighting conditions in the workplace.
Conclusion: The study highlights significant links between female workers health and factors such
as age, number of children, work experience, and lighting conditions. These findings provide a
foundation for proposing solutions to improve health for female laborers in the textile industry.
Keywords: Health status, female workers, textile.
Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 296-301
*Corresponding author
Email: ninh.capvan.95@gmail.com Phone: (+84) 989606752 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2368
C.V. Ninh et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 296-301
297
THC TRNG SC KHE CA N CÔNG NHÂN CÔNG TY GRANDOCEAN TI
HUYN BÌNH GIANG, HI DƯƠNG NĂM 2023 VÀ MỘT S YU T LIÊN QUAN
Cáp Văn Ninh*, Hoàng Thanh Bình, Nguyễn Đức Trng
Trường Đại học Thăng Long - Đưng Nghiêm Xuân Yêm, qun Hoàng Mai, Hà Ni, Vit Nam
Ngày nhn bài: 25/03/2025
Ngày chnh sa: 27/3/2025; Ngày duyệt đăng: 11/4/2025
TÓM TT
Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm tả tình trạng sức khỏe của nữ công nhân tại Công ty may Grandocean
và phân tích các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến sức khỏe của họ.
Phương pháp: Sử dụng thiết kế nghiên cứu mô tả cắt ngangphân tích vi cỡ mẫu là 450 nữ công
nhân, nghiên cứu đã thực hiện thu thập dữ liệu trong khoảng thời gian từ tháng 3 đến tháng 11 năm
2023. Dữ liệu được phân tích bằng phần mềm SPSS kiểm định các yếu tảnh hưởng sức khỏe
qua phân tích hồi quy đa biến.
Kết quả: Trong số các công nhân tham gia, 78,2% có sức khỏe ở mức tốt, trong đó 37,3% đạt sức
khỏe loại I40,9% đạt loại II. Các vấn đề sức khỏe phổ biến bao gồm bệnh răng hàm mặt (23,3%),
bệnh tiết niệu - sinh dục (19,1%) các bệnh về mắt (17,6%). Các yếu tố ảnh hưởng đáng kể đến
sức khỏe gồm tuổi, số con đã sinh, thâm niên làm việc và điều kiện chiếu sáng tại nơi làm việc.
Kết luận: Nghiên cứu chỉ ra mối liên hệ giữa tình trạng sức khỏe của nữ công nhân và các yếu tố về
tuổi, số con, kinh nghiệm làm việc và điều kiện ánh sáng tại chỗ làm. Các kết quả này là sở để đề
xuất các giải pháp cải thiện sức khỏe cho lao động nữ trong ngành dệt may.
Từ khóa: Tình trạng sức khỏe, nữ công nhân, dệt may.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Dệt may được hình thành phát trin t thời thượng
cổ. Tuy nhiên, đến thi đim hin tại, điều kin lao
động ca công nhân ngành công nghip này ti nhiu
nước vn tn ti nhiu yếu t nguy bất lợi đối vi
sc khe [1]. Cũng như nhiều nước đang phát trin, do
đặc điểm ngành ngh, công việc, đặc tca ngành
may nước ta là lao động n, chiếm khong 80-90%
lực lượng sn xut [2]. Thi gian làm vic trung bình
thường trên 8 gi/ngày, nhiu khi công nhân phi làm
việc tăng ca tới 10-12 giờ/ngày. Môi trường lao động
ca ngành may nước ta thưng b ô nhim do bi kết
hp vi vi k hu bt li [2]. Tt c nhng yếu t trên
đều ảnh hưởng đến sc khỏe người lao động và gây ra
nhng căn bệnh ngh nghiệp đặc thù ca ngành may
như các bệnh v đường hp, bệnh xương khớp,
bnh da ngh nghiệp, điếc ngh nghiệp, căng thẳng
ri lon cm xúc [3].
