Tiết 1: Những ví dụ về sự tổng hợp dao động – Độ lệch pha – Phương pháp vectơ quay Fresnen
lượt xem 11
download
Hiểu các khái niệm về độ lệch pha, sớm pha, trễ pha, cùng pha, ngược pha. - Phương pháp giản đồ vectơ (phương pháp vectơ quay Fresnen) * Trọng tâm: * Phương pháp: II. Chuẩn bị: III. Tiến hành lên lớp: A. Ổn định: B. Kiểm tra: đều?
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Tiết 1: Những ví dụ về sự tổng hợp dao động – Độ lệch pha – Phương pháp vectơ quay Fresnen
- Tiết 5: SỰ TỔNG HỢP DAO ĐỘNG (Tiết 1: Những ví dụ về sự tổng hợp dao động – Độ lệch pha – Phương pháp vectơ quay Fresnen) I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu các khái niệm về độ lệch pha, sớm pha, trễ pha, cùng pha, ngược pha. - Phương pháp giản đồ vectơ (phương pháp vectơ quay Fresnen) * Trọng tâm: Phương pháp giản đồ vectơ (phương pháp vectơ quay Fresnen) * Phương pháp: Pháp vấn, diễn giảng II. Chuẩn bị: HS xem Sgk. III. Tiến hành lên lớp: A. Ổn định: Trình bày mối liên hệ giữa dao động điều hòa và dao động tròn B. Kiểm tra: đều? C. Bài mới. NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP I. *GV nêu ví dụ: khi ta mắc võng I. Những ví dụ về sự tổng hợp dao động: trên một chiếc tàu biển, chiếc võng - Ví dụ: xem Sgk trang 15. dao động với tần số riêng của nó. - Trong thực tế cuộc sống hoặc trong kỹ thuật, có Ngoài ra, tàu bị sóng biển làm dao những trường hợp mà dao động của một vật là sự tổng
- động. Vậy, dao động của võng là hợp của hai hay nhiều dao động khác nhau (gọi là các tổng hợp của 2 dao động: dao động dao động thành phần). riêng của võng và dao động của tàu. - Các dao động thành phần này có thể có phương, biên độ, tần số và pha dao động là khác nhau. II. * GV nêu ví dụ, từ ví dụ HS cho II. Độ lệch pha của các dao động: biết biên độ, tần số góc, pha ban đầu * Khảo sát ví dụ: Cho 2 con lắc giống hệt nhau, dao của từng dao động? động cùng tần số góc w, nhưng có pha dao động là - Gọi j là độ lệch pha của 2 dao khác nhau, ta có: + P/t dao động của 2 con lắc là: x1 = A1 sin(t+j1) động, vậy j = ? x2 = A2 sin(t+j2) * HS có thể nhận xét: Nếu: + j > 0 => so sánh j1? j2 => dao + Độ lệch pha của 2 dao động: j = (t+j1) - (t+j2) = động nào trễ hay sớm pha hơn? j1 - j2 Vậy: j = j1 - j2 + Tương tự: j < 0 => ? + j = 0 => ? Nếu: + j > 0: (j1 > j2): dao động (1) sớm pha hơn dao động (2) (hay dao động (2) trễ pha hơn dao động + j = p = > ? (1)) * Bài tập áp dụng: + j < 0: (j1 < j2): dao động (1) trễ pha hơn dao động Cho 1 dao động có pt li độ: x = A (2) ( hay dao động (2) sớm pha hơn dao động (1)) sin(wt+j) vận tốc : v =? [= x’ = w A cos + j = 0: (hoặc j = 2np): hai dao động cùng pha.
