
TIẾT 43: ĐƯỜNG PARABOL(T2)
I/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức :
+ Nắm được một số tính chất của parabol .
+ Củng cố những khái niệm đã học ở tiết trước như : Pt chính tắc:tiêu điểm ,
đường chuẩn , tham số tiêu của parabol.
2/Kĩ năng: .
+ Xác định được đường chuẩn ,tiêu điểm , tham số tiêu , vẽ đồ thị nếu biết pt
chính tắc.
+ Viết được pt chính tắc của (P) nếu biết các yếu tố liên quan.
3/Tư duy:
+ Rèn luyện tư duy logic,sáng tạo khi giải toán.
4/Thái độ :
+ Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác.
II/CHUẨN BỊ:
1/Học sinh:
+ Đọc trước sgk,chuẩn bị phân câu hỏi và bài tập
+ Các kiến thức đã học ở tiết trước như:pt chính tắc,tham số tiêu, tiêu điểm,đường
chuẩn
2/Giáo viên:
+ Giáo án,sgk,các tài liệu liên quan
+ Bảng phụ tóm tắt trọng tâm bài học
III/PHƯƠNG PHÁP : Phương pháp gợi mở , nêu và giảỉ quyết vấn đề thông qua hoạt
động.
IV/TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs

Hoạt động 1: <kiểm tra bài cũ>
Gv: Hãy trình bày đn parabol ,tham số tiêu,tiêu
điểm,đường
chuẩn và pt chính tắc của parabol.
Gv: vận dụng tìm: tham số tiêu,tiêu điểm,
đư
ờng chuẩn của parabol có pt chính tắc sau:
y2 = x
Gv: củng cố lại .
Hoạt động 2: <hình thành t/c của parabol>
Cho parabol có pt chính tắc:y2=2px(P)
Hoạt động tp1:<Hãy chứng tỏ parabol nằm về bên
phải Oy >.
Gv: Từ pt chính tắc của parabol (P),ta có nhận xét gì
về x?
Gv: Từ đó suy ra những điểm nằm trên (P) có hoành
độ
như thế nào?suy r a đpcm.
Hoạt động tp2 : <Hãy chứng tỏ Ox là trục đối xứng
của (P)>
Gv: Gọi M là điểm bất kỳ thuộc (P),
M(x0;y0).M
(P)
?
Gv: gọi M’ đối xứng M qua Ox
toạ độ M’?
Gv: M’ có thuộc (P) không?tại sao?
Hs : trả lời
Hs : y2=x=2
2
1
x
p=
2
1
,F(
4
1
;0),
:x=-
4
1
Hs : ghi nhớ.
Hs : y2=2px, p>0
x
0
Hs :
mọi điểm năm trên(P) đều có hoành đ
ộ
x
0
(P) nằm về bên phải Oy.(đpcm)
Hs: M
(P)
y02=2px0(1)
Hs: M’(x0;-y0)
Hs: thay M’(x0;-y0) vào pt của (P) ta có:
(-y0)2=2px0
y02=2px0
Từ (1)ta có M’
(P)
Hs:Ox là trục đối xứng của (P)(đpcm)
Hs: toạ độ giao điểm chính là nghiệm của
hệ:
y2=2px

Gv: vậy ta có kết luận gì (P) và Ox?
Hoạt động tp3: <hảy chứng tỏ (P) cắt Ox tại một
điẻm duy
nhất là O(0;0)>
Gv: Để xác định giao điểm của (P) và Ox ta làm
ntn?
Gv: Hệ pt trên có nghiệm ntn?từ đó suy ra đpcm?
Gv: Điểm O(0;0) được gọi là đỉnh của (P).
Hoạt động 3: <viết pt chính tắc của parabol>
Gv: Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm.
Hoạt động tp1: Viết pt chính tắc của parabol(P)
biết:p=
3
1
Gv: Pt chính tắc của (P) có dạng ntn?
Gv: Để viết pt chính tắc của (P) ta phải xác định
yếu tố
nào?
Gv: từ giả thiết bài toán suy ra pt chính tắc của
(P)?
Hoạt động tp2:Viết pt chính tắc của parabol(P) biết
:
(P) có tiêu điểmF(3;0) :
Gv: Nếu (P) có pt y2=2px thì tiêu điểm F có toạ độ
là gì?
x=0
Hs: hệ có nghiệm duy nhất:x=y=0
(P)
Ox=O(0;0)(đpcm)
Hs: Ghi nhớ.
Hs: Chia nhóm để hoạt động.
Hs: Có dạng y2=2px.
Hs: Phải xác định tham số tiêu p
Hs: Ta có:p=
3
1
y2=2.
3
1
x=
3
2
x
Hs: Tiêu điểm F(
2
p
;0)
Hs: Ta có:
Hs: y2=2 px = 2.6x = 12x
Hs : toạ độ M thoả mãn pt của (P):
(-1)2=2p(1)
p=
2
1
Hs: y2 =2.
2
1
x=x.
2
p=3
P=6

Gv: Theo gt tiêu điểm F(3;0)
p=?
Gv: vậy pt của (P) là gì?
Hoạt động tp3:Viết pt chính tắc của parabol(P) biết
:
(P) qua M(1;-1):
Gv: (P) qua M(1;-1) cho chúng ta biết điêu gì?
Gv: vậy pt chính tắc của (P) là gì ?
Hoạt động 4: <viết pt chính tắc của parabol và vẽ
parabol>
<thực hiện theo nhóm>
Viết pt chính tắc của parabol và vẽ
parabol(P)
biết:(P) qua M có hoành độ là 4 và
d(M;
)=6.
Hoạt động tp1: <viết pt chính tăc của (P)>
Gv: dựa vào hình vẽ (P) trong trường hợp chính
tắc
d(M;
)=?(M
(P)).
Gv: Từ giả thiết bài toán
p= ?
pt của (P)?
Hoạt động tp2: <vẽ parabol (P)>
Gv: Hảy xác định đỉnhO,tiêu điểm F,đường
Hs:Ta có d(M;
) = p/2+ xM
Hs:Tacó:xM = 4, d(M;
) =6
p=4
y2=8x.
Hs:Ta có:O(0;0),F(2;0),
:x=-2,
trục đối xứng Ox
Hs:Thực hiện.
Hs: Trả lời các câu hỏi củng cố của GV.
Hs: Ghi nhớ và khắc sâu kiến thức
Hs: Thực hiện

chuẩn,trục đối
xứng của (P)?
Gv: Dựa vào các yếu tố trên để vẽ (P).
Hoạt động 5: <Củng cố>:
Gv: Hướng dẫn HS hệ thống lại các kiến thức đã
học
về parabol:
+đn,pt chính tắc,tiêu điểm,đường
chuẩn,tham
số tiêu.
+vẽ para bol.
+xác định tiêu điểm,tham số
tiêu,đường chuẩn
của parabol khi biết pt chính tắc và
ngược lại.
Gv: Đưa ra bảng phụ để củng cố lại các kiến thức
đã học.
Gv: Bài tập về nhà:42,44,45,46/112/sgk.