ng ty tch nhim hu hn Grandocean ti tnh Hi
ơng đóng p to ln o d phát trin ngành dt
may Vit Nam, gii quyết vic làm cho hàng trăm
nhân lc tại địa phương. Tuy nhiên, thc trng sc
khe nời lao đng vn n là vấn đề cp thiết cn
đưc quan tâm nhm đm bo ngun lực lao đng và
giúp đm bo năng suất lao đng, chất lượng thành
phm. Câu hi cn đt ra hin nay là tình trng sc
khe ca cán b, công nn ca công ty hiện đang
mc đo? Nhng yếu t nào có liên quan đếnnh
trng sc khe ca cán b, công nhân? Chính vy,
chúng i tiến hành nghiên cu thc trng sc khe
ca n ng nhân Công ty Grandocean ti huyn
nh Giang, Hải ơng m 2023 mt s yếu t
liên quan.
2. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
N công nhân may thuc Công ty trách nhim hu hn
Grandocean ti Hải Dương.
- Tiêu chun la chn: đối tượng t 18 tui tr lên,
n lao động may trc tiếp tại các phân xưởng may,
thâm niên công tác t 6 tháng tr lên.
- Tiêu chun loi tr: nời lao động không đồng ý
tham gia vào nghiên cu; ngh m, thai sn, ngh tai
nn lao động vic trong thi gian nghiên cu.
*Tác gi liên h
Email: ninh.capvan.95@gmail.com Đin thoi: (+84) 989606752 Https://doi.org/10.52163/yhc.v66iCD4.2368
C.V. Ninh et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 296-301
298 www.tapchiyhcd.vn
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thi gian địa đim nghiên cu: nghiên cu tiến
hành t tháng 3/2023 đến tháng 11/2023 ti Công ty
trách nhim hu hn H Grandocean thôn Ph, Thái
Hc, huyn Bình Giang, tnh Hải Dương.
- Thiết kế nghiên cu: mô t ct ngang có phân ch.
- C mu nghiên cu áp dng theo công thc:
n = Z21 - α/2 × p × (1 - p)/ d2
Trong đó: n c mu ti thiu cn nghiên cu; Z1-α/2
h s tin cy, ng với độ tin cậy 95% = 0,05),
Z1-α/2 = 1,96 ; p là t l ước đoán. Do chưa nghiên
cu tương tự được thc hin ti các công ty may mc
trên địa bàn nên chúng tôi chn p = 0,5 để tính c mu ;
d là sai s tuyệt đối, vi p = 0,5 chn d = 0,05.
Vi các tham s trên, c mu ti thiu cn nghiên cu
tính được theo công thc 385 đối tượng. Tuy nhiên
tng s đối tượng n công nhân của công ty là 450 đối
ng, để kết hp cht ch vi công tác khám sc khe
cho người lao động, chúng tôi chn mu toàn b 450
n công nhân tham gia nghiên cu.
2.3. Phân tích và x lý s liu
S liu sau khi thu thập được làm sạch trước khi nhp
liu, s liệu được nhp bng phn mm Epidata 3.1
x lý, phân tích s liu bng phn mm SPSS 20.0.
2.4. Đạo đức nghiên cu
Nghiên cứu được trin khai sau khi báo cáo, được s
đồng thun cho phép ca lãnh đo công ty. Đối
ng nghiên cu t nguyện tham gia sau khi đã được
gii tch v mục đích ý nghĩa của nghiên cu.
Thông tin thu thp trung thực, khách quan, được bo
mt ch s dng cho mục đích nghiên cứu. Đề cương
nghiên cứu được thông qua bi Hội đồng xét duyệt đề
cương Tng Đại học Thăng Long.
3. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cu
Bng 1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cu
(n = 450)
Đặc điểm
S
ng
T l
(%)
≤ 29 tuổi
96
21,3
30-39 tui
209
46,4
40 tui
145
32,2
X
± SD
34,7 ± 12,5
Min-max
18-53
Trung học cơ sở
113
25,1
Trung hc ph thông
304
67,6
Trung hc ph thông
33
7,3
Kết quả tại bảng 1 cho thấy độ tui trung bình của công
nhân là 34,7 ± 12,5 tuổi. Công nhân có tuổi nhỏ nhất
18 cao nhất 53 tuổi. Nữ công nhân chủ yếu nằm
trong 2 nhóm tuổi từ 30-39 (46,4%) từ 40 tuổi trở
lên (32,2%). Công nhân ới 30 tuổi chiểm tỉ lệ thp
nhất (21,3%).
Công nhân trình độ học vấn trung học phổ thông
chiếm tỉ lệ cao nhất (67,6%), tiếp đó công nhân
trình độ trung học sở (25,1%). Công nhân trình
độ từ trung cấp trở lên chỉ chiếm 7,3%.
3.2. Tình trng sc khe của đối tượng nghiên cu
Bng 2. Tình trng bnh tt của đối tượng nghiên
cu (n = 450)
Tình trng bnh tt
S ng
T l (%)
Th lc chung
83
18,4
Mt
79
17,6
Tai mũi họng
68
15,1
Răng hàm mặt
105
23,3
Tâm thn - Thn kinh
28
6,2
Tun hoàn
43
9,6
Hô hp
51
11,3
Tiêu hóa
19
4,2
Tiết niu - Sinh dc
86
19,1
H vận động
28
6,2
Ngoài da - Da liu
43
9,6
Ni tiết - Chuyn hóa
37
8,2
U các loi
11
2,4
Kết quả nghiên cứu cho thấy một số vần đề sức khỏe
công nhân thường gặp phải như răng hàm mặt (23,3%),
tiết niệu - sinh dục (19,1%) các bệnh về mắt
(17,6%).
Bng 3. Phân loi tình trng sc khe của đối tượng
nghiên cu (n = 450)
Phân loi tình trng sc
khe
S ng
T l
(%)
Sc khe
tt
Loi I
168
37,3
Loi II
184
40,9
Sc khe
không tt
Loi III
96
21,3
Loi IV
2
0,5
Loi V
0
0
Kết quả đánh giá sau khi khám sức khỏe cho thấy, công
nhân tình trạng sức khỏe loại I chiếm 37,3%, công
nhân sức khỏe loại II chiếm 40,9%. Tuy nhiên vẫn
21,3% công nhân sức khỏe loại III 2 công nhân
(0,5%) có sức khỏe loại IV.
C.V. Ninh et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 296-301
299
3.3. Mt s yếu t liên quan ti thc trng sc khe của đối tượng nghiên cu
Bng 4. Hồi quy đa biến mt yếu t liên quan vi tình trng sc khe ca đối tượng nghiên cu (n = 450)
Yếu t liên quan
Sc khe không tt
OR
95%CI
Nhóm tui
i 30 tui
1
1
30-39 tui
1,4
(0,7-3,1)
≥ 40 tuổi
2,1**
(1,2-4,7)
Dân tc
Kinh
1,05
(0,5-2,2)
Khác
Trình độ hc vn
Trung học cơ sở
1,5
(0,5-7,0)
Trung hc ph thông
2,02
(0,6-8,7)
Trung hc ph thông
1
1
S con
Chưa có con
1
1
Đang mang thai
1,7
(0,5-5,6)
Có 1-2 con
1,72
(0,8-4,2)
Có 3 con tr lên
2,91**
(1,1-8,4)
V trí công vic
V trí may
1,2
(0,5-2,2)
V trí ct
1,1
(0,4-2,5)
V trí khác
1
1
Thâm niên làm vic
ới 1 năm
1
1
1-5 năm
1,67
(0,7-3,8)
Trên 5 năm
2,2**
(1,15-5,2)
Thi gian làm vic
8 gi
1
1
9-10 gi
1,41
(0,7-2,9)
Trên 10 gi
1,9
(1,0-4,1)
Thi gian gii lao
i 15 phút
1,1
(0,6-1,6)
T 15-30 phút
Tn suất tăng ca
Không tăng ca
1
1
Thnh thong
1,56
(0,9-2,6)
Thường xuyên
2,0
(1,0-3,8)
Tư thế lao động
Ngi
1,2
(0,6-2,3)
Đứng
Nhịp độ công vic
Chm
1
1
Bình thường
1,15
(0,4-3,7)
Nhanh
1,6
(0,5-4,8)
Tính cht công vic
Đơn điệu, lp li
1,5
(1,0-3,5)
Thay đổi luân phiên
Cm quan v nhit độ
Nóng
1,1
(0,5-2,0)
Không nóng
Cm quan v chiếu sáng
Thiếu sáng
1,6*
(1,1-3,0)
Đủ sáng
Ghi chú: *p < 0,05; **p < 0,01; ***p < 0,001.