- (wt + j) + j = p: (hoặc j = (2n + 1)p): hai dao động ngược = w A pha. sin(wt+j + p/2)] * Lưu ý: n z, nghĩa là n = 0, 1, 2 …) => j = ? * Nhận xét: độ lệch pha (j) được dùng làm đại lượng đặc trưng cho sự khác nhau giữa 2 dao động c ùng tần số. III. * HS nhắc lại phần “Chuyển III. Phương pháp giản đồ vectơ (phương pháp vectơ động tròn đều và dao động điều hòa” quay Fresnen) Giả sử biểu diễn dao động: x = A sin(wt+j) Phương pháp: + Vẽ trục () nằm ngang. + Vẽ trục x’x vuông góc ()và cắt tại O + Vẽ A có gốc tại O và có độ lớn đúng bằng biên độ A, và A tạo với trục () một góc bằng pha ban đầu là j, và đầu mút của lúc này ở vị trí M0. A quay ngược chiều kim đồng hồ với vận tốc + Cho A Gọi là vectơ biên độ A góc w, và đầu mút của lúc này là M sau khi đi được A thời gian t. + Chiếu M xuống trục x’x tại P, và ta có: x = =A OM
- sin(wt+j). D. Củng cố: * Độ lệch pha: là đại lượng đặc trưng cho sự khác nhau của 2 dao động có cùng tần số và bằng hiệu số pha của 2 dao động: j = j 1 - j2 + j = 2np: 2 dao động cùng pha. + j = (2n+ 1)p: 2 dao động ngược pha. + j > 0 (j1 > j2) dao động (1) sớm pha hơn dao động (2). + j < 0 (j1 < j2) dao động (1) trễ pha hơn dao động (2). * Nhắc lại tóm tắt về phương pháp vectơ quay Fresnen. * Bài tập áp dụng: Cho 2 dao động điều hòa có pt dao động: x1 = 5 sin(wt + p/2) (cm) x2 = 8 cos(wt + p/6) (cm) Tìm độ lệch pha giữa 2 dao động đó, nhận xét gì về pha của 2 dao động đó? Giải: 2 Pt (2) có thể viết lại như sau: x 2 8 cos( t ) 8 sin(t ) 8 sin(t ) 6 62 3
- Độ lệch pha giữa dao động (1) và dao động (2) là: (t ) (t ) (rad) 2 3 6 Vậy dao động (1) trễ pha hơn dao động (2) là p/6 E. Dặn dò: - Hs xem tiếp phần còn lại.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Công nghệ 11 bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
29 p | 1218 | 99
-
Giáo án đạo đức lớp 1 - CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1)
4 p | 550 | 63
-
Giáo án lớp 1 môn Tự Nhiên Xã Hội: Bài 3 : Nhận biết các vật xung quanh
6 p | 582 | 45
-
Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 44 : THẾ NĂNG
5 p | 266 | 37
-
Vật lý lớp 10 cơ bản - SỰ RƠI TỰ DO (Tiết 1)
5 p | 264 | 35
-
Bài giảng Đại số 7 chương 4 bài 1: Khái niệm về biểu thức đại số
23 p | 231 | 31
-
Bài 3: Ca dao, dân ca: Những câu hát về tình cảm gia đình - Giáo án Ngữ văn 7 - GV: Lê Thị Hạnh
7 p | 1057 | 25
-
Giáo án vật lý lớp 10 chương trình cơ bản - Tiết 42 : ĐỘNG NĂNG
10 p | 205 | 25
-
Giáo án Tin học lớp 10 Bài 2: Thông tin và dữ liệu (tiết 1)
5 p | 200 | 16
-
Bài giảng Số học 6 chương 1 bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
14 p | 134 | 11
-
Giáo Án Toán Học :đại số 6 Tiết 1+2
11 p | 149 | 9
-
Giáo án Sinh học 6 - S INH SẢN SINH DƯỠNG TỰ NHIÊN
5 p | 131 | 8
-
Giáo án vật lý lớp 6 - Tiết 18 & 19
7 p | 136 | 6
-
Bài giảng Đại số và Giải tích 11 - Bài 1: Phương pháp quy nạp toán học
15 p | 43 | 4
-
Giáo án Ngữ văn 7 bài Trả bài tập làm văn số 1 - GV: Nguyễn Kim Loan
6 p | 155 | 4
-
Chương I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Bài 1 (1 tiết)
11 p | 83 | 3
-
Bài giảng môn Khoa học lớp 5 năm học 2021-2022 - Bài 35: Sự chuyển thể của chất - Tiết 2 (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
30 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn