
TIÊU CHUÂN QUỐC GIA
TCVN 12512-1:2018
ISO 14362-1:2017
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ AMIN THƠM GIẢI PHÓNG TỪ CHÂT MÀU
AZO - PHÂ#N 1: PHÁT HIỆN VIỆC SỬ DỤNG CHÂT MÀU AZO BĂ#NG CÁCH CHIẾT VÀ KHÔNG
CHIẾT XƠ
Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants - Part 1:
Detection of the use of certain azo colorants accessible with and without extracting the fibres
Lời nói đầu
TCVN 12512-1:2018 hoàn toàn tương đương với ISO 14362-1:2017.
TCVN 12512-1:2018 do Ban kỹ thuật Tiêu chuâKn quốc gia TCVN/TC 38 Vật liệu dệt biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuâKn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 7619 (ISO 14362-1), Vật liệu dệt - Phương pháp xác định một số amin thơm giải
phóng từ chất màu azo gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 12512-1:2018 (ISO 14362-1:2017), Phần 1: Phát hiện việc sử dụng chất màu azo bằng cách
chiết và không chiết xơ
- TCVN 12512-3:2018 (ISO 14362-3:2017), Phần 3: Phát hiện việc sử dụng một số chất màu azo có
thể giải phóng 4-aminoazobenzen
VẬT LIỆU DỆT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH MỘT SỐ AMIN THƠM GIẢI PHÓNG TỪ CHÂ4T MÀU
AZO - PHÂ7N 1: PHÁT HIỆN VIỆC SỬ DỤNG CHÂ4T MÀU AZO BĂ7NG CÁCH CHIẾT VÀ KHÔNG
CHIẾT XƠ
Textiles - Methods for determination of certain aromatic amines derived from azo colorants -
Part 1: Detection of the use of certain azo colorants accessible with and without extracting the
fibres
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuâKn này mô tả phương pháp phát hiện việc sử dụng một sô chất màu azo không được sử dụng
trong sản xuất hoặc xử lý các sản phẩm làm từ xơ dệt và có thể phản ứng với các tác nhân khử bằng
cách chiết và không chiết xơ.
Các chất màu azo có thể phản ứng với tác nhân khử mà không chiết là các chất được sử dụng đêK tạo
màu bằng pigment hoặc để nhuộm
— Xơ xenlulo (vi dụ: bông, visco).
— Xơ protein (vi dụ: len, tơ tằm), và
— Xơ tổng hợp (ví dụ: polyamit, acrylic).
Các chất màu azo có thể phaKn ứng với dịch chiết và những chất được sử dụng để nhuộm các xơ nhân
tạo bă#ng thuốc nhuộm phân tán. Có thể nhuộm các xơ nhân tạo sau đây bằng thuôc nhuộm phân tán:
polyeste, polyamit, axetat, triaxetat, acrytic và xơ clo.
Phương pháp na#y có liên quan đến tât cả các vật liệu dệt được tạo màu, vi dụ: vật liệu dệt được
nhuộm, in và tráng phủ.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối vơi các ta#i liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các ta#i liệu viện dẫn không ghi năm công bố thi#
áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thi> nghiệm - Yêu câAu kỹ thuật và phương
pha>p thử
3 Thuật ngữ và điOnh nghĩa
Không có thuật ngữ, định nghĩa trong tiêu chuẩn này.