C.V. Ninh et al / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 66, Special Issue 4, 296-301
300 www.tapchiyhcd.vn
Sau khi phân tích hồi quy đa biến, kết quả tại bảng 4
cho thấy một số yếu tố liên quan đến tình trạng sức khỏe
của công nhân như tuổi (OR = 2,1; 95%CI = 1,2-4,7; p
< 0,01); số con đã sinh (OR = 2,91; 95%CI = 1,1-8,4;
p < 0,01); thâm niên làm việc (OR = 2,2; 95%CI = 1,15-
5,2; p < 0,01); cảm quan về chiếu sáng (OR = 1,6;
95%CI = 1,1-3,0; p < 0,05). Các yếu tố còn lại không
có mối liên quan ý nghĩa thống kê vi tình trạng sức
khỏe của công nhân.
4. BÀN LUN
Kết qu nghiên cu ti bng 1 cho thấy cơ cấu tui ca
n công nhân Công ty Grandocean s phân b không
đồng đều. C th, công nhân nhóm 30-39 tui chiếm t
l cao nht (46,4%), tiếp theo là nhóm tui i 30 tui
(21,3%) nhóm 40 tuổi (32,2%). Kết qu này phù
hp vi nghiên cu ca Hoàng Th Giang cng s
(2021), nhóm 30-39 tui chiếm t l cao nht (42,3%),
tiếp theo là nhóm i 30 tui (35,4%) và nhóm tuổi
40 tui (22,3%) [4]. S tương đồng này th gii thích
do ngành dt may là mt ngành thâm dụng lao động,
yêu cầu người lao động sc khe tt th làm
việc trong môi trường nhà xưởng. Nhóm 30-39 tui
thường sc khe tt kinh nghim làm vic
nhiều hơn, do đó phù hợp vi yêu cu ca công vic
này.
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thy công nhân
có trình độ hc vn trung hc ph thông chiếm t l cao
nht (67,6%), tiếp đó là công nhân có trình độ hc vn
trung học sở (25,1%). Công nhân trình độ t trung
cp tr lên ch chiếm 7,3%. Kết qu nghiên cu ca
chúng tôi phù hp vi kết qu ca Trn Trng Phúc
(2018), trình độ hc vn ca n công nhân may mc
tham gia nghiên cu ch yếu là trung hc ph thông
(65,8%), tiếp theo trung học s (28,1%) t
trung hc ph thông tr lên (6,1%) [5]. S tương đồng
này có th gii thích là do ngành dt may là mt ngành
công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động ph thông.
Thc trng sc khe ca n công nhân Công ty
Grandocean mc tt vi 78,2% công nhân sc
khe tt và 21,8% công nhân có sc khỏe chưa thực s
tt. C th đối tượng sc khe loi I chiếm 37,3%;
sc khe loi II chiếm 40,9%; sc khe loi III chiếm
21,3%; sc khe loi IV chiếm 0,5%. Kết qu nghiên
cu ca chúng tôi thấp hơn so với kết qu nghiên cu
ca Hoàng Th Giang cng s vi t l ng nhân
may sc khe tt (loi I II) chiếm đến 86,9%,
trong đó t l công nhân sc khe loi II chiếm ti
56,3% [4]. Nghiên cu ca Nguyễn Ngọc Sơn và cộng
sự cho thy tình hình sc khe ca 400 công nhân may
ch yếu loi II III chiếm 78,8%; nghiên cu này
cũng chỉ ra bnh tt ch yếu của công nhân tai mũi
họng, răng hàm mặt, mt, các bnh ph khoa
xương khớp [2].
Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cho thy mt s vn
đề sc khe n công nhân thường gp phải như: các
bnh v răng hàm mặt (23,3%); các bnh v tiết niu -
sinh dc (19,1%); vấn đề v th lc chung (18,4%); c
bnh v mt (17,6%) các bnh v tai mũi họng
(15,1%); các vấn đề sc khỏe khác đều chiếm t l dưới
10%. Kết qu nghiên cu ca chúng tôi cao hơn so vi
nghiên cu ca Nguyn Ngọc Sơn cng s (2023)
vi t l bnh răng hàm mặt chiếm 6,8%; bnh thn kinh
chiếm 2,1% và các bnh v mt chiếm 14,4% [2].
Ngoài nhng nghiên cu k trên ti Vit Nam, kết qu
nghiên cu của chúng tôi cũng phù hợp vi kết qu ca
mt s nghiên cu trên thế gii. Kết qu nghiên cu
ca Kristin Emanuelsen (2020) cho thy, t l mc bnh
răng hàm mt n công nhân may mc trên thế gii là
20,9%, t l mc bnh tâm thn - thn kinh là 7,2%, t
l mc bnh tiết niu - sinh dc 17,7% [7]. Kết qu
nghiên cu ca Flouris A.D cng s (2018) cho thy,
t l mc bnh mt n công nhân may mc là 17,2%,
t l mc bệnh tai mũi họng là 14,5%, t l mc bnh hô
hp là 12,7% [8].
Sau khi phân tích hồi quy đa biến, kết qu cho thy mt
s yếu t liên quan đến tình trng sc khe ca công
nhân như tuổi (OR = 2,1; 95%CI = 1,2-4,7; p < 0,01);
s con đã sinh (OR = 2,91; 95%CI = 1,1-8,4; p < 0,01);
thâm niên làm vic (OR = 2,2; 95%CI = 1,15-5,2; p <
0,01); cm quan v chiếu sáng (OR = 1,6; 95%CI = 1,1-
3,0; p < 0,05). Các yếu t còn li không mi liên
quan ý nghĩa thống vi tình trng sc khe ca
công nhân. Kết qu nghiên cu ca chúng tôi phù hp
vi kết qu ca mt s nghiên cứu khác đã công bố. C
th, nghiên cu ca Phm Trần Nam Phương (2019)
cho thy, kết qu phân tích đa biến cũng ghi nhận các
yếu t anh hưởng đến tình trng sc khe của đối ng
nghiên cứu như tuổi (OR =1,9; 95%CI = 1,3-2,9; p <
0,05) thâm niên làm vic (OR = 2,6; 95%CI = 1,4-
5,7; p < 0,05) [9]. Kết qu hồi quy đa biến trong nghiên
cu ca Gahlot N cng s (2017) ti Ấn Độ cũng chỉ
ra các yếu t liên quan đến tình trng sc khe của đối
ng nghiên cứu như tuổi, s năm làm việc môi
trưng làm việc không đảm bo [10].
5. KT LUN
Nghiên cu thc trng sc khe người lao động ti
Công ty Grandocean ti huyn Bình Giang, tnh Hi
Dương năm 2023 cho thấy thc trng sc khe ca n
công nhân vi 78,2% có sc khe loi tt. Mt s vn
đề sc khỏe công nhân thường gp phải như: các bnh
v răng hàm mt (23,3%); các bnh v tiết niu - sinh
dc (19,1%); vấn đề v th lc chung (18,4%) các
bnh v mt (17,6%).
Mt s yếu t liên quan đến tình trng sc khe ca n
công nhân: tui t 40 tr lên có t l sc khe không tt
cao hơn 2,1 ln so với người dưới 30 tui (OR = 2,1;