TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ - CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN MÔN: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ------

BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KÌ

ĐỀ TÀI

LẬP TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH CÔNG TY

GVHD: TS.NGUYỄN QUỐC KHÁNH

DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN MSSV

1. HUỲNH VĂN TÀI 12125071

2. LÊ DIỆU LINH 12125034

3. NGUYỄN THỊ DIỆU THẮM 12125040

4. BÙI THỊ HIỀN LƯƠNG 12125077

5. PHAN ANH VŨ 12125103

TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU KHÍ VIỆT NAM (Áp dụng cấp tín dụng ngắn hạn)

I. Giới thiệu khách hàng

TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU KHÍ VIỆT NAM

Tên khách hàng

Tên Tiếng Anh: PETROVIETNAM TECHNICAL SERVICES CORPORATION Tên giao dịch: PTSC

Địa chỉ đăng ký kinh doanh

Điện thoại:

Địa điểm nơi sản xuất, kinh doanh

Tầng 5, Toà nhà PetroVietnam Tower, Số 1-5, đường Lê Duẩn, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh ĐT: 08.39102828 Fax: 08.39102929 E.mail: ptsc@ptsc.com.vn Wesite: www.ptsc.com.vn Trụ sở chính: Tầng 5, Toà nhà PetroVietnam Tower, Số 1-5, đường Lê Duẩn, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Văn phòng đại diện: 154 Nguyễn Thái Học - Q.Ba Đình - Hà Nội Công ty Cổ Phần

Loại hình doanh nghiệp Vốn điều lệ

4.467.004.210.000 VNĐ (Bằng chữ: Bốn nghìn, bốn trăm sáu mươi bảy tỷ, không trăm linh bốn triệu, hai trăm mười nghìn đồng)

Ngành kinh tế Tổng số vốn điều lệ của Tổng công ty được chia thành 446.700.421 cổ phần với mệnh giá là 10.000 VNĐ/cổ phần Dịch vụ đại lý

Ngành hàng

Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chủ yếu

Dịch vụ cơ khí dầu khí, đóng mới sửa chữa phương tiện nổi, dịch vụ vận chuyển, lắp đặt, đấu nối vận hành, bảo dưỡng và tháo dỡ các công trình dầu khí; dịch vụ khảo sát địa chấn, khảo sát địa chất, khảo sát và sửa chữa công trình ngầm bằng ROV… - Dịch vụ phục vụ hoạt động khảo sát đại vật lý - địa chất công trình, dịch vụ lặn,dịch vụ cung cấp ROV phục vụ công tác tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và công trình công nghiệp, dân dụng; Dịch vụ vận hành bảo dưỡng các công trình khai thác dầu khí - Sản xuất máy chuyên dụng khác: Sản xuất thiết bị vật

tư, thiết bị dầu khí phục vụ cho công nghiệp dầu khí, các ngành công nghiệp khác và dân dụng - Đóng tàu và cấu kiện nổi: Đóng mới, hoán cải các phương tiện nổi (không hoạt động tại trụ sở). Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác): - Khai thác, xử lý và cung cấp nước: Mua bán nước khoáng. - Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại: Chế tạo và lắp đặt các bể chứa xăng dầu, khí hóa lỏng và các đường ống dẫn dầu, dẫn khí (không hoạt động tại trụ sở). - Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông: Mua bán sản phẩm thiết bị đầu cuối viễn thông. - Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác….

PHAN THANH TÙNG

Tên người đại diện theo pháp luật Chức vụ CMCD (số, ngày, nơi cấp) Địa chỉ thường trú

sĩ Kỹ Thuật

TỔNG GIÁM ĐỐC 273661999 B20 Nguyễn Trung Trực - P.9 - TP.Vũng Tàu - T.Bà Rịa Vũng Tàu Thạc - Master of Engineering (Professional); Kỹ sư Quản trị kinh doanh; Kỹ sư khai thác máy tàu biển; Cử nhân Anh văn CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM Các chứng nhận và giải thưởng về chất lượng, môi trường,.. đã được cấp Kiểm toán báo cáo tài chính

2011

Thời điểm bắt đầu quan hệ tín dụng với NHSGTT Mã khách hàng (nếu có)

II. Tình trạng pháp lý

KHOẢN MỤC SỐ, NGÀY, NƠI CẤP GHI CHÚ

GIÁ TRỊ, HIỆU LỰC

tư Còn Giấy đăng ký kinh doanh

Chứng nhận mã số thuế Còn

0100150577 do sở kế hoạch và đầu cấp ngày 28/10/2009 0100150577 do Cục Thuế Tp.HCM cấp.

Nhận xét :

1. Hồ sơ pháp lý của khách hàng cung cấp đầy đủ, còn hiệu lực và hợp lệ. 2. Hoạt động kinh doanh thực tế của khách hàng phù hợp với ngành nghề theo

giấy phép kinh doanh.

 Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam - PTSC (Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí trước đây) là thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PetroVietnam). Thương hiệu PTSC là viết tắt từ 4 chữ cái đầu của cụm tên gọi giao dịch bằng tiếng Anh: PetroVietnam Technical Services Coporation.PTSC được thành lập từ tháng 2/1993 trên cơ sở sát nhập 2 đơn vị là Công ty Dịch vụ Dầu khí (PSC) và Công ty Địa vật lý và Dịch vụ Dầu khí (GPTS)

 Sau 3 năm cổ phần hóa, kể từ ngày 2/11/09, Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí đã đổi tên thành Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam.

 Hiện nay, PTSC có 22 đơn vị thành viên và trực thuộc cùng gần 9.000 người lao động với năng lực chuyên môn, tay nghề cao, nhiều kinh nghiệm rèn luyện qua môi trường hoạt động kinh doanh quốc tế, được đào tạo kỹ lưỡng và được các công ty đăng kiểm hàng đầu thế giới cấp các chứng chỉ về an toàn, chất lượng… Đây là đội ngũ lao động đầy nhiệt huyết, mang đậm phong cách, bản sắc văn hóa PTSC. Họ đã và đang là tài sản, nguồn lực quí báu, mang tính quyết định đến sự phát triển của PTSC.