4 Quy định chung
Bằng cách tách khử (các) nhóm azo, một số chất màu azo co thể giải phóng một hoặc nhiều amin
thơm sau:
Bảng 1 - Các amin thơm mục tiêuc
Sô4 Sô4 CAS Số chi dẫn Sô4 EC Chất
1 92-67-1 612-072-00-6 202-177-1
biphenyl-4-ylamin
4-aminobiphenyl
xenylamin
2 92-87-5 612-042-00-2 202-199-1 Benzidin
3 95-69-2 612-196-00-0 202-441-6 4-clo-o-toluidin
4 91-59-8 612-022-00-3 202-080-4 2-naphtylamin
5a97-56-3 611-006-00-3 202-591-2
o-aminoazotoluen
4-amino-2’, 3-dimetylazobenzen
4-o-tolylazo-o-toluidin
6a99-55-8 612-210-00-5 202-765-8 5-nitro-o-toluidin
2-amino-4-nitrotoluen
7 106-47-8 612-137-00-9 203-401-0 4-cloanitin
8 615-05-4 612-200-00-0 210-406-1 4-metoxy-m-phenylendiamin
2,4-diaminoanisol
9 101-77-9 612-051-00-1 202-974-4 4,4’-metylendiamin
4,4’-diaminodiphenylmetan
10 91-94-1 612-068-00-4 202-109-0 3,3’-didobenzidin
3,3’-diclobiphenyl-4.4’-ylendiamin
11 119-90-4 612-036-00-X 204-355-4 3,3’-dimetoxybenzidin
o-dianisidin
12 119-93-7 612-041-00-7 204-358-0 3,3’-dimetylbenzidin
4,4’-bi-o-toluidin
13 838-88-0 612-085-00-7 212-658-8 4,4’-metylendi-o-toluidin
14 120-71-8 612-209-00-X 204-419-1 6-metoxy-m-toluidin
p-cresidin
15 101-14-4 612-078-00-9 202-918-9 4.4’-metylen-bis-(2-clo-anilin)
2,2’-diclo-4,4’-metylen-dianilin
16 101-80-4 612-199-00-7 202-977-0 4,4’-oxydianilin
17 139-65-1 612-198-00-1 205-370-9 4,4’-thiodianilin
18 95-53-4 612-091-00-X 202-429-0 o-toluidin
2-aminotoluen
19 95-80-7 612-099-00-3 202-453-1
4-metyl-m-phenytendiamin
2,4-toluylendiamin
2,4-diaminotoluen

20 137-17-7 612-197-00-6 205-282-0 2,4,5-trimetytaniin
21 90-04-0 612-035-00-4 201-963-1 o-anisidin
2-metoxyanilin
22b60-09-3 611-008-00-4 200-453-6 4-aminoazobenzen
5 Nguyên tắc
Sau khi lựa chọn một mẫu thử được tạo màu từ hàng dệt, mẫu thử được thử theo phương pháp chiết
chất màu đối với thuốc nhuộm phân tán và/hoặc phương pháp khử trực tiếp đối vơi các loại chất màu
khác (pigment và/hoặc thuốc nhuộm).
Việc áp dụng một trong hai phương pháp này dựa trên bản chất (các) xơ của mâ•u thử (gồm chỉ một
loại xơ hoặc hỗn hợp xơ) và phương pháp tạo màu (quá trình in hoặc nhuộm). Khi thực hiện phương
pháp chiết chất màu đối với thuốc nhuộm phân tán, đầu tiên chât ma#u được chiết ra khỏi xơ trong
không gian phía trên (xem Hi#nh 1) sử dụng xylen làm chất hồi lưu. Dịch chiết được cô đặc và chuyển
sang bình phản ứng bằng metanol để tiếp tục khử với dung dịch natri dithionit tan trong nước có xitrat
làm chất đệm (pH = 6) ở 70°C.
Nếu mẫu thử không mất ma#u hoàn toàn sau khi chiết bằng xylen, cần chuẩn biˆ lại một mẫu thử mới và
tiến hành lại bằng phương pháp đối với loại chât màu không chiết được. Khi thực hiện phương pháp
cho các loại chất màu không chiết được, mẫu thưK được xử lý bằng dung dịch natri dithionit tan trong
nước có xitrat làm chất đệm (pH = 6) ơK 70 °C trong một bình đậy kín.
Sau khi khử, các amin giải phóng trong qua trình này được chuyển sang pha t-butyl metyl ete bằng
phương pháp chiết loKng-loKng sử dụng cột diatomit. Sau đó cô đặc dịch chiết t-butyl metyl ete, và hòa
tan phần cặn với một dung môi phu# hợp đêK phát hiện và xác định các amin bằng các phương pháp sắc
ký (xem Phụ lục A).
Phương pháp sàng lọc sử dụng quá tri#nh chiết lỏng-loKng mà không co cột diatomit được mô tả trong
Phụ lục E.
