8
2.14.3. Phòng máy, thiết bị của hệ thống lạnh năng suất lạnh ln hơn 15000
Kcal/h phải có hai cửa ra vào bố trí cách xa nhau và phải có ít nhất một cửa thông trực tiếp
ra ngoài để thoát nhanh khi có sự cố. Phải bố trí cửa phòng máy, thiết bị mở ra phía ngoài.
2.14.4. Chiều cao của phòng máy, thiết bị kể tsàn thao tác đến điểm thấp nhất của
trần nhà không thấp hơn 4,2 m. Trường hợp nhà cũ sửa lại cho phép không thấp hơn 3,2 m.
2.14.5. Btrí cửa sổ, cửa ra vào phòng máy thiết bị phải đảm bảo thông gió tự
nhiên. Mặt cắt lỗ thông gió “F” được xác định theo công thức F > 0, 14 G
Trong đó :
F – Diện tích lỗ thông gió, m2
G Khối lượng môi chất làm lạnh của thất cả đường ống và thiết bị đặt trong
phòng.
2.14.6. Kích thước cửa sổ phải đảm bảo ánh sáng và thông gió tnhiên. Diện tích
cửa sổ phải đáp ứng tỷ lệ 0.03 m2 trên 1 m3 thể tích phòng.
2.14.7. Phòng máy, thiết bị, phải đặt quạt gđẩy hút. Năng suất hút trong 1 giờ
gấp 2 lần thể tích phòng.
2.14.8. Đường ống thông gió phải bền, kín làm bằng vật liệu không cháy. Miệng gió
thổi không đặt thông với các cửa phòng khác. Miệng gvà ống dẫn phải tiết diện cần
thiết, đảm bảo lưu lượng không khí, theo công thức :
9
Q=50 G2
Trong đó :
Q – Lưu lượng không khí, m3/h.
G – Lượng môi chất làm lạnh chứa trong các thiết bị và đường ống trong phòng.
2.14.9. Phòng máy thiết bị phải trang bị quạt gsự cố năng suất thiết kế trong 1
giờ gấp 7 lần thể tích phòng. Công tác của quạt gió sự cố phải đặt cạnh cửa ra vào.
2.14.10. Đối với môi chất làm lạnh thuộc nhóm 2 và 3, miệng gthổi phải đặt cao
hơn 1 m so với mái nhà. Độ lớn của miệng gió thổi phải lớn hơn hoặc bằng độ lớn của ống
hút.
2.14.11. mỗi phòng máy, thiết bị phải niêm yết đnguyên m việc của hệ
thống lạnh, sơ đồ đường ống dẫn môi chất làm lạnh, nước, dầu; qui trình vận hành một số
thiết bị quan trọng và qui trình slý sự cố. Bảng niêm yết phải treo tại chỗ dễ nhìn thấy.
2.14.12. Ngoài cửa phòng máy phải biển ghi : “Không nhiệm vụ miễn vào”.
Người không nhiệm vụ khi cần vào phòng máy phải được sự đồng ý của thtrưởng
hoặc người chịu trách nhiệm chính về phòng máy.
2.14.13. Trên bàn trực ca hoặc chỗ dễ nhìn thấy cửa phòng máy, phải ghi số điện
thoại của cơ quan cấp cứu gần nhất và cơ quan cứu hỏa.
2.14.14. Trong phòng máy phải bố trí nơi đ dụng cụ cứu hỏa, đồ nghề trang b
phòng hộ, tủ thuốc. Cấm chứa xăng dầu hoặc hóa chất gây độc hại, dễ cháy, gây nổ.
2.14.15. Phải bố trí nhà vệ sinh, nhà tắm giặt, thay quần áo cho công nhân của phòng
máy ở gần phòng máy.
2.14.16.thể bố trí phòng thiết bị ở bất cứ tầng nào và phải đảm bảo thông thoáng,
dễ thoát khi có sự cố.
10
2.14.17. Chiều cao của phòng thiết bị kể tsàn thao tác đến điểm thấp nhất của trần
nhà không nhhơn 3,6 m. Trường hợp phòng cũ sửa lại, cho phép chiều cao phòng thấp
hơn nhưng không nhỏ hơn 3,0 m.
2.14.18. Máy nén và động điện phải đặt trên bmóng bền, chắc chắn, kết cấu
chống rung.
2.14.19. Khoảng cách giữa các bộ phận chuyển động của máy nén, giữa phần nhô ra
của máy nén với bảng điều khiển không nhỏ n 1,5 m. Khoảng cách giữa tường với các
thiết bị không nhỏ hơn 0,8 m. Khoảng cách giữa các bộ phận của máy, thiết bị đến cột nhà
không nhỏ hơn 0,7 m.
2.14.20. Sàn phòng máy phải bằng phẳng, không trơn trượt và m bằng vật liệu
không cháy. Rãnh đặt đường ống môi chất làm lạnh, dầu, nước, cấp điện phải được đậy
kín, chắc chắn.
2.14.21. Các bộ phận của máy, thiết bị cần quan sát ở độ cao trên 1,5 m phải có thang
hoặc bệ để đứng. Bậc thang làm bằng thép không trơn trượt, chiều rộng của thang không
nhỏ hơn 0,6 m, khoảng cách giữa hai bậc thang là 0,2 m; chiều rộng của bậc sàn thao tác
0,8 m. Thang và sàn thao tác phải có lan can, chiều cao của lan can không thấp hơn 0,8 m.
2.15. Các thiết bị trong hệ thống lạnh.
2.15.1. Thiết bị điện lắp đặt trong phòng máy và phòng thiết bị phải tuân theo các qui
tắc xây dựng các trạm điện và qui phạm nối đất các thiết bị điện (QPVN 13-78).
2.15.2. Không đươ.c đặt các trạm phân phối hoặc các trạm biến thế trong cùng một
tòa nhà với phòng máy hoặc phòng thiết bị. Kết cấu xây dựng và địa điểm đặt các trạm này
phải thực hiện theo các qui tắc về xây dựngc trạm điện qui định của qui phạm nối đất
các thiết bị điện QPVN 13-78.
11
2.15.3. Động điện của quạt gió đặt trong phòng máy và phòng thiết bị phải có biện
pháp chống gây nổ khi có sự cố và đảm bảo thông gió liên tục.
2.15.4. Để kịp thời ngắt nguồn điện cung cấp cho các thiết bị điện của trạm lạnh khi
scố, phải đặt hai công tắc điện mặt tường phía ngoài: một gần cửa vào m việc,
một ở gần cửa dự trữ khi có sự cố. Đồng thời phải bố trí công tắc quạt gió sự cố kèm theo.
2.15.5. Các phòng máy, thiết bị, phòng lạnh … các kết cấu xây dựng phải đặt các kết
cấu chống sét.
2.15.6. Vận hành các thiết bị điện phải tuân theo những qui tắc vận hành các thiết bị
điện.
2.16. Một số qui định về kỹ thuật an toàn khác đối với hệ thống lạnh.
2.16.1. Quạt gió và các bphận chuyển động phải vbao che. Giá đỡ quạt phải
bền, chắc, làm bằng vật liệu không cháy. Không được lắp đặt động gần hoặc dưới các
đường thoát nước.
2.16.2. Khối lượng môi chất làm lạnh nạp vào hthống được xác định bằng tổng số
lượng môi chất làm lạnh nạp vào từng thiết bđường ống dẫn của hệ thống lạnh theo
phlục 5. Khi tính toán lượng môi chất làm lạnh nạp phải chú ý đến mật độ môi chất làm
lạnh nạp phải chú ý đến mật độ môi chất làm lạnh nhiệt độ 200C và áp suất bão a
tương ứng.
2.16.3. Khối lượng môi chất làm lạnh thuộc nhóm 1 cho phép nạp vào h thống lạnh
phụ thuộc vào thtích và nơi đặt hệ thống lạnh theo bảng 2 của phụ lục 5.
2.16.4. Khối lượng môi chất làm lạnh thuộc nhóm 2 cho phép nạp vào hthống lạnh
theo bảng 4 của phụ lục 5.
12
2.16.6. Riêng hthống lạnh môi chất làm lạnh là amôniác ngoài mức nạp theo qui
định chung của nhóm còn có thể xác định khối lượng nạp theo bảng 5 phụ lục 5.
2.16.7. Sản phẩm bảo quản trong phòng lạnh phải xếp đặt theo đúng tiêu chuẩn bảo
quản sản phẩm đã qui định và phải đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.
2.16.8. Việc bối trí chiếu sáng trong phòng lạnh phải tuân theo những tiêu chuẩn
chiếu sáng hiện hành (phụ lục 5).
2.16.9. Người làm việc trong phòng lạnh phải được học tập đầy đủ nội qui, qui tắc an
toàn và được kiểm tra trước khi vào làm việc. Một người không được làm việc trong phòng
lạnh. Trong trường hợp cần thiết chỉ 1 người làm việc trong phòng lạnh cần phải s
kiểm tra theo dõi của người khác.
2.16.10. Phòng lạnh phải có đầy đủ các trang thiết bị an toàn theo qui định sau :
- Cửa ra vào phòng lạnh có thể đóng, mở từ bên trong và bên ngoài.
- Có đèn chiếu sáng dự phòng khi nguồn sáng chính bị mất.
- Có chuông tay hoặc tín hiệu khác để báo cho ngưới bên ngoài biết khi cần thiết.
- Có công tắc bằng tay hoặc tự động để báo ra bên ngoài biết có người làm việc trong
phòng lạnh.
- Có cửa cấp cứu không có chốt và mở được từ bên trong để ra bên ngoài.
2.16.11. Bên ngoài phải trang bị truyền tín hiệu cho bên trong biết khi bên ngi
có sự cố.
2.16.12. Trang b bảo hộ lao động phải được kiểm tra theo định kỳ đã được qui định
và được sửa chữa kịp thời khi hư hỏng.
2.16.13. Khi làm việc xong, ngưới trách nhiệm phải kiểm tra cẩn thận và khẳng
định không cò người trong phòng lạnh mới được khóa cửa ngoài.