 Năm 2013 PTSC vinh dự đón nhận Huân chương Lao động Hạng nhất do Nhà Nước trao tặng và Cờ truyền thống 20 năm do UBND TP.Hồ Chí Minh trao tặng

3. Khách hàng đủ điều kiện pháp lý để vay vốn theo qui định của ngân hàng. 4. Nhận xét khác:

III. Quan hệ với các TCTD

1. Quan hệ với Sacombank

Khoản mục Diễn giải

Thời điểm quan hệ Công ty quan hệ lần đầu với Sacombank Q1 T T 1

Nhận xét quá trình giao dịch của khách hàng tại Sacombank:  Khách hàng quan hệ lần đầu nên chưa đánh giá được uy tín của khách hàng.

2. Quan hệ với TCTD khác (theo CIC và chi nhánh xác minh)

TT Tên TCTD HMTD/Ngắn hạn Trung dài hạn Kênh thông tin

1 228.630.275.888đ

Báo cáo tài chính hợp nhất cuối năm 2013 NH Thương Mại Cổ Phần Đại Chúng Việt Nam 895.459.691.297đ và 113.863.135 USD (tương ứng 2.399.764.623.739đ)

Tài sản đảm bảo Được bảo đảm bởi Tập Đoàn Dầu Khí Việt Nam

Nhận xét:

 Theo thông tin báo cáo tài chính hợp nhất ngày 31/12/2013 thì công ty CPDV Kỹ Thuật Dầu Khí Việt Nam đang quan hệ tín dụng với 01 NH và có tổng dư nợ vay là 3.523.854.590.924đ, trong đó Nợ vay trung và dài hạn chiếm 14% HMTD/Ngắn hạn

 Hiện nay khách hàng không có số dư nợ không đủ tiêu chuẩn.

IV. Tình hình hoạt động

1. Văn phòng, nhà xưởng, kho hàng

GHI CHÚ KHU VỰC

DIỆN TÍCH ƯỚC LƯỢNG TÌNH TRẠNG SỞ HỮU Của Cty

154 Nguyễn Thái Học - Q.Ba Đình - Hà Nội Văn phòng đại diện HIỆN TRẠNG Bình thường

23 ha Của Cty

Bình thường

Cảng Hòn La, Xã Quảng Đông, huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, Việt Nam

21,8 ha Của Cty

81,5 ha Của Cty

26,7 ha Của Cty

8,8 ha Của Cty

15 ha Của Cty

Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bình Bãi chế tạo tại Vũng Tàu Cảng Hạ Lưu Vũng Tàu Cảng tổng hợp Phú Mỹ Cảng Hòn La, Quảng Bình Cảng Dung Quất Bình Thường Bình Thường Bình Thường Bình Thường Bình Thường

13,9 ha Của Cty

Cảng Đình Vũ, Hải Phòng

11 ha Của Cty

Bình Thường Bình Thường

Cảng Nghi Sơn, Thanh Hoá Nhận xét:

 Trụ sở chính của công ty đặt tại Tầng 5, Toà nhà PetroVietnam Tower, Số 1-5, đường

Lê Duẩn, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, gồm tất cả các phòng ban và nghiệp vụ,

trong đó gồm 11 công ty con và 8 chi nhánh trực thuộc như sau:

CHI NHÁNH PTSC:

1. Chi nhánh Tổng Công ty - Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí

2. Chi nhánh Tổng Công ty - Công ty Cảng Dịch vụ Dầu khí (PTSC Supply Base)

3. Chi nhánh Tổng Công ty - Công ty Dịch vụ Dầu khí Đà Nẵng

4. Chi nhánh Tổng Công ty - Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng PTSC

5. Chi nhánh Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí tại Hà Nội

6. Chi nhánh Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí tại Malaysia

7. Chi nhánh Tổng Công ty - Ban dự án Nhiệt Điện Long Phú

8. Chi nhánh Tổng Công ty - Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bình

CÁC CÔNG TY CON PTSC:

1. Công ty TNHH MTV Dịch vụ Khảo sát và công trình ngầm PTSC (PTSC G&S)

2. Công ty Cổ phần Dịch vụ, Lắp đặt, Vận hành và Bảo dưỡng Công trình Dầu khí

biển PTSC - POS

3. Công ty Cổ phần Dịch vụ Khai thác Dầu khí PTSC - PPS

4. Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ - PTSC Phú Mỹ

5. Công ty TNHH MTV Dịch vụ Cơ khí Hàng hải PTSC (PTSC M&C)

6. Công ty TNHH Khách sạn Dầu khí PTSC

7. Công ty Cổ phần Dịch vụ Dầu khí Quảng Ngãi PTSC

8. Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp PTSC Thanh Hóa

9. Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ - PTSC Đình Vũ

10. Công ty TNHH Khảo sát Địa vật lý PTSC CGGV

11. Công ty Cồ phần Bảo vệ và An ninh Dầu khí Việt Nam

 Qua nhiều năm hoạt động công ty đã phát triển hệ thống mạng lưới của mình,

điển hình là hệ thống Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bình với diện tích

23 ha. Bên cạnh đó là các cảng lớn: Hạ Lưu, Phú Mỹ, Hòn La, Dung Quất, Đình

Vũ, Nghi Sơn (cung cấp vật tư, thiết bị dầu khí cho nhiều công ty và làm đại lí độc

quyền cho nhiều nhà sản xuất lớn như Tenaris,Cooper, Aturia…) cùng với bãi chế

tạo tại Vũng Tàu với tổng diện tích lên đến 156 ha.

 Văn phòng, nhà xưởng, kho bãi phù hợp với qui mô hoạt động kinh doanh của

đơn vị.

2. Máy móc thiết bị chủ yếu

MÔ TẢ

HIỆN TRẠNG

TÌNH TRẠNG SỞ HỮU

NƯỚC SẢN XUẤT // NĂM SẢN XUẤT // CÔNG SUẤT THIẾT KẾ 25.000 Tấn CÔNG SUẤT SỬ DỤNG // Của cty

Bình thường

thống Hệ cầu cảng, đường trượt Xe cẩu // // // 50 – 70 tấn Bình Của cty

// // // // Của cty

// // // // Của cty

// // // // Của cty

thường Bình thường Bình thường Bình thường

tải, xe // // // // Của cty

Cẩu 550T, Xà lan 300T Máy cắt CNC, cắt Máy dầm tự động, máy uốn ống, Xe nâng Bình thường

Nhận xét:

 Do đặc thù ngành kinh doanh dịch vụ kỹ thuật cho ngành công nghiệp dầu khí,

dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hải, dịch vụ quản lý, điều hành kinh

doanh, khai thác cảng, căn cứ dịch vụ kỹ thuật dầu khí và phục vụ hoạt động khảo

sát địa vật lý, địa chất công trình, nên tài sản máy móc thiết bị khá nhiều và đa

dạng. Trong quá trình hoạt động cty thường xuyên tu bổ và thay mới nên luôn

đáp ứng được yêu cầu của công ty.

 Hệ thống máy móc thiết bị nhà xưởng phù hợp với quy mô hoạt động của công ty

và hoàn toàn đáp ứng nhu cầu hoạt động của công ty.

3. Hàng hóa, nguyên liệu, vật tư và các nhà cung cấp chủ yếu Khoản mục Hàng hóa, dịch vụ chủ yếu

 Dịch vụ tàu;  Dịch vụ căn cứ cảng;  Dịch vụ tàu chứa và xử lý dầu

Loại nguyên liệu, hàng hóa, tàu thông dụng… Nguyên vật liệu  Nguyên liệu: dầu thô, dầu khí, các dịch vụ kỹ thuật…

 Dịch vụ cơ khí dầu khí, đóng mới

FSO/FPSO;

 Dịch vụ vận chuyển, lắp đặt, đấu nối vận hành, bảo dưỡng và tháo dỡ các công trình Dầu khí;

 Tàu chuyên ngành, các công trình dầu khí, R.O.V, tàu chứa và xử lý dầu thô, đầu nối chạy thử các công trình dầu khí, kỹ thuật và vật tư thiết bị dầu khí…

 Dịch vụ khảo sát địa chấn, khảo sát địa chất, khảo sát và sửa chữa công trình ngầm bằng ROV…

sửa chữa phương tiện nổi,

 Tập đoàn dầu khí Việt

 Các tàu biển cập bến ở các cảng.

6 tháng/năm

Nam

1993 1993

Trong nước Trong và ngoài nước. Ước lượng số lượng sử dụng/năm Tên các nhà cung cấp chủ yếu Cung cấp từ năm nào Trong nước hoặc nhập khẩu

Nhận xét

 Do hoạt động của công ty chủ yếu là cung ứng các dịch vụ dầu khí như: Dịch vụ cơ

khí dầu khí, đóng mới sửa chữa phương tiện nổi, dịch vụ vận chuyển, lắp đặt, đấu

nối vận hành, bảo dưỡng và tháo dỡ các công trình dầu khí … Chính vì vậy mà hàng

hóa dịch vụ của công ty chỉ cung ứng cho các đối tượng liên quan đến tàu biển và

hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.

 Ngoài ra, trong quá trình hoạt động với quy mô khá lớn nên công ty cần một lượng

lớn các nguyên, nhiên vật liệu đầu vào như các nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ

phục vụ cho sữa chữa, vận chuyển, lắp đặt,...

4. Thị trường tiêu thụ

KHOẢN MỤC

TRONG NƯỚC 100% NƯỚC NGOÀI 0%

Tỷ trọng so với doanh thu Nhận xét:

 Công ty cung ứng các dịch vụ dầu khí, sửa chữa, lắp đặt, vận chuyển, bảo dưởng,

tháo dỡ các công trình dầu khí, các dịch vụ về nhà hàng khách sạn, nhà ở và văn

phòng làm việc (không bao gồm kinh doanh vũ trường, quán bả, phòng hát

karaoke) vói những dự án đầu tư hấp dẫn và mang lại nhiều thành công cho công

ty: Biển Đông, Sư Tử Trắng , Tê Giác Trắng , Chim Sáo , Topaz

 Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bình là một trong những cảng có có chức

năng giúp Tổng Công ty quản lý và khai thác cảng Hòn La, làm đầu mối quản lý, tổ

chức, thực hiện các dự án được Tổng Công ty giao.

5. Kênh phân phối

KÊNH PHÂN PHỐI TĂNG,

Bán buôn Bán lẻ % SO TỔNG DOANH THU 0% 100% XU HƯỚNG GIẢM Giữ nguyên Giữ nguyên

Nhận xét:

Hiện công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam có 5 cảng làm việc với năng

suất cao và yêu cầu chát lượng đạt chuẩn đó là: Cảng Dịch vụ Dầu khí, Cảng Dịch vụ Dầu

khí Tổng hợp Quảng Bình, Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ, Cảng Dịch vụ Dầu khí

Tổng hợp PTSC Thanh Hóa, Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ - PTSC Đình Vũ

6. Các người quản lý, điều hành

HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ

Thái Quốc Hiệp Đoàn Minh Mẫn Lều Minh Tiến Nguyễn Thanh Hương Phan Thanh Tùng Lê Mạnh Cường Nguyễn Hữu Hải Đỗ Quốc Hoan Nguyễn Xuân Cường CTHĐQT TVHĐQT TVHĐQT TVHĐQT TGĐ/TVHĐQT Phó TGĐ Phó TGĐ Phó TGĐ Kế Toán Trưởng KINH NGHIỆM TRONG NGÀNH 22 4 17 15 7 16 19 18 15 THỜI GIAN LÀM VIỆC TẠI CÔNG TY 19 2 15 13 5 12 13 11 14

Ban quản lí điều hành là những người có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, trải qua

khoảng thời gian dài gắn bó và làm việc với công ty, được uy tín, bổ nhiệm vào những

chức vụ ở nhiều vị trí khác nhau, rồi đến cấp quản lí điều hành công ty. Chính vì vậy mà

kinh nghiệm quản lí tại các phòng ban khá tốt.

7. Tình hình nhân viên

Phân loại Số lượng Mức thu nhập bình quân

Nhân viên sản xuất trực tiếp sản xuất 4.500 người 5.000.000 đồng/người/tháng

Nhân viên văn phòng & Quản lý 2.000 người 8.000.000 đồng/người/tháng

Nhận xét:

 Với sơ đồ tổ chức như trên, cho thấy đây là một công ty có quy mô khá lớn, trong

đó có 11 công ty con. Tổng số nhân viên 6.546 người (thống kê ngày 31/12/2013),

trong đó hơn 4.000 nhân viên làm việc tại các bến cảng kho bãi, bộ phận nhân viên

này hầu như không cần trình độ cao, chỉ cần được đào tạo trong công việc một

thời gian khi quen việc là đã đáp ứng yêu cầu công việc của công ty, mà hầu hết

nhân viên ở đây đã công tác trong một thời gian khá dài.

 Bộ phận còn lại là nhân viên văn phòng và làm công tác quản lý, hầu hết là đã tốt

nghiệp từ đại học trở lên và đáp ứng đươc yêu cầu công việc của công ty đề ra.

V. Tình hình kinh doanh - tài chính

1. Phân tích tình hình kinh doanh

Nhận xét:

 Từ năm 2010 – 2011: Ta thấy tổng doanh thu thuần của công ty PTSC năm 2011 là:

24.312.607.000.000đ tăng 7.433.002.000.000đ (44%) so với doanh thu năm 2010.

Trong năm 2012 doanh thu công ty tăng 278.107.320.264đ (1.1%) so với năm 2011.

Do những biến chuyển của nền kinh tế trong thời kì khủng hoảng toàn cầu nên

doanh thu của công ty chỉ đạt mức bình thường so với tốc độ tăng trưởng của năm

trước. Đến năm 2013 doanh thu thuần của PTSC đạt mốc 25.418.518.923.329đ tăng

827.804.603.200đ (3.4%) so với năm 2012. Tốc độ tăng trưởng của công ty đang dần

hồi phục sau khủng hoảng kinh tế.

 Tỷ trọng giá vốn trong DT của công ty ở mức khá thấp và ở mức 93,08%% trong

năm 2010, 91,93% năm 2011, 93,04% năm 2012 và bước sang năm 2013 mức tỷ trong

giá vốn trên DT của cty giảm so với năm trước chỉ chiếm 89,5%%. Nhờ hoạt động

giao thương xuất nhập khẩu trong năm tăng trưởng mạnh nên công ty đã tăng

hiệu suất làm việc của các máy móc thiết bị, khai thác hết diện tích của bến bãi,

khiến DT tăng cao và chi phí về giá vốn được giãm thiểu.

 Ta thấy doanh thu của công ty năm 2013 cao do giá vốn hàng bán ở thời điểm phát

sinh thấp mặc dù chi phí tài chính thấp, chi phí quản lí doanh nghiệp bỏ ra tương

đối cao hơn những năm trước. Dẫn đến lợi nhuận trước thuế của công ty tăng

516.562.621.800đ (tăng 29,48%) so với cùng kì năm 2012, tăng 23,74% so với năm

2011 và tăng 100% so với năm 2010.

 Qua đó cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có xu hướng phát triển tốt.

Công ty đạt được kết quả trên là do trong những năm qua công ty luôn chú trọng

đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, công ty

nhận được thêm được nhiều đơn đặt hàng mới. Để đạt mục tiêu mở rộng thị

trường cty đã đư ra nhiều chiến lược những kế hoạch nhằm đẩy mạnh hoạt động

marketing quảng bá thương hiệu, nâng cao uy tín thương hiệu, đáp ứng các sản

phẩm có chất lượng cao.

=> Nhìn chung thì kết quả kinh doanh phát triển theo xu hướng tốt, DT và lợi nhuận tăng

trưởng mạnh, hoạt động có hiệu quả cao.

2. Phân tích các khoản mục bảng cân đối kế toán

Nhận xét:

1. Tổng tài sản (TTS) của Cty vào 31/12/2013 đạt 23.916.512.835.948đ

tăng 2.593.519.475.000đ (tăng 12,22%) so với 31/12/2012 trong đó tăng chủ yếu là do các tài sản ngắn hạn tăng 46.783.000.000đ (38,15%) , các khoản phải thu ngắn hạn tăng 2.072.691.000.000đ (38%) và các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 1.246.620.000.000đ (53%), cụ thể như sau:

 Do đặc thù ngành kinh doanh dịch vụ kỹ thuật cho ngành công nghiệp dầu khí, dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hải nên TSLĐ của công ty chiếm tỷ trọng thấp, tại 30/09/2008 TSLĐ chiếm 19,5%/TTS đạt 393.009 trđ tăng 24% so với 31/12/2007. Góp phần làm tăng tài sản lưu động trong đó phải kể đến khoản phải thu tăng 42% và hàng tồn kho tăng 33%, chi tiết từng khoản mục như sau:

 Các khoản phải thu ngắn hạn : vào 2013 là 7.533.115 trđ tăng 2.071.690 trđ

 Các khoản phải thu: vào 2013 là 7.553.115 trđ chiếm 52,77% trong TSLĐ tăng 2.071.534 trđ tương ứng 37,9% so với cuối năm 2012, trong đó bao gồm:

 Các khoản phải thu khác: tại 31/12/2013 là 1.627.931 trđ giảm 331.025 trđ so với 31/12/2012, đây là số tiền chủ yếu thể hiện khoản phải thu tiền chuyển nhượng, liên quan đến chuyển nhượng cổ phần, chuyển giao giá trị xây dựng cơ bản dở dang của dự án, phải thu từ khoản doanh thu trích trước.

 Các khoản phải thu dài hạn: của cty và 31/12/2013 là 159 trđ

tương ứng 37,9% so với cuối năm 2012.

 Trong hàng tồn kho có 555.428 trđ là chi phí SXKD dở dang chiếm 77,66% trong tổng giá trị hàng tồn, tăng 108.470 trđ so với 31/12/2012. Trong đó một phần lớn đầu tư nâng cấp sửa chữa vào dự án Nhà máy Nhiệt điện Long Phú để tăng chất lượng phục vụ và năng suất hoạt động.

 Nguyên nhiên vật liệu tồn kho 142.644 trđ giảm 37.918 trđ so với năm 31/12/2012, và công cụ dụng cụ là 9.542 trđ giảm 1.892 trđ . Đây là các nguyên nhiên vật liệu như xăng dầu và các công cụ dụng cụ như contarner và các công cụ khác phục vụ cho hoạt động của các công ty con.

 Đối với hàng tồn kho: hàng tồn kho có xu hướng tăng qua các năm, vào 31/012/2013 là 715.172 trđ tăng 74.257 trđ tương ứng 11,6% so với năm 31/12/2012.

 Khoản đầu tư ngắn hạn: tại 31/12/2012 cty có các hợp đồng tiền gửi ngắn

hạn ở các NH với tổng số tiền là 71.286 trđ.

 TSDH của cty vào 31/12/2013 là 9.542.323 trđ chiếm đến 40,06% trong TTS(23.816.512trđ) và tăng 353.844 trđ so với 31/12/1012, trong đó phải thu dài hạn giảm 77.447 trđ, TSCĐ giảm 933.459 trđ và các khoản khác, chi tiết như sau:

 Khoản phải thu dài hạn: tại 31/12/2013 là 196.729 trđ giảm 77.447 trđ so với 31/12/2012, trong đó cho vay Công ty Liên doanh Rồng Đôi MV12 là 98.967 trđ, Đầu tư góp vốn vào công ty cổ phần khác là 133.783 trđ và dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn là 36.022 trđ

 Chi phí trả trước dài hạn: tại 31/12/2013 là 595.432 trđ tăng 76.766 trđ tương ứng với 14,8% so với 31/12/2012. Trong đó chi phí lớn nhất là thuê văn phòng tại số 1-5 Lê Duẩn là 317.887 trđ chiếm 53,4% trong tổng chi phí trả trước dài hạn.

 Đầu tư tài chính dài hạn tại 31/12/2013 là 3.630.817trđ tăng 1.246.620 trđ

tương ứng 52,3% so với 31/12/2012.

 Nguyên giá TSCĐ hữu hình tại 31/12/2013 là 10.390.924 trđ, cụ thể nhà cửa vật kiến trúc 2.924.718 trđ, máy móc thiết bị 1.338.545 trđ, phương tiện vận tải là 6.036.933 trđ, còn lại là các tài sản khác. Tuy nhiên, tổng số khấu hao lũy kế đến 31/12/2013 là 5.110.491 trđ. Giá trị còn lại là 5.280.433 giảm 661.283 trđ so với 31/12/2012.

 Tài sản cố định vô hình của công ty là 34.435 trđ, trong đó quyền sử dụng đất 1.310 trđ, phần mền vi tính 33.125 tại 31/12/2013. Tổng số khấu hao lũy kế đến 31/12/2013 là 27.243 trđ. Giá trị còn lại là 7.192 trđ giảm 2.999 trđ so với 31/12/2012.

 Chi phí XDCBDD của công ty vào 31/12/2013 là 25.799 trđ giảm 269.177 trđ so với 31/12/2012 (294.975 trđ), khoản chi phí XDCBDD giảm đáng kể riêng với Phần mềm quản lý nhân sự tiền lương không thay đổi. Nguyên nhân giảm rõ rệt trên là do công trình cảng Phước An có số dư bằng không, do công ty đã chuyển toàn bộ phần vốn góp tại Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Đầu Tư Khai Thác Cảng Phước An(203.608 trđ) sang cho Tập Đoàn Dầu Khí Việt Nam.

 Nhìn chung thì tổng tài sản của công ty tăng mạnh chủ yếu là do TSDH, cụ thể là công ty tăng đầu tư dài hạn vào các công ty liên doanh, liên kết; tăng đầu tư xây dựng, chế tạo và mua mới TSCĐ.

2. Đối với nguồn vốn của cty tính đến 31/12/2013 cũng tăng 12,2% so với cuối năm 2012, trong đó nợ phải trả tăng 773.497 trđ tương ứng 5,6% và nguồn vốn chủ sở hữu tăng 32,4%. Xét cơ cấu của nguồn vốn thì nguồn ngắn hạn chiếm 44,07%/TNV, so với tổng tài sản ngắn hạn chiếm 59,93%/TTS, điều này cho thấy cơ cấu TS và NV tại thời điểm này chấp nhận được, tình hình cụ thể như sau:

 Nợ ngắn hạn vào 31/12/2013 là 10.496.052 trđ chiếm 74,3% trong tổng nợ

 Vay và nợ ngắn hạn tại 31/12/2013 là 1.052.154 trđ giảm 197.515 tương ứng với 18,8% so với 31/12/2012. Trong đó, vay ngắn hạn từ Ngân hàng Thương mại Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) là 228.630 trđ bắt đầu từ ngày 30/09/2013 và thời gian đáo hạn là 30/09/2014, trước đây, mục đích các khoản vay này nhằm bổ sung vốn lưu động tạm ứng thanh toán chi phí đóng kho nổi FS05 và hiện tại Công ty mẹ đã nhượng lại kho nổi này cho liên doanh Dầu khí Việt Nga. Phần còn lại là vay dài hạn đến hạn trả 823.524 trđ.

 Khoản phải trả dài hạn cho người bán: thể hiện khoản công nợ liên quan đến giá trị chuyển nhượng tàu Bình Minh 02 từ Tổng Công ty Thăm dò và Khai thác Dầu khí. Khoản nợ này được thanh toán đều trong vòng 8 năm với số tiền là 66.267.935.110 đồng/năm, kể từ ngày 04/11/2011 và kết thúc vào ngày 01/01/2018

 Khoản phải trả, phải nộp khác: tại 31/12/2013 là 1.506.476 trđ giảm 420.126 trđ tương ứng với 27,9% so với 31/12/2012. Các khoản phải trả như giá trị chuyển nhượng, thanh toán chi phí, dịch vụ thuê tài sản, nhiên liệu chưa sử dụng hết trên các tàu, và các khoản liên quán đến dự

phải trả và tăng 990.006 trđ tương ứng 10,41% so với 31/12/2012, cụ thể:

án đã ký kết…

 Vay và nợ dài hạn tại 31/12/2014 tổng vay và nợ dài hạn là 3.295.224 trđ trong đó vay tiền Việt Nam là 895,460 trđ, vay tiền Đô la Mỹ 2.399.765 trđ với mục đích thanh toán các chi phí liên quan đến các dự án xây dựng cơ bản và mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh, mua lại vốn góp vào PV Shipyard và dự án 2D 3D CGGV.

 Vốn chủ sở hữu: Theo giấy phép đăng ký kinh doanh thì vốn điều lệ là 1.000.000 trđ, tuy nhiên trong năm 2009 cty có tăng vốn thêm 2.000.000 trđ, năm 2010 tăng từ 2.000.000 trđ lên 2.978.000 trđ, năm 2012 phát hành cổ phiếu tang vốn điều lệ lên 4.467.004 trđ, do đó đến nay tổng vốn kinh doanh của công ty là 4.467.004 trđ. Hoạt động kinh doanh đạt kết quả khả quan nên đến 31/12/2013 khoản lợi nhuận chưa phân phối tích lũy là 2.421.652 trđ và các quỹ là 1.342.993 trđ đã bổ sung thêm vào nguồn vốn của công ty nâng tổng nguồn vốn chủ sở hữu lên 8.271.188 trđ chiếm 34,73% trong tổng nguồn vốn của công ty.

 Tình hình hoạt động kinh doanh của cty khả quan, quy mô tài sản tăng cao trên cơ sờ tăng các khoản đầu tư vào tài sản dài hạn và một phần đầu tư tài chính dài hạn, cân đối lại cty đã tăng nhanh khoản vay trung dài hạn, nhìn chung công ty sử dụng nguồn vốn khá hợp lý.

3. Phân tích các chỉ số tài chính.

Năm 2011 Năm 2012 Tăng/Giảm Năm 2013 Tăng/Giảm 0,5 -0,04 0,56 0,6 0,1

1,07 1.21 0,14 1,29 0,08

1,16 1,27 0,11 1,36 0,9

7,66 9,19 1,53 16,36 7,17

53,6 10,93 -42,67 8,06 -2,87

7,12% 18,4% 5,00% -0,42% -11,62% 2,04% 8,92% 21,71% 7,00% 1,80% 2,71% 2,00% ròng/Tổng TS

Các chỉ số tài chính Khả năng thanh toán hiện thời Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán hiện hành Khả năng trả lãi vay (dựa trên lợi nhuận) Vòng quay vốn lưu động 7,54% Lãi ròng/Doanh thu Lãi ròng/VCSH (ROE) 30,02% 7,04% Lãi (ROA)

 Theo báo cáo tài chính khách hàng cung cấp thì khả năng thanh toán hiện thời và khả

Nhận xét:

 Các chỉ số về hoạt động của công ty không có sự thay đổi đáng kể, cho thấy tình hình

năng thanh toán nhanh của cty qua các năm đều ở mức đạt yêu cầu. Khả năng trả nợ nhanh của công ty luôn đạt mức ổn định.

 Các chỉ số về hiệu quả hoạt động của cty ở mức khá và tăng lên trong năm 2013 như ROE đạt 21,71% tăng 2,71%, Lãi ròng/DT đạt 38,92% tăng 1,80%, ROA đạt 7,00% tăng 2,00%. Cho thấy hoạt động kinh doanh của công đang mang lại hiệu quả khả quan.  Nhìn chung tình hình tài chính hiện tại của công ty bình thường, tỷ số nợ có tăng tuy nhiên vẫn còn ở mức thấp, khả năng thanh toán đạt yêu cầu, hoạt động có hiệu quả, tỷ suất lợi nhuận khá cao.

hoạt động của công ty bình thường, ổn định qua các năm.

4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Năm 2012 6.082.192 trđ 900.970 trđ Năm 2013 5.709.908 trđ 1.971.868 trđ

(246.429) trđ (971.318) trđ

(1.045.038) trđ (858.585) trđ

5.709.908 trđ 5.856.522 trđ

Khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ Chênh lệch dòng tiền thu, chi từ hoạt động sxkd Chênh lệch dòng tiền thu, chi từ hoạt động đầu tư Chênh lệch dòng tiền thu, chi từ hoạt động tài chính Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ Nhận xét:

 Trong năm 2013 các khoản phải thu là 7.553.115 trđ tăng 2.071.534 trđ (37,9%) so với cùng kì năm 2012, hàng tồn kho năm 2013 là 715.172 trđ tăng 74.257 trđ (11,6%) s với năm 2012. Tuy nhiên, trong thời gian này cty đã giảm nhanh khấu hao xuống 339.506 trđ, Chính vì vậy mà TSLĐ của công ty năm 2013 là 14.274.189.103đ tăng 2.237.425.246đ (18%) so với năm 2012.

 Đối với hoạt động đầu tư thì trong năm 2013 cty có đầu tư xây và mua thêm TSCĐ

là 437.992 trđ và giảm đầu tư XDCBDD 269.177 trđ.

 Về hoạt động tài chính thì năm 2013 công ty có giảm khoản vay trung dài hạn xuống 3.295.224 trđ, giảm vay ngắn hạn xuống 228.630 trđ. Do đó hoạt động đầu tư của công ty đã thâm hụt đi một khoảng là 858.585 trđ.

 Như vậy để tập trung cho hoạt động đầu tư công ty sử dụng một phần dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và sử dụng thêm từ nguồn tiền đầu kỳ và duy trì một lượng tiền mặt vào 31/12/2013 là 5.856.522 trđ.

===> Tổng thể việc tạo tiền và sử dụng tiền của công ty là khá hợp lý.

5. Tình hình nộp thuế

Năm 2012

Năm 2013 56.158.384.238 Tăng, giảm (74.679.934.000) trị gia

130.838.318.011

22.679.546 227.462.646.480 20.685.686.233 146.759.614.765 525.768.945.035 0 231.089.022.957 20.659.990.884 117.737.996.651 425.645.394.730 (22.679.546) 3.626.376.000 (25.696.000) (29.021.618.000) (100.123.551.500)

Khoản mục Thuế Giá tăng Thuế XNK Thuế TNDN Thuế TNCN Thuế khác Tổng cộng Nhận xét:

lượng thuế là

 Đến 31/12/2013 công ty phải nộp cho Nhà Nước một 425.645.394.730đ giảm so với 31/12/2012 là 100.123.551.500đ.

VI. Nhu cầu của khách hàng.

a. Nhu cầu cấp HMTD (cho vay + bảo lãnh): Tính toán nhu cầu vốn lưu động

của khách hàng trong kỳ kế hoạch.

Khoản mục

Kì thực hiện Kì kế hoạch

25.418.518 28.500.000

89,5% 89,5%

22.749.774 25.507.500

ST T 1 2 3 4 5 6 7 Đơn vị Trđ % Trđ Ngày Ngày Ngày Ngày 60 68 12 116 90 70 20 140 Tăng/Giả m 3.081482 0 2.757.726 30 2 8 24

9.783.699 2.700.000 3.200.000 1.100.000 Doanh thu Tỉ lệ GVHB/DT Giá vốn hàng bán (1x2) Thời gian luân chuyển HTK Thời gian thu hồi công nợ Thời gian thanh toán công nợ Thời gian thiếu hụt nguồn tài trợ (4+5-6) Nhu cầu VLĐ (7x3/365) 8 9 Vốn tự có tham gia 10 Vốn huy động khác 11 Vay bổ sung VLĐ tại các TCTD Trđ Trđ Trđ Trđ 7.230.065 // 0 0 181.329 2.700.000 3.200.000 1.100.000

khác

2.783.699 12 Vay bổ sung VLĐ max tại Trđ 7.230.065 -6.818.671

Sacombank

Nhận xét:

Khoản mục Diễn giải Đề xuất của KH

Hiệu quả kinh doanh trong kỳ kế hoạch. 28.500.000 triệu đồng 25.807.900 triệu đồng 2.692.100 triệu đồng

9,5%

Doanh thu Tổng chi phí Lợi nhuận trước thuế Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu

Nhận xét về phương án kinh doanh của công ty:

==> Công ty đề ra DT cho kỳ kế hoạch năm 2014 là 28.500.000 triệu đồng tăng 9,5% so với DT năm 2012. Công ty tiến hành đầu tư vào các công ty con, và hoạt động liên tục thu được lợi nhuận từ việc đầu tư vào các dự án . Bên cạnh đó Thành phố HCM là đầu tàu kinh tế của khu vực phía nam, trong khi đó cty sở hữu nhiều cảng biển quan trọng nhất trong khu vực, chính vì vậy hoạt động giao thương xuất nhập khẩu tuy có phần giảm sút so với năm 2013 song vẫn đạt mức khả quan.

➢ Vậy kế hoạch kinh doanh của công ty là khả thi, công ty có khả năng đạt được doanh số

710.000 triệu đồng trong kỳ kế hoạch tời.

Nguyên nhân điều chỉnh các thông số tính toán HMTD: Do hoạt động trong thời gian dài tình hình kinh doanh khá ổn định, các đối tác đã làm việc trong thời gian dài nên các chỉ tiêu về tình hình hoạt động hầu như không đổi qua các năm. Cụ thể:

1. Thời gian luân chuyển hàng tồn kho: Do đặc điểm loại hình kinh doanh của công ty về dầu khí, trong đó hàng tồn gồm nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ,... phục vụ cho các hoạt động cơ khí dầu khí, bên cạnh đó còn có chi phí SXKD dở dang từ việc thi công đóng tàu thuyền, đấu nối tàu cảng, cầu cảng,.... Chính vì vậy thời gian tồn kho bình quân khoảng 90 ngày là phù hợp với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty.

2. Chỉ tiêu số 5 (thời gian thu hồi công nợ bình quân): do hoạt động trong thời gian dài các đối tác kinh doanh đã khá ổn định, nhất là những đối tác cũng là DN Nhà Nước nên thời gian thu hồi công nợ bình quân là 70 ngày không có sự thay đổi lớn so với kỳ trước.

3. Chỉ tiêu số 6 (thời gian thanh toán công nợ): là một đơn vị thuộc Tập Đoàn Dầu Khí Quốc Gia Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực dầu khí, vận tải biển, có quy mô rất lớn nên việc chiếm dụng vốn của các đối tác cũng được thuận lợi hơn và thời gian chiếm dụng vốn bình quân khoảng 20 ngày là phù hợp với tình hình chung.

4. Vốn tự có tham gia: Chênh lệnh nguồn vốn và sử dụng vốn trung dài hạn là không nhiều, cho nên trong thời gian tới cty sẽ tăng khoản vay trung dài hạn để bổ sung thêm vốn cho các hoạt động đầu tư nhờ vậy mà trong kỳ kế hoạch tới công ty sẽ có khoảng 2.700.000 trđ từ chênh lệch nguồn vốn và sử dụng vốn trung dài hạn bổ sung vào vốn lưu động của công ty.

5. Vốn huy động khác: hiện nay các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty là

khá cao 71.286 trđ và các khoản đầu tư dài hạn khác là 3.630.817trđ. Trong năm 2014 mức lã suất tiền gửi ở các NH tài chính bình ổn, sẽ đưa vào bổ sung vốn lưu động cho hoạt động kinh doanh của công ty và ước khoảng 3.200.000 trđ.

6. Chỉ tiêu số 11 (vay bổ sung vốn lưu động tại các TCTD khác): công ty được các

TCTD khác cấp HMTD khoản 1.100.000 trđ.

- Như vậy theo như tính toán trên thì kỳ kế hoạch tới cty thiếu hụt một lượng

Nhận xét chung:

vốn lưu động khoản 2.800.000 triệu đồng.

VII. Tài sản đảm bảo

a) Tài sản đảm bảo cho các khoản nợ vay hiện nay

Tên tài sản Trị giá Cho vay TT

Tỷ lệ cho vay/giá trị tài sản

b) Tài sản đảm bảo cho khoản nợ vay lần này

Tên tài sản Trị giá Mức cấp tín dụng T T

2.800.000 trđ Tỷ lệ mức cấp tín dụng/trị giá tài sản 1 Tín chấp

VIII. Xếp hạng tín dụng

1.48 5.62 3 0 0

Xếp hạng tín dụng định tính Xếp hạng tín dụng định lượng Xếp hạng tín dụng chung Xác xuất vỡ nợ (PD) Tỷ lệ tổn thất khi thanh lý TSĐB (LGD) Tỷ lệ lỗ dự kiến (EL) Xếp hạng tín dụng CN đề nghị 0 3

IX. Nhận xét

Nhận xét chung về tình hình hoạt động của khách hàng

 Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam - PTSC (Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí trước đây) là thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PetroVietnam) hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực dịch vụ cơ khí dầu khí, đóng mới sửa chữa phương tiện nổi, dịch vụ vận chuyển, lắp đặt, đấu nối vận hành, bảo dưỡng và tháo dỡ các công trình dầu khí; dịch vụ khảo sát địa chấn, khảo sát địa chất, khảo sát và sửa chữa công trình ngầm bằng ROV…

 Là một cty 100% vốn nhà nước có quy mô lớn, hoạt động trong thời gian dài, được quyền khai thác nhiều cảng biển quan trọng trong khu vực phía nam

 Ban lãnh đạo cty đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này.

 Qua báo cáo tài chính do Cty cung cấp xét thấy tình hình tài chính ở mức độ khả quan, khả năng thanh toán đạt yêu cầu, cơ cấu sử dụng vốn tương đối bình ổn.

Nhận xét chung về tình hình tài chính của khách hàng

 Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam - PTSC là pháp nhân có đủ tư cách pháp lý. Việc vay vốn phù hợp với chính sách và quy định của Sacombank.

Việc vay vốn có điểm nào chưa phù hợp với Chính sách và quy định về tín dụng của Sacombank

năng hàng tiềm

 Quá trình hoạt động kinh doanh của Cty cho thấy trong tương lai đây là khách của Sacombank. Cty có nhu cầu tiền vay ngắn hạn, dịch vụ tiền gửi, thanh toán nội địa…

Các rủi ro có thể gặp phải khi cấp tín dụng  Cấp hạn mức tín dụng lần này trên

cho khách hàng

cơ sở tín chấp nên phần nào phát sinh rủi ro, tuy nhiên đây là một công ty 100% Nhà Nước có quy mô lớn, giao dịch thường xuyên với NH, trong đó hầu hết khoản vay tại các NH trước đây đều là tín chấp.

Hoạt động của khách hàng có những tác động nào đến môi trường sinh thái Nhận xét khác

 Hiện nay Công Ty có quan hệ tốt với tổ chức tín dụng NH Thương Mại Cổ Phần Đại Chúng Việt Nam

 Trong thời gian tới Cty muốn chuyển dần giao dịch từ các NH khác về quan hệ với Sacombank CN Quận 10.

X. Đề xuất

1. Đối với cấp HM tín dụng. Đề xuất cấp hạn mức tín dụng.

2.800.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai ngàn tám trăm tỷ đồng) Bổ sung vốn lưu động Mục đích sử dụng 24 tháng Thời hạn sử dụng hạn mức 12 tháng. Thời hạn tối đa cho mỗi lần tài trợ. Theo quy định Mức lãi suất & phí Nâng tổng dư nợ cho vay, chiết khấu và bảo lãnh tối đa sau khi cho vay lên: 2.800.000.000.000 đồng (Bằng chữ: Hai ngàn tám trăm tỷ đồng) Phương thức giải ngân:  Ưu tiên giải ngân chuyển khoản.

- Phù hợp với các qui định hiện hành của NH.

Các đề xuất hạn chế rủi ro khi cấp hạn mức tín dụng và đề xuất khác (nếu có). Trong trường hợp hồ sơ khách hàng có tiêu chí nào chưa phù hợp với qui định hiện hành hoặc không bình thường, NVTD nêu rõ lý do đề xuất cho vay

Ngày nhận đề nghị của khách hàng 13/11/2014 14/11/2014 Ngày nhận đủ hồ sơ của khách hàng

4/12/2014 Ngày hoàn tất tờ trình

Chữ ký NVTD

Họ tên NVTD HUỲNH VĂN TÀI

Ý kiến tham mưu của TP.DN

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................