intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thuyết trình đề tài: quản trị tài chính doanh nghiệp

Chia sẻ: Nguyen Thao Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:16

128
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty có lợi thế cạnh tranh bần vững Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị: triệu USD) Doanh thu 10.000 Giá vốn hàng bán 3.000 Lợi nhuận gộp 7.000 Chi phí từ hoạt động kinh doanh Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 2.100 Chi phí nghiên cứu và phát triển 1.000 K• Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 3.200 Chi phí lãi vay 200

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thuyết trình đề tài: quản trị tài chính doanh nghiệp

  1. LỚP: 08C­QT3 QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP    
  2. Tên thành viên • Lê Thị Mỹ Hiền (nhóm trưởng) • Nguyễn Thị Xuân Hiền • Nguyễn Thảo Nguyên • Nguyễn Hoàng Như Ý • Nguyễn Thị Trúc Ly • Bùi Văn Tài • Phan Phạm Bảo Duy • Trương Văn Hảo Em • Đỗ Minh Quý
  3. PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA MỘT CÔNG TY CÓ LỢI THẾ CẠNH TRANH BỀN VỮNG
  4. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty có lợi thế cạnh tranh bần vững Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị: triệu USD) Doanh thu 10.000 • Giá vốn hàng bán 3.000 • Lợi nhuận gộp 7.000 Chi phí từ hoạt động kinh doanh • Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 2.100 • Chi phí nghiên cứu và phát triển 1.000 • Khấu hao 700 • Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 3.200 • Chi phí lãi vay 200 • Lãi (lỗ) do thanh lý tài sản 1.275 • Kết quả từ các hoạt động khác 225 • Thu nhập trước thuế 1.500 • Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 525 Lợi nhuận thuần 975
  5. Doanh thu Doanh thu = giá vốn hàng bán + lợi nhuận gộp
  6. Lợi nhuận thuần Lợi nhuận thuần = Tổng doanh thu – (chi phi + thuế)
  7. Bảng cân đối kế toán BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN MẪU CỦA CÔNG TY CÓ LỢI THẾ CẠNH TRANH BỀN VỮNG Nợ phải trả Tài sản • Các khoản phải trả 1.380 • Tiền mặt và 4.280 • Chi phí trích trước 5.535 • các khoản đầu tư ngắn hạn • Nợ ngắn hạn 5.919 • Nợ dài hạn đến hạn 133 • Hàng tồn kho 2.220 • Nợ hiện hành khác 258 • Các khoản phải thu 3.317 • Tổng nợ hiện hành 13.225 • Chi phí trả trước 2.260 • Tài sản lưu động khác 210 • Nợ dài hạn 3.277 • Tổng tài sản lưu động 12.215 • Thuế thu nhập DN được hoãn 1.890 • Quyền lợi cổ đông thiểu số 0 • Đất đai, nhà xưởng thiết bị 8.493 • Nợ khác 3.133 • Lợi thế thương mại 4.246 • Tổng nợ 21.525 • Tài sản vô hình 7.863 Vốn chủ sở hữu • Các khoản đầu tư dài hạn 7.777 • Cổ phiếu ưu đãi 0 • Tài sản dài hạn khác 2.675 • Cổ phiếu thường 880 • Tài sản khác 0 • Thặng dư vốn cổ phần 7.378 • Lợi nhuận giữ lại 36.235 Tổng tài sản 43.269 • Cổ phiếu quỹ -23.375 • Vốn khác 626 Tổng vốn chủ sở hữu 21.744 • Tổng nguồn vốn 43.269
  8. Tổng tài sản lưu động Tổng tài sản lưu động = tiền mặt + các đầu tư ngắn hạn + hàng tồn kho + các khoản phải thu + chi phí trả trước + tài sản lưu động khác
  9. Tổng tài sản   Tổng tài sản = tài sản lưu động + tài sản cố định Tổng tài sản = tổng nợ + vốn chủ sở hữu
  10. Tổng nợ Là tổng các nợ và nghĩa vụ của công ty. Như : • Các khoản phải trả • Chi phí trích trước • Nợ ngắn hạn • Nợ dài hạn đến hạn • Nợ hiện hành khác • Nợ dài hạn • Thuế thu nhập DN được hoãn • Quyền lợi cổ đông thiểu số • Nợ khác
  11. Tổng vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu = tổng tài sản – tổng nợ phải trả Vốn chủ sở hữu = tổng giá trị cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi + thặng dư vốn cổ phần + lợi nhu ận chưa phân phối – cổ phiếu quỹ
  12. Tổng nguồn vốn Tổng nguồn vốn = nợ phải trả + vốn chủ sở hữu
  13. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo • Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh 7.269 thu nhập ròng 5.981 khấu hao 1.163 phân bổ 125 • Dòng tiền từ hoạt động đầu tư (6.719) chi phí vốn (1.648) dòng tiền từ hoạt động đầu tư khác (5.071) • Dòng tiền từ hoạt động tài chính 973 cổ tức trả bằng tiền mặt (3.149) thu từ việc phát hành cổ phiếu (219) thu từ việc phát hành nợ 4.341 Thay đổi ròng trong dòng tiền 1.523
  14. Thay đổi ròng trong dòng tiền Thay đổi ròng trong dòng tiền = dòng tiền từ hoạt độnh kinh doanh + dòng tiền từ hoạt động đầu tư + dòng tiền từ hoạt động tài chính
  15. PHẦN II: KHI NÀO BẠN NÊN BÁN CỔ PHIẾU Một nguyên tắc đơn giản là khi chúng ta thấy các hệ số P/E của các công ty siêu sao này là 40 hoặc cao hơn, và điều đó thỉnh thoảng xảy ra thì đó có th ể là th ời đi ểm bán ra cổ phiếu 
  16. CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2