Nếu phát hiện các amin bằng một phương pháp sắc ky thì sau đó phải xác nhận lại bằng một hoặc
nhiều phương pháp khác.
6 Cảnh báo về an toàn
CẢNH BÁO Các chất [amin] liệt kê trong Điều 4 được phân loại là châ4t có nguy cơ gây ung thư
cho người.
Việc xử ly4 và thải bỏ các chất này phải thực hiện nghiêm ngặt theo các quy định quốc gia về an
toàn và vệ sinh.
Người sử dụng co trách nhiệm ap dụng các kỹ thuật an toa#n và phù hợp khi làm việc với vật liệu trong
phương pháp thưK này. Tham khảo ý kiến của các nhà sản xuất đêK biết các chi tiết cuˆ thể, vi dụ: phiếu
dữ liệu an toa#n vật liệu và các khuyến nghị khác.
7 Thuốc thử
Nếu không có quy định khác thi# phải sử dụng các hoa chất có câp độ phân tich.
7.1 Xylen (hỗn hợp các đô7ng phân) Số CAS 1330-20-7.
7.2 Axetonitril
7.3 Metanol
7.4 t-butyl metyl ete
7.5 Dung dịch đệm xitrat/natri hydroxyt, pH - 6, c = 0,06 mol/l [1])
7.6 Dung dịch nước natri dithionit, ρ = 200 mg/ml [2]), chuẩn bị mới (được sử dụng trong vòng 1 h).
7.7 Diatomit
7.8 Chất amin - các amin từ 1 đến 4, 7 đến 21 (như được nêu trong Bảng 1), anilin và 1,4-
phenylendiamin - tât cả đều là chất chuẩn tinh khiết cấp cao nhất.
7.9 Dung dịch chuẩn

7.9.1 Các dung dịch amin gốc có nô#ng độ bằng hoặc lớn hơn 300 µg đối với mỗi amin trong 1 ml
dung môi phù hợp.
CHU THÍCH Axetonitril là dung môi phu# hợp để pha dung dịch gôc, làm cho các amin có độ ổn điˆnh tốt.
7.9.2 Các dung dịch amin hiệu chuẩn để sử dụng thường lệ.
Pha loãng từ dung dịch gốc (7.9.1) đến nô#ng độ ρ = 15,0 µg đối với mỗi amin trong 1 ml dung môi thích
hợp.
7.9.3 Các dung diOch amin hiệu chuẩn để định lượng, daKi nô#ng độ từ 2 µg lên đến 50 µg đối với mỗi
amin trong một mililit dung môi phù hợp. Nếu sử dụng sắc ký khi, thêm vào 10 µl dung dịch chuẩn nội
(7.9.4) cho mỗi mililit trước khi tiêm.
CHÚ THÍCH Trách nhiệm của từng phòng thử nghiệm là lưˆa chọn các nô#ng độ phu# hợp để hiệu chuẩn.
7.9.4 Chất chuẩn nội dạng dung dịch (IS), ρ = 1,0 mg/ml trong dung môi phù hợp.
Trong trường hợp phân tích GC-MS, có thêK sử dụng một trong các chất chuẩn nội sau:
— IS 1: naphtalen-d8, sô CAS: 1146-65-2
— IS 2: 2,4,5- tricloanilin, số CAS: 636-30-6
— IS 3: antraxen-d10, số CAS: 1719-06-8
7.9.5 Châ4t chỉ thiO đê sau đo4 rửa giải các amin: benzidin-d8, số CAS: 92890-63-6.
ρ = 0,5 mg/ml benzidin-d8 trong dung dịch (7.9.4).
benzidin-d8 (CAS: 92890-63-6) là một chất chỉ thị phù hợp đêK gây nhiễu phần sau của sắc ky GC
(10.5)
7.10 Dung dịch nươ4c natri hydroxit, tỷ lệ khối lượng 10 %.
7.11 Nước loại 3, phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
8 Thiết biO, dụng cụ
8.1 Thiết biO chiết, theo Hình 1, gồm co:
— Ống sinh hàn côK nhám NS 29/32,
— Móc được làm bằng vật liệu trơ để giữ mẫu thử tại vị trí đêK các giọt dung môi ngưng tụ nhỏ vào mẫu
thử,
— Bi#nh cầu 100 ml NS 29/32, và
— Nguồn nhiệt
Hình 1 - Thiết bị
Có thêK sử dụng thiết bị tương tự nếu thu được cùng kết quả.
