intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận giữa kỳ: Lập tờ trình thẩm định công ty

Chia sẻ: Huỳnh Văn Tài | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

199
lượt xem
45
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiểu luận giữa kỳ: Lập tờ trình thẩm định công ty giới thiệu về việc lập tờ trình thẩm định tổng công ty cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (áp dụng cấp tín dụng ngắn hạn). Mời các bạn tham khảo bài tiểu luận để nắm bắt nội dung chi tiết, với các bạn chuyên ngành Kinh tế thì đây là tài liệu hữu ích.

 

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận giữa kỳ: Lập tờ trình thẩm định công ty

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ - CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN MÔN: NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ------ BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KÌ ĐỀ TÀI LẬP TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH CÔNG TY GVHD: TS.NGUYỄN QUỐC KHÁNH DANH SÁCH SINH VIÊN THỰC HIỆN MSSV 1. HUỲNH VĂN TÀI 12125071 2. LÊ DIỆU LINH 12125034 3. NGUYỄN THỊ DIỆU THẮM 12125040 4. BÙI THỊ HIỀN LƯƠNG 12125077 5. PHAN ANH VŨ 12125103
  2. TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU KHÍ VIỆT NAM (Áp dụng cấp tín dụng ngắn hạn) I. Giới thiệu khách hàng TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ KỸ THUẬT DẦU KHÍ VIỆT NAM Tên khách hàng Tên Tiếng Anh: PETROVIETNAM TECHNICAL SERVICES CORPORATION Tên giao dịch: PTSC Địa chỉ đăng ký kinh doanh Tầng 5, Toà nhà PetroVietnam Tower, Số 1-5, đường Lê Duẩn, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại: ĐT: 08.39102828 Fax: 08.39102929 E.mail: ptsc@ptsc.com.vn Wesite: www.ptsc.com.vn Địa điểm nơi sản xuất, kinh Trụ sở chính: Tầng 5, Toà nhà PetroVietnam Tower, Số doanh 1-5, đường Lê Duẩn, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh Văn phòng đại diện: 154 Nguyễn Thái Học - Q.Ba Đình - Hà Nội Loại hình doanh nghiệp Công ty Cổ Phần Vốn điều lệ 4.467.004.210.000 VNĐ (Bằng chữ: Bốn nghìn, bốn trăm sáu mươi bảy tỷ, không trăm linh bốn triệu, hai trăm mười nghìn đồng) Tổng số vốn điều lệ của Tổng công ty được chia thành 446.700.421 cổ phần với mệnh giá là 10.000 VNĐ/cổ phần Ngành kinh tế Dịch vụ đại lý Ngành hàng Dịch vụ cơ khí dầu khí, đóng mới sửa chữa phương tiện nổi, dịch vụ vận chuyển, lắp đặt, đấu nối vận hành, bảo dưỡng và tháo dỡ các công trình dầu khí; dịch vụ khảo sát địa chấn, khảo sát địa chất, khảo sát và sửa chữa công trình ngầm bằng ROV… Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ - Dịch vụ phục vụ hoạt động khảo sát đại vật lý - địa chủ yếu chất công trình, dịch vụ lặn,dịch vụ cung cấp ROV phục vụ công tác tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và công trình công nghiệp, dân dụng; Dịch vụ vận hành bảo dưỡng các công trình khai thác dầu khí - Sản xuất máy chuyên dụng khác: Sản xuất thiết bị vật
  3. tư, thiết bị dầu khí phục vụ cho công nghiệp dầu khí, các ngành công nghiệp khác và dân dụng - Đóng tàu và cấu kiện nổi: Đóng mới, hoán cải các phương tiện nổi (không hoạt động tại trụ sở). Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác): - Khai thác, xử lý và cung cấp nước: Mua bán nước khoáng. - Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại: Chế tạo và lắp đặt các bể chứa xăng dầu, khí hóa lỏng và các đường ống dẫn dầu, dẫn khí (không hoạt động tại trụ sở). - Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông: Mua bán sản phẩm thiết bị đầu cuối viễn thông. - Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác…. Tên người đại diện theo pháp PHAN THANH TÙNG luật Chức vụ TỔNG GIÁM ĐỐC CMCD (số, ngày, nơi cấp) 273661999 Địa chỉ thường trú B20 Nguyễn Trung Trực - P.9 - TP.Vũng Tàu - T.Bà Rịa Vũng Tàu Các chứng nhận và giải thưởng Thạc sĩ Kỹ Thuật - Master of Engineering về chất lượng, môi trường,.. đã (Professional); Kỹ sư Quản trị kinh doanh; Kỹ sư khai được cấp thác máy tàu biển; Cử nhân Anh văn Kiểm toán báo cáo tài chính CÔNG TY TNHH DELOITTE VIỆT NAM Thời điểm bắt đầu quan hệ tín 2011 dụng với NHSGTT Mã khách hàng (nếu có) II. Tình trạng pháp lý GIÁ TRỊ, KHOẢN MỤC SỐ, NGÀY, NƠI CẤP HIỆU GHI CHÚ LỰC 0100150577 do sở kế hoạch Giấy đăng ký kinh và đầu tư cấp ngày Còn doanh 28/10/2009 Chứng nhận mã số thuế 0100150577 do Cục Thuế Còn Tp.HCM cấp. Nhận xét :
  4. 1. Hồ sơ pháp lý của khách hàng cung cấp đầy đủ, còn hiệu lực và hợp lệ. 2. Hoạt động kinh doanh thực tế của khách hàng phù hợp với ngành nghề theo giấy phép kinh doanh. 3. Khách hàng đủ điều kiện pháp lý để vay vốn theo qui định của ngân hàng. 4. Nhận xét khác:  Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam - PTSC (Công ty Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí trước đây) là thành viên của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam (PetroVietnam). Thương hiệu PTSC là viết tắt từ 4 chữ cái đầu của cụm tên gọi giao dịch bằng tiếng Anh: PetroVietnam Technical Services Coporation.PTSC được thành lập từ tháng 2/1993 trên cơ sở sát nhập 2 đơn vị là Công ty Dịch vụ Dầu khí (PSC) và Công ty Địa vật lý và Dịch vụ Dầu khí (GPTS)  Sau 3 năm cổ phần hóa, kể từ ngày 2/11/09, Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí đã đổi tên thành Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam.  Hiện nay, PTSC có 22 đơn vị thành viên và trực thuộc cùng gần 9.000 người lao động với năng lực chuyên môn, tay nghề cao, nhiều kinh nghiệm rèn luyện qua môi trường hoạt động kinh doanh quốc tế, được đào tạo kỹ lưỡng và được các công ty đăng kiểm hàng đầu thế giới cấp các chứng chỉ về an toàn, chất lượng… Đây là đội ngũ lao động đầy nhiệt huyết, mang đậm phong cách, bản sắc văn hóa PTSC. Họ đã và đang là tài sản, nguồn lực quí báu, mang tính quyết định đến sự phát triển của PTSC.  Năm 2013 PTSC vinh dự đón nhận Huân chương Lao động Hạng nhất do Nhà Nước trao tặng và Cờ truyền thống 20 năm do UBND TP.Hồ Chí Minh trao tặng III. Quan hệ với các TCTD 1. Quan hệ với Sacombank T Khoản mục Diễn giải T 1 Thời điểm quan hệ Công ty quan hệ lần đầu với Sacombank Q1 Nhận xét quá trình giao dịch của khách hàng tại Sacombank:  Khách hàng quan hệ lần đầu nên chưa đánh giá được uy tín của khách hàng. 2. Quan hệ với TCTD khác (theo CIC và chi nhánh xác minh)
  5. Tài sản Kênh thông TT Tên TCTD HMTD/Ngắn hạn Trung dài hạn đảm bảo tin Được NH Thương 895.459.691.297đ bảo đảm Báo cáo tài Mại Cổ và bởi Tập chính hợp 1 Phần Đại 228.630.275.888đ 113.863.135 USD Đoàn nhất cuối Chúng Việt (tương ứng Dầu Khí năm 2013 Nam 2.399.764.623.739đ) Việt Nam Nhận xét:  Theo thông tin báo cáo tài chính hợp nhất ngày 31/12/2013 thì công ty CPDV Kỹ Thuật Dầu Khí Việt Nam đang quan hệ tín dụng với 01 NH và có tổng dư nợ vay là 3.523.854.590.924đ, trong đó Nợ vay trung và dài hạn chiếm 14% HMTD/Ngắn hạn  Hiện nay khách hàng không có số dư nợ không đủ tiêu chuẩn. IV. Tình hình hoạt động 1. Văn phòng, nhà xưởng, kho hàng KHU VỰC DIỆN TÌNH HIỆN GHI CHÚ TÍCH ƯỚC TRẠNG SỞ TRẠNG LƯỢNG HỮU Văn phòng đại Của Cty Bình 154 Nguyễn Thái Học - Q.Ba diện thường Đình - Hà Nội Cảng Dịch vụ 23 ha Của Cty Bình Cảng Hòn La, Xã Quảng Dầu khí Tổng thường Đông, huyện Quảng Trạch, hợp Quảng tỉnh Quảng Bình, Việt Nam Bình Bãi chế tạo tại 21,8 ha Của Cty Bình Vũng Tàu Thường Cảng Hạ Lưu 81,5 ha Của Cty Bình Vũng Tàu Thường Cảng tổng hợp 26,7 ha Của Cty Bình Phú Mỹ Thường Cảng Hòn La, 8,8 ha Của Cty Bình Quảng Bình Thường Cảng Dung 15 ha Của Cty Bình Quất Thường
  6. Cảng Đình Vũ, 13,9 ha Của Cty Bình Hải Phòng Thường Cảng Nghi 11 ha Của Cty Bình Sơn, Thanh Thường Hoá Nhận xét:  Trụ sở chính của công ty đặt tại Tầng 5, Toà nhà PetroVietnam Tower, Số 1-5, đường Lê Duẩn, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, gồm tất cả các phòng ban và nghiệp vụ, trong đó gồm 11 công ty con và 8 chi nhánh trực thuộc như sau: CHI NHÁNH PTSC: 1. Chi nhánh Tổng Công ty - Công ty Tàu Dịch vụ Dầu khí 2. Chi nhánh Tổng Công ty - Công ty Cảng Dịch vụ Dầu khí (PTSC Supply Base) 3. Chi nhánh Tổng Công ty - Công ty Dịch vụ Dầu khí Đà Nẵng 4. Chi nhánh Tổng Công ty - Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng PTSC 5. Chi nhánh Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí tại Hà Nội 6. Chi nhánh Tổng Công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí tại Malaysia 7. Chi nhánh Tổng Công ty - Ban dự án Nhiệt Điện Long Phú 8. Chi nhánh Tổng Công ty - Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bình CÁC CÔNG TY CON PTSC: 1. Công ty TNHH MTV Dịch vụ Khảo sát và công trình ngầm PTSC (PTSC G&S) 2. Công ty Cổ phần Dịch vụ, Lắp đặt, Vận hành và Bảo dưỡng Công trình Dầu khí biển PTSC - POS 3. Công ty Cổ phần Dịch vụ Khai thác Dầu khí PTSC - PPS 4. Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ - PTSC Phú Mỹ 5. Công ty TNHH MTV Dịch vụ Cơ khí Hàng hải PTSC (PTSC M&C) 6. Công ty TNHH Khách sạn Dầu khí PTSC 7. Công ty Cổ phần Dịch vụ Dầu khí Quảng Ngãi PTSC 8. Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp PTSC Thanh Hóa 9. Công ty Cổ phần Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ - PTSC Đình Vũ 10. Công ty TNHH Khảo sát Địa vật lý PTSC CGGV
  7. 11. Công ty Cồ phần Bảo vệ và An ninh Dầu khí Việt Nam  Qua nhiều năm hoạt động công ty đã phát triển hệ thống mạng lưới của mình, điển hình là hệ thống Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bình với diện tích 23 ha. Bên cạnh đó là các cảng lớn: Hạ Lưu, Phú Mỹ, Hòn La, Dung Quất, Đình Vũ, Nghi Sơn (cung cấp vật tư, thiết bị dầu khí cho nhiều công ty và làm đại lí độc quyền cho nhiều nhà sản xuất lớn như Tenaris,Cooper, Aturia…) cùng với bãi chế tạo tại Vũng Tàu với tổng diện tích lên đến 156 ha.  Văn phòng, nhà xưởng, kho bãi phù hợp với qui mô hoạt động kinh doanh của đơn vị. 2. Máy móc thiết bị chủ yếu MÔ TẢ NƯỚC NĂM CÔNG CÔNG HIỆN TÌNH SẢN SẢN SUẤT SUẤT TRẠNG TRẠNG SỞ XUẤT XUẤT THIẾT KẾ SỬ DỤNG HỮU Hệ thống // // 25.000 Tấn // Bình Của cty cầu cảng, thường đường trượt Xe cẩu // // // 50 – 70 tấn Bình Của cty thường Cẩu 550T, // // // // Bình Của cty Xà lan 300T thường Máy cắt // // // // Bình Của cty CNC, thường Máy cắt // // // // Bình Của cty dầm tự thường động, máy uốn ống, Xe tải, xe // // // // Bình Của cty nâng thường Nhận xét:  Do đặc thù ngành kinh doanh dịch vụ kỹ thuật cho ngành công nghiệp dầu khí, dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hải, dịch vụ quản lý, điều hành kinh doanh, khai thác cảng, căn cứ dịch vụ kỹ thuật dầu khí và phục vụ hoạt động khảo sát địa vật lý, địa chất công trình, nên tài sản máy móc thiết bị khá nhiều và đa dạng. Trong quá trình hoạt động cty thường xuyên tu bổ và thay mới nên luôn đáp ứng được yêu cầu của công ty.
  8.  Hệ thống máy móc thiết bị nhà xưởng phù hợp với quy mô hoạt động của công ty và hoàn toàn đáp ứng nhu cầu hoạt động của công ty. 3. Hàng hóa, nguyên liệu, vật tư và các nhà cung cấp chủ yếu Khoản mục Nguyên vật liệu Hàng hóa, dịch vụ chủ yếu Loại nguyên liệu,  Nguyên liệu: dầu thô,  Dịch vụ tàu; hàng hóa, tàu thông dầu khí, các dịch vụ kỹ  Dịch vụ căn cứ cảng; dụng… thuật…  Dịch vụ tàu chứa và xử lý dầu  Tàu chuyên ngành, các FSO/FPSO; công trình dầu khí,  Dịch vụ cơ khí dầu khí, đóng mới R.O.V, tàu chứa và xử lý sửa chữa phương tiện nổi, dầu thô, đầu nối chạy  Dịch vụ vận chuyển, lắp đặt, đấu thử các công trình dầu nối vận hành, bảo dưỡng và tháo khí, kỹ thuật và vật tư dỡ các công trình Dầu khí; thiết bị dầu khí…  Dịch vụ khảo sát địa chấn, khảo sát địa chất, khảo sát và sửa chữa công trình ngầm bằng ROV… Ước lượng số lượng 6 tháng/năm sử dụng/năm Tên các nhà cung  Tập đoàn dầu khí Việt  Các tàu biển cập bến ở các cảng. cấp chủ yếu Nam Cung cấp từ năm 1993 1993 nào Trong nước hoặc Trong nước Trong và ngoài nước. nhập khẩu Nhận xét  Do hoạt động của công ty chủ yếu là cung ứng các dịch vụ dầu khí như: Dịch vụ cơ khí dầu khí, đóng mới sửa chữa phương tiện nổi, dịch vụ vận chuyển, lắp đặt, đấu nối vận hành, bảo dưỡng và tháo dỡ các công trình dầu khí … Chính vì vậy mà hàng hóa dịch vụ của công ty chỉ cung ứng cho các đối tượng liên quan đến tàu biển và hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.  Ngoài ra, trong quá trình hoạt động với quy mô khá lớn nên công ty cần một lượng lớn các nguyên, nhiên vật liệu đầu vào như các nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ cho sữa chữa, vận chuyển, lắp đặt,...
  9. 4. Thị trường tiêu thụ KHOẢN MỤC TRONG NƯỚC NƯỚC NGOÀI Tỷ trọng so với doanh thu 100% 0% Nhận xét:  Công ty cung ứng các dịch vụ dầu khí, sửa chữa, lắp đặt, vận chuyển, bảo dưởng, tháo dỡ các công trình dầu khí, các dịch vụ về nhà hàng khách sạn, nhà ở và văn phòng làm việc (không bao gồm kinh doanh vũ trường, quán bả, phòng hát karaoke) vói những dự án đầu tư hấp dẫn và mang lại nhiều thành công cho công ty: Biển Đông, Sư Tử Trắng , Tê Giác Trắng , Chim Sáo , Topaz  Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bình là một trong những cảng có có chức năng giúp Tổng Công ty quản lý và khai thác cảng Hòn La, làm đầu mối quản lý, tổ chức, thực hiện các dự án được Tổng Công ty giao. 5. Kênh phân phối KÊNH PHÂN PHỐI % SO TỔNG DOANH XU HƯỚNG TĂNG, THU GIẢM Bán buôn 0% Giữ nguyên Bán lẻ 100% Giữ nguyên Nhận xét: Hiện công ty cổ phần dịch vụ kỹ thuật dầu khí Việt Nam có 5 cảng làm việc với năng suất cao và yêu cầu chát lượng đạt chuẩn đó là: Cảng Dịch vụ Dầu khí, Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Quảng Bình, Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp Phú Mỹ, Cảng Dịch vụ Dầu khí Tổng hợp PTSC Thanh Hóa, Cảng Dịch vụ Dầu khí Đình Vũ - PTSC Đình Vũ 6. Các người quản lý, điều hành
  10. HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ KINH NGHIỆM THỜI GIAN TRONG LÀM VIỆC NGÀNH TẠI CÔNG TY Thái Quốc Hiệp CTHĐQT 22 19 Đoàn Minh Mẫn TVHĐQT 4 2 Lều Minh Tiến TVHĐQT 17 15 Nguyễn Thanh Hương TVHĐQT 15 13 Phan Thanh Tùng TGĐ/TVHĐQT 7 5 Lê Mạnh Cường Phó TGĐ 16 12 Nguyễn Hữu Hải Phó TGĐ 19 13 Đỗ Quốc Hoan Phó TGĐ 18 11 Nguyễn Xuân Cường Kế Toán Trưởng 15 14
  11. Ban quản lí điều hành là những người có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề, trải qua khoảng thời gian dài gắn bó và làm việc với công ty, được uy tín, bổ nhiệm vào những chức vụ ở nhiều vị trí khác nhau, rồi đến cấp quản lí điều hành công ty. Chính vì vậy mà kinh nghiệm quản lí tại các phòng ban khá tốt. 7. Tình hình nhân viên Phân loại Số lượng Mức thu nhập bình quân Nhân viên sản xuất trực tiếp sản xuất 4.500 người 5.000.000 đồng/người/tháng Nhân viên văn phòng & Quản lý 2.000 người 8.000.000 đồng/người/tháng Nhận xét:  Với sơ đồ tổ chức như trên, cho thấy đây là một công ty có quy mô khá lớn, trong đó có 11 công ty con. Tổng số nhân viên 6.546 người (thống kê ngày 31/12/2013), trong đó hơn 4.000 nhân viên làm việc tại các bến cảng kho bãi, bộ phận nhân viên này hầu như không cần trình độ cao, chỉ cần được đào tạo trong công việc một thời gian khi quen việc là đã đáp ứng yêu cầu công việc của công ty, mà hầu hết nhân viên ở đây đã công tác trong một thời gian khá dài.  Bộ phận còn lại là nhân viên văn phòng và làm công tác quản lý, hầu hết là đã tốt nghiệp từ đại học trở lên và đáp ứng đươc yêu cầu công việc của công ty đề ra. V. Tình hình kinh doanh - tài chính 1. Phân tích tình hình kinh doanh
  12. Nhận xét:  Từ năm 2010 – 2011: Ta thấy tổng doanh thu thuần của công ty PTSC năm 2011 là: 24.312.607.000.000đ tăng 7.433.002.000.000đ (44%) so với doanh thu năm 2010. Trong năm 2012 doanh thu công ty tăng 278.107.320.264đ (1.1%) so với năm 2011. Do những biến chuyển của nền kinh tế trong thời kì khủng hoảng toàn cầu nên doanh thu của công ty chỉ đạt mức bình thường so với tốc độ tăng trưởng của năm trước. Đến năm 2013 doanh thu thuần của PTSC đạt mốc 25.418.518.923.329đ tăng 827.804.603.200đ (3.4%) so với năm 2012. Tốc độ tăng trưởng của công ty đang dần hồi phục sau khủng hoảng kinh tế.
  13.  Tỷ trọng giá vốn trong DT của công ty ở mức khá thấp và ở mức 93,08%% trong năm 2010, 91,93% năm 2011, 93,04% năm 2012 và bước sang năm 2013 mức tỷ trong giá vốn trên DT của cty giảm so với năm trước chỉ chiếm 89,5%%. Nhờ hoạt động giao thương xuất nhập khẩu trong năm tăng trưởng mạnh nên công ty đã tăng hiệu suất làm việc của các máy móc thiết bị, khai thác hết diện tích của bến bãi, khiến DT tăng cao và chi phí về giá vốn được giãm thiểu.  Ta thấy doanh thu của công ty năm 2013 cao do giá vốn hàng bán ở thời điểm phát sinh thấp mặc dù chi phí tài chính thấp, chi phí quản lí doanh nghiệp bỏ ra tương đối cao hơn những năm trước. Dẫn đến lợi nhuận trước thuế của công ty tăng 516.562.621.800đ (tăng 29,48%) so với cùng kì năm 2012, tăng 23,74% so với năm 2011 và tăng 100% so với năm 2010.  Qua đó cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có xu hướng phát triển tốt. Công ty đạt được kết quả trên là do trong những năm qua công ty luôn chú trọng đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, công ty nhận được thêm được nhiều đơn đặt hàng mới. Để đạt mục tiêu mở rộng thị trường cty đã đư ra nhiều chiến lược những kế hoạch nhằm đẩy mạnh hoạt động marketing quảng bá thương hiệu, nâng cao uy tín thương hiệu, đáp ứng các sản phẩm có chất lượng cao. => Nhìn chung thì kết quả kinh doanh phát triển theo xu hướng tốt, DT và lợi nhuận tăng trưởng mạnh, hoạt động có hiệu quả cao. 2. Phân tích các khoản mục bảng cân đối kế toán
  14. Nhận xét: 1. Tổng tài sản (TTS) của Cty vào 31/12/2013 đạt 23.916.512.835.948đ tăng 2.593.519.475.000đ (tăng 12,22%) so với 31/12/2012 trong đó tăng chủ yếu là do các tài sản ngắn hạn tăng 46.783.000.000đ (38,15%) , các khoản phải thu ngắn hạn tăng 2.072.691.000.000đ (38%) và các khoản đầu tư tài chính dài hạn tăng 1.246.620.000.000đ (53%), cụ thể như sau:  Do đặc thù ngành kinh doanh dịch vụ kỹ thuật cho ngành công nghiệp dầu khí, dịch vụ đại lý tàu biển và môi giới hàng hải nên TSLĐ của công ty chiếm tỷ trọng thấp, tại 30/09/2008 TSLĐ chiếm 19,5%/TTS đạt 393.009 trđ tăng 24% so với 31/12/2007. Góp phần làm tăng tài sản lưu động trong đó phải kể đến khoản phải thu tăng 42% và hàng tồn kho tăng 33%, chi tiết từng khoản mục như sau:  Các khoản phải thu: vào 2013 là 7.553.115 trđ chiếm 52,77% trong TSLĐ tăng 2.071.534 trđ tương ứng 37,9% so với cuối năm 2012, trong đó bao gồm:  Các khoản phải thu ngắn hạn : vào 2013 là 7.533.115 trđ tăng 2.071.690 trđ
  15. tương ứng 37,9% so với cuối năm 2012.  Các khoản phải thu khác: tại 31/12/2013 là 1.627.931 trđ giảm 331.025 trđ so với 31/12/2012, đây là số tiền chủ yếu thể hiện khoản phải thu tiền chuyển nhượng, liên quan đến chuyển nhượng cổ phần, chuyển giao giá trị xây dựng cơ bản dở dang của dự án, phải thu từ khoản doanh thu trích trước.  Các khoản phải thu dài hạn: của cty và 31/12/2013 là 159 trđ  Đối với hàng tồn kho: hàng tồn kho có xu hướng tăng qua các năm, vào 31/012/2013 là 715.172 trđ tăng 74.257 trđ tương ứng 11,6% so với năm 31/12/2012.  Trong hàng tồn kho có 555.428 trđ là chi phí SXKD dở dang chiếm 77,66% trong tổng giá trị hàng tồn, tăng 108.470 trđ so với 31/12/2012. Trong đó một phần lớn đầu tư nâng cấp sửa chữa vào dự án Nhà máy Nhiệt điện Long Phú để tăng chất lượng phục vụ và năng suất hoạt động.  Nguyên nhiên vật liệu tồn kho 142.644 trđ giảm 37.918 trđ so với năm 31/12/2012, và công cụ dụng cụ là 9.542 trđ giảm 1.892 trđ . Đây là các nguyên nhiên vật liệu như xăng dầu và các công cụ dụng cụ như contarner và các công cụ khác phục vụ cho hoạt động của các công ty con.  Khoản đầu tư ngắn hạn: tại 31/12/2012 cty có các hợp đồng tiền gửi ngắn hạn ở các NH với tổng số tiền là 71.286 trđ.  TSDH của cty vào 31/12/2013 là 9.542.323 trđ chiếm đến 40,06% trong TTS(23.816.512trđ) và tăng 353.844 trđ so với 31/12/1012, trong đó phải thu dài hạn giảm 77.447 trđ, TSCĐ giảm 933.459 trđ và các khoản khác, chi tiết như sau:  Khoản phải thu dài hạn: tại 31/12/2013 là 196.729 trđ giảm 77.447 trđ so với 31/12/2012, trong đó cho vay Công ty Liên doanh Rồng Đôi MV12 là 98.967 trđ, Đầu tư góp vốn vào công ty cổ phần khác là 133.783 trđ và dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn là 36.022 trđ  Chi phí trả trước dài hạn: tại 31/12/2013 là 595.432 trđ tăng 76.766 trđ tương ứng với 14,8% so với 31/12/2012. Trong đó chi phí lớn nhất là thuê văn phòng tại số 1-5 Lê Duẩn là 317.887 trđ chiếm 53,4% trong tổng chi phí trả trước dài hạn.  Đầu tư tài chính dài hạn tại 31/12/2013 là 3.630.817trđ tăng 1.246.620 trđ tương ứng 52,3% so với 31/12/2012.  Nguyên giá TSCĐ hữu hình tại 31/12/2013 là 10.390.924 trđ, cụ thể nhà cửa vật kiến trúc 2.924.718 trđ, máy móc thiết bị 1.338.545 trđ, phương tiện vận tải là 6.036.933 trđ, còn lại là các tài sản khác. Tuy nhiên, tổng số khấu hao lũy kế đến 31/12/2013 là 5.110.491 trđ. Giá trị còn lại là 5.280.433 giảm 661.283 trđ so với 31/12/2012.
  16.  Tài sản cố định vô hình của công ty là 34.435 trđ, trong đó quyền sử dụng đất 1.310 trđ, phần mền vi tính 33.125 tại 31/12/2013. Tổng số khấu hao lũy kế đến 31/12/2013 là 27.243 trđ. Giá trị còn lại là 7.192 trđ giảm 2.999 trđ so với 31/12/2012.  Chi phí XDCBDD của công ty vào 31/12/2013 là 25.799 trđ giảm 269.177 trđ so với 31/12/2012 (294.975 trđ), khoản chi phí XDCBDD giảm đáng kể riêng với Phần mềm quản lý nhân sự tiền lương không thay đổi. Nguyên nhân giảm rõ rệt trên là do công trình cảng Phước An có số dư bằng không, do công ty đã chuyển toàn bộ phần vốn góp tại Công Ty Cổ Phần Dầu Khí Đầu Tư Khai Thác Cảng Phước An(203.608 trđ) sang cho Tập Đoàn Dầu Khí Việt Nam.  Nhìn chung thì tổng tài sản của công ty tăng mạnh chủ yếu là do TSDH, cụ thể là công ty tăng đầu tư dài hạn vào các công ty liên doanh, liên kết; tăng đầu tư xây dựng, chế tạo và mua mới TSCĐ. 2. Đối với nguồn vốn của cty tính đến 31/12/2013 cũng tăng 12,2% so với cuối năm 2012, trong đó nợ phải trả tăng 773.497 trđ tương ứng 5,6% và nguồn vốn chủ sở hữu tăng 32,4%. Xét cơ cấu của nguồn vốn thì nguồn ngắn hạn chiếm 44,07%/TNV, so với tổng tài sản ngắn hạn chiếm 59,93%/TTS, điều này cho thấy cơ cấu TS và NV tại thời điểm này chấp nhận được, tình hình cụ thể như sau:  Nợ ngắn hạn vào 31/12/2013 là 10.496.052 trđ chiếm 74,3% trong tổng nợ phải trả và tăng 990.006 trđ tương ứng 10,41% so với 31/12/2012, cụ thể:  Vay và nợ ngắn hạn tại 31/12/2013 là 1.052.154 trđ giảm 197.515 tương ứng với 18,8% so với 31/12/2012. Trong đó, vay ngắn hạn từ Ngân hàng Thương mại Đại chúng Việt Nam (PVcomBank) là 228.630 trđ bắt đầu từ ngày 30/09/2013 và thời gian đáo hạn là 30/09/2014, trước đây, mục đích các khoản vay này nhằm bổ sung vốn lưu động tạm ứng thanh toán chi phí đóng kho nổi FS05 và hiện tại Công ty mẹ đã nhượng lại kho nổi này cho liên doanh Dầu khí Việt Nga. Phần còn lại là vay dài hạn đến hạn trả 823.524 trđ.  Khoản phải trả dài hạn cho người bán: thể hiện khoản công nợ liên quan đến giá trị chuyển nhượng tàu Bình Minh 02 từ Tổng Công ty Thăm dò và Khai thác Dầu khí. Khoản nợ này được thanh toán đều trong vòng 8 năm với số tiền là 66.267.935.110 đồng/năm, kể từ ngày 04/11/2011 và kết thúc vào ngày 01/01/2018  Khoản phải trả, phải nộp khác: tại 31/12/2013 là 1.506.476 trđ giảm 420.126 trđ tương ứng với 27,9% so với 31/12/2012. Các khoản phải trả như giá trị chuyển nhượng, thanh toán chi phí, dịch vụ thuê tài sản, nhiên liệu chưa sử dụng hết trên các tàu, và các khoản liên quán đến dự
  17. án đã ký kết…  Vay và nợ dài hạn tại 31/12/2014 tổng vay và nợ dài hạn là 3.295.224 trđ trong đó vay tiền Việt Nam là 895,460 trđ, vay tiền Đô la Mỹ 2.399.765 trđ với mục đích thanh toán các chi phí liên quan đến các dự án xây dựng cơ bản và mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh, mua lại vốn góp vào PV Shipyard và dự án 2D 3D CGGV.  Vốn chủ sở hữu: Theo giấy phép đăng ký kinh doanh thì vốn điều lệ là 1.000.000 trđ, tuy nhiên trong năm 2009 cty có tăng vốn thêm 2.000.000 trđ, năm 2010 tăng từ 2.000.000 trđ lên 2.978.000 trđ, năm 2012 phát hành cổ phiếu tang vốn điều lệ lên 4.467.004 trđ, do đó đến nay tổng vốn kinh doanh của công ty là 4.467.004 trđ. Hoạt động kinh doanh đạt kết quả khả quan nên đến 31/12/2013 khoản lợi nhuận chưa phân phối tích lũy là 2.421.652 trđ và các quỹ là 1.342.993 trđ đã bổ sung thêm vào nguồn vốn của công ty nâng tổng nguồn vốn chủ sở hữu lên 8.271.188 trđ chiếm 34,73% trong tổng nguồn vốn của công ty.  Tình hình hoạt động kinh doanh của cty khả quan, quy mô tài sản tăng cao trên cơ sờ tăng các khoản đầu tư vào tài sản dài hạn và một phần đầu tư tài chính dài hạn, cân đối lại cty đã tăng nhanh khoản vay trung dài hạn, nhìn chung công ty sử dụng nguồn vốn khá hợp lý. 3. Phân tích các chỉ số tài chính. Các chỉ số tài chính Năm 2011 Năm 2012 Tăng/Giảm Năm 2013 Tăng/Giảm Khả năng thanh toán 0,5 0,6 0,1 0,56 -0,04 hiện thời Khả năng thanh toán 1,07 1.21 0,14 1,29 0,08 nhanh Khả năng thanh toán 1,16 1,27 0,11 1,36 0,9 hiện hành Khả năng trả lãi vay 7,66 9,19 1,53 16,36 7,17 (dựa trên lợi nhuận) Vòng quay vốn lưu 53,6 10,93 -42,67 8,06 -2,87 động Lãi ròng/Doanh thu 7,54% 7,12% -0,42% 8,92% 1,80% Lãi ròng/VCSH (ROE) 30,02% 18,4% -11,62% 21,71% 2,71% Lãi ròng/Tổng TS 7,04% 5,00% 2,04% 7,00% 2,00% (ROA) Nhận xét:  Theo báo cáo tài chính khách hàng cung cấp thì khả năng thanh toán hiện thời và khả
  18. năng thanh toán nhanh của cty qua các năm đều ở mức đạt yêu cầu. Khả năng trả nợ nhanh của công ty luôn đạt mức ổn định.  Các chỉ số về hoạt động của công ty không có sự thay đổi đáng kể, cho thấy tình hình hoạt động của công ty bình thường, ổn định qua các năm.  Các chỉ số về hiệu quả hoạt động của cty ở mức khá và tăng lên trong năm 2013 như ROE đạt 21,71% tăng 2,71%, Lãi ròng/DT đạt 38,92% tăng 1,80%, ROA đạt 7,00% tăng 2,00%. Cho thấy hoạt động kinh doanh của công đang mang lại hiệu quả khả quan.  Nhìn chung tình hình tài chính hiện tại của công ty bình thường, tỷ số nợ có tăng tuy nhiên vẫn còn ở mức thấp, khả năng thanh toán đạt yêu cầu, hoạt động có hiệu quả, tỷ suất lợi nhuận khá cao. 4. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Khoản mục Năm 2012 Năm 2013 Tiền và các khoản tương đương tiền đầu kỳ 6.082.192 trđ 5.709.908 trđ Chênh lệch dòng tiền thu, chi từ hoạt động 900.970 trđ 1.971.868 trđ sxkd Chênh lệch dòng tiền thu, chi từ hoạt động (246.429) trđ (971.318) trđ đầu tư Chênh lệch dòng tiền thu, chi từ hoạt động (1.045.038) trđ (858.585) trđ tài chính Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ 5.709.908 trđ 5.856.522 trđ Nhận xét:  Trong năm 2013 các khoản phải thu là 7.553.115 trđ tăng 2.071.534 trđ (37,9%) so với cùng kì năm 2012, hàng tồn kho năm 2013 là 715.172 trđ tăng 74.257 trđ (11,6%) s với năm 2012. Tuy nhiên, trong thời gian này cty đã giảm nhanh khấu hao xuống 339.506 trđ, Chính vì vậy mà TSLĐ của công ty năm 2013 là 14.274.189.103đ tăng 2.237.425.246đ (18%) so với năm 2012.  Đối với hoạt động đầu tư thì trong năm 2013 cty có đầu tư xây và mua thêm TSCĐ là 437.992 trđ và giảm đầu tư XDCBDD 269.177 trđ.  Về hoạt động tài chính thì năm 2013 công ty có giảm khoản vay trung dài hạn xuống 3.295.224 trđ, giảm vay ngắn hạn xuống 228.630 trđ. Do đó hoạt động đầu tư của công ty đã thâm hụt đi một khoảng là 858.585 trđ.  Như vậy để tập trung cho hoạt động đầu tư công ty sử dụng một phần dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và sử dụng thêm từ nguồn tiền đầu kỳ và duy trì một lượng tiền mặt vào 31/12/2013 là 5.856.522 trđ. ===> Tổng thể việc tạo tiền và sử dụng tiền của công ty là khá hợp lý.
  19. 5. Tình hình nộp thuế Khoản mục Năm 2012 Năm 2013 Tăng, giảm Thuế Giá trị gia 56.158.384.238 (74.679.934.000) tăng 130.838.318.011 Thuế XNK 22.679.546 0 (22.679.546) Thuế TNDN 227.462.646.480 231.089.022.957 3.626.376.000 Thuế TNCN 20.685.686.233 20.659.990.884 (25.696.000) Thuế khác 146.759.614.765 117.737.996.651 (29.021.618.000) Tổng cộng 525.768.945.035 425.645.394.730 (100.123.551.500) Nhận xét:  Đến 31/12/2013 công ty phải nộp cho Nhà Nước một lượng thuế là 425.645.394.730đ giảm so với 31/12/2012 là 100.123.551.500đ. VI. Nhu cầu của khách hàng. a. Nhu cầu cấp HMTD (cho vay + bảo lãnh): Tính toán nhu cầu vốn lưu động của khách hàng trong kỳ kế hoạch. ST Khoản mục Đơn Kì thực Kì kế Tăng/Giả T vị hiện hoạch m 1 Doanh thu Trđ 25.418.518 28.500.000 3.081482 2 Tỉ lệ GVHB/DT % 89,5% 89,5% 0 3 Giá vốn hàng bán (1x2) Trđ 22.749.774 25.507.500 2.757.726 4 Thời gian luân chuyển HTK Ngày 60 90 30 5 Thời gian thu hồi công nợ Ngày 68 70 2 6 Thời gian thanh toán công nợ Ngày 12 20 8 7 Thời gian thiếu hụt nguồn tài trợ Ngày 116 140 24 (4+5-6) 8 Nhu cầu VLĐ (7x3/365) Trđ 7.230.065 9.783.699 181.329 9 Vốn tự có tham gia Trđ // 2.700.000 2.700.000 10 Vốn huy động khác Trđ 0 3.200.000 3.200.000 11 Vay bổ sung VLĐ tại các TCTD Trđ 0 1.100.000 1.100.000 khác 12 Vay bổ sung VLĐ max tại Trđ 7.230.065 2.783.699 -6.818.671 Sacombank Nhận xét: Khoản mục Diễn giải Đề xuất của KH
  20. Doanh thu 28.500.000 triệu đồng Hiệu quả kinh doanh Tổng chi phí 25.807.900 triệu đồng trong kỳ kế hoạch. Lợi nhuận trước thuế 2.692.100 triệu đồng Tỷ suất lợi nhuận/doanh 9,5% thu Nhận xét về phương án kinh doanh của công ty: ==> Công ty đề ra DT cho kỳ kế hoạch năm 2014 là 28.500.000 triệu đồng tăng 9,5% so với DT năm 2012. Công ty tiến hành đầu tư vào các công ty con, và hoạt động liên tục thu được lợi nhuận từ việc đầu tư vào các dự án . Bên cạnh đó Thành phố HCM là đầu tàu kinh tế của khu vực phía nam, trong khi đó cty sở hữu nhiều cảng biển quan trọng nhất trong khu vực, chính vì vậy hoạt động giao thương xuất nhập khẩu tuy có phần giảm sút so với năm 2013 song vẫn đạt mức khả quan. ➢ Vậy kế hoạch kinh doanh của công ty là khả thi, công ty có khả năng đạt được doanh số 710.000 triệu đồng trong kỳ kế hoạch tời. Nguyên nhân điều chỉnh các thông số tính toán HMTD: Do hoạt động trong thời gian dài tình hình kinh doanh khá ổn định, các đối tác đã làm việc trong thời gian dài nên các chỉ tiêu về tình hình hoạt động hầu như không đổi qua các năm. Cụ thể: 1. Thời gian luân chuyển hàng tồn kho: Do đặc điểm loại hình kinh doanh của công ty về dầu khí, trong đó hàng tồn gồm nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ,... phục vụ cho các hoạt động cơ khí dầu khí, bên cạnh đó còn có chi phí SXKD dở dang từ việc thi công đóng tàu thuyền, đấu nối tàu cảng, cầu cảng,.... Chính vì vậy thời gian tồn kho bình quân khoảng 90 ngày là phù hợp với tình hình kinh doanh hiện nay của công ty. 2. Chỉ tiêu số 5 (thời gian thu hồi công nợ bình quân): do hoạt động trong thời gian dài các đối tác kinh doanh đã khá ổn định, nhất là những đối tác cũng là DN Nhà Nước nên thời gian thu hồi công nợ bình quân là 70 ngày không có sự thay đổi lớn so với kỳ trước. 3. Chỉ tiêu số 6 (thời gian thanh toán công nợ): là một đơn vị thuộc Tập Đoàn Dầu Khí Quốc Gia Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực dầu khí, vận tải biển, có quy mô rất lớn nên việc chiếm dụng vốn của các đối tác cũng được thuận lợi hơn và thời gian chiếm dụng vốn bình quân khoảng 20 ngày là phù hợp với tình hình chung. 4. Vốn tự có tham gia: Chênh lệnh nguồn vốn và sử dụng vốn trung dài hạn là không nhiều, cho nên trong thời gian tới cty sẽ tăng khoản vay trung dài hạn để bổ sung thêm vốn cho các hoạt động đầu tư nhờ vậy mà trong kỳ kế hoạch tới công ty sẽ có khoảng 2.700.000 trđ từ chênh lệch nguồn vốn và sử dụng vốn trung dài hạn bổ sung vào vốn lưu động của công ty. 5. Vốn huy động khác: hiện nay các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn của công ty là
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0