8.2 Bể siêu âm
8.3 Bi7nh phản ứng (20 ml đến 50 ml) bằng thủy tinh chịu nhiệt, co nắp kin.
8.4 Nguồn nhiệt, tạo được nhiệt độ (70 ± 2) °C.
8.5 Cột thủy tinh hoặc cột polypropylen, có đường kính trong từ 25 mm đến 30 mm, chiều dài từ
130 mm đến 150 mm, được nhồi bằng 20 g diatomit (7.7), có đầu ra lắp với phễu lọc bằng xơ thủy tinh.

Có thêK mua các cột diatomit nhồi sẵn hoặc nhồi 20 g diatomit vào cột thủy tinh hay cột polypropylen
đến kich thước xác định.
8.6 Thiết bị cô quay chân không có kiểm soát chân không và bể cách thủy.
Có thể sử dụng loại khác của thiết bị bay hơi, vi dụ: bể cách thủy co dòng nitơ được kiểm soát phía
trên chất lỏng.
8.7 Pipet có kich cỡ yêu cầu hoặc pipet điều chỉnh được.
8.8 Thiê4t bị sắc ký được chọn như sau:
8.8.1 Sắc ký lơ4p mỏng (TLC) hoặc sắc ký lớp mỏng hiệu năng cao (HPTLC), có bộ phát hiện phù
hợp.
8.8.2 Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) co rửa giải gradien và detector mảng diot (DAD) hoặc
detector khối phổ chọn lọc (MS).
8.8.3 Sắc ký khí (GC) có detector ion hóa ngọn lửa (FID) hoặc detector khối phổ chọn lọc (MS).
8.8.4 Điện di mao quản (CE) có detector mảng diot (DAD).
8.8.4.1 Bộ lọc màng PTFE (polytetrafloetylen), kich thước lỗ 0,2 µm, thích hợp với điện di mao quaKn
(8.8.4).
CHU THÍCH Mô tả các điều kiện sắc ký được cho trong Phụ lục A.
9 Lấy mẫu và chuân bị mẫu thư
9.1 Yêu cầu chung
Các mẫu thử phải được lựa chọn dựa trên các tiêu chi sau:
— các phần của hàng dệt (9.2):
— bản chât của các tha#nh phâ#n xơ (hợp phần xơ) (9.3 và 9.4);
— vật liệu được tạo màu (9.6), đặc biêˆt khi sử dụng pigment (9.S).
Chuẩn biˆ các mẫu thử bằng cách cắt các hàng dệt thành các dải hoặc mảnh (xem phia dưới) để có
được tổng khối lượng là 1 g.
Đối với các mẫu thử đưa vào chiết chất màu (10.1),
- cắt các ha#ng dệt tha#nh các dải nếu sử dụng thiết bị mô tả trong 8.1, hoặc
- cắt hàng dệt tha#nh các mảnh nhoK nếu sử dụng các thiết biˆ khác hoặc nếu chiK đưa các mẫu thưK vào
quy trình tách khưK (10.3).
9.2 Hàng dệt
Nếu hàng dệt là bán thành phẩm, vi dụ: sợi, vaKi v.v... thì cắt hàng dệt thành các mẫu thử.
Nếu hàng dệt co một số phần bă#ng vật liệu dêˆt, vi dụ: quần áo, cắt mẫu thử từ tất cả các phần của
hàng dệt, co thêK la#:
— (các) vaKi chinh.
— (các) lớp lót,
— (các) vaKi làm túi,
— các hình thêu,
— (các) nhãn mác trên mặt hàng dệt,
— (các) dây rút,
— (các) khóa kéo,
— lông giả, hoặc
— chiK may.
Nếu khối lượng của một số phần (vi dụ: nhãn mác, chỉ may, hi#nh thêu có kích thước nhỏ) không đạt (1
g) khối lượng để thử, thu gom các phần giống hệt nhau, nếu có thể. Nếu tổng khối lượng của vật liệu