1
LI NÓI ĐU
Xut phát t nhng yêu cu chiến lưc phát triển kinh tế xã hi
Vit Nam trong giai đoạn hin nay- giai đon tiếp tc đi mi, phát
trin nn kinh tế th trưng theo đnh hưng xã hi ch nghĩa, m rng
hp c kinh tế vi các nưc trong khu vc và tn thế gii, đòi hi
chính ch kinh tế vi mô i chung và chính sách thuế nói riêng phi
p hp và to điu kiện cho nn kinh tế phát trin bn vng. Thc
hin yêu cu này, trong chương trình ci cách h thng thuế bưc
II ca Vit Nam (t năm 1999), Quc hi đã phê chun ban hành lut
thuế GTGT thay thế lut thuế doanh thu trưc đây do thuế doanh thu
bc l mt số nhưc điểm khó có thể khc phc đưc. Lut thuế
GTGT đưc áp dng t ngày 1/1/1999. Đến nay, sau hơn 4 năm thc
hin lut thuế GTGT đã thc s đi vào đi sng kinh tế và phát huy
nhiu tác dng như: Khuyến khích phát trin kinh tế sản xuất, kinh
doanh. Tăng cưng xuất khu và đm bo ngun thu cho ngân sách
N nưc. Tuy nhiên vì đây là lut thuế mi, ln đu tiên áp dng
Vit Nam nên trong quá trình thc hiện đã phát sinh nhiu vn đ
vưng mc cn giải quyết. Vì vy i nghiên cu chuyên đ "Thuế
GTGT" nhm hiểu biết cơ bn mi nht v lut thuế mi này c trên
góc đ chính sách chế đ thuế cũng như chế đ kế toán thuế trong
doanh nghip.
Tuy nhiên do thi gian làm chuyên đ có hn vì vy bài viết
không tránh khi nhng sai sót. Kính mong thy và các bn góp ý
thêm cho bài viết này.
2
NI DUNG
PHN I. NHNG VN Đ CHUNG V THU GTGT
VÀ K TOÁN THU GTGT
1. THUGTGT
a. Khái niệm
GTGT là giá tr tăng thêm ca mt sn phẩm, hàng hoá dch v
do cơ s sản xuất, chế biến, thương mi hoc dch v( gi chung là
s kinh doanh) tác đng vào nguyên vt liu thô hay hàng hoá, dch v
mua vào m cho giá tr ca chúng tăng thêm. Nói cách khác, đây là s
chênh lệch gia giá đu ra và giá đu vào do cơ s kinh doanh tạo ra
trong quá trình sn xut kinh doanh.Hay đó là phn giá tr ng thêm
ca sn phm, hàng hoá, dch v phát trin trong quá trình t sn xut,
lưu thông đến tiêu dùng.
T ki nim v GTGT, chúng ta th có khái niệm v thuế
GTGT như sau: Thuế GTGT là thuế tính trên khon giá trị tăng thêm
ca sn phẩm, hàng hoá, dch v phát sinh trong quá trình t sn xut,
lưu thông đến tiêu dùng.
b. S giống và khác nhau gia thuế GTGT vi thuế doanh
thu
- Thuế doanh thu là mt loi thuế thu vào các hot đng sn
xut, kinh doanh, dch v. Thuế doanh thu mang tính cht ca mt loi
thuế gián thu, mt yếu t cu thành trong giá bán sn phm, hàng hoá,
dịch v nhm đng viên s đóng góp ca ngưi tiêu dùng và ngân
sách Nhà nưc.
3
- Ging nhau: Hai loi thuế GTGT và thuế doanh thu đu là thuế
gián thu- thuế đánh vào ngưi tiêu dùng hàng hoá hoc đưc cung ng
dịch v, thuế này do ngưi sn xut, kinh doanh, dch v nộp cho ngân
sách Nhà nước nhưng thc cht ngưi tiêu dùng là ngưi chu thuế,
nhà doanh nghiệp đóng vai trò là ngưi thu hộ thuế cho Nhà c, h
đã cng s thuế gián thu phi np vào giá bán sn phm hoc dch v
đ ngưi tiêu dùng tr nên h phi np đy đ s thuế thu h này vào
ngân sách Nhà nưc.
- Khác nhau:
+ Thuế GTGT ch tính trên phn giá tr tăng thêm ca sn phẩm,
hàng hoá, dch v từng khâu. Còn thuế doanh thu tính trên toàn b
doanh thu ca sn phm, hàng hoá, dch v qua mi ln lân chuyn t
sn xut, lưu tng đến tiêu dùng.
+ Thuế GTGT có khu tr thuế các giai đon trưc còn thuế
doanh thu thì kng.
+ Thuế GTGT thu đi với tng sản phm, hàng hoá, dch v
không ph thuc vào s t chức và phân chia các chu trình kinh tế.
Còn thuế doanh thu sn phm, hàng hoá, dch v càng qua nhiu công
đon sn xuất, lưu thông thì thuế mà ngưi tiêu dùng phi chu càng
cao.
+ Thuế GTGT thưng có ít thuế suất hơn nên vic thc hin đơn
gin hơn.
c. Ưu, nhưc đim ca tng loi thuế
- Thuế GTGT.
+ Ưu đim:
4
Thuế GTGT kng thu trùng lp nên góp phn khuyến khích
chuyên môn hoá, hp tác hoá đ nâng cao ng suất cht lưng, h g
thành sn phẩm, phù hp với nn kinh tế sn xut hàng hoá theo cơ
chế thtng.
Thuế GTGT đưc áp dng rng rãi vi mi tổ chc cá nhân có
tiêu dùng sn phm, hàng hoá hoc đưc cung ng dch v. Do đó, to
ngun thu ln cho nn sách Nhà c.
Thuế GTGT ch tính trên phn giá tr tăng thêm, không tính vào
vn nên góp phn khuyến khích các t chc cá nhân b vn p phn
đu tư phát trin sản xut kinh doanh phù hp vi đnh hưng phát
trin kinh tế xã hi.
Thuế này do không phi đi sâu xem xét, phân tích v tính hp lý,
hp l ca các khon chi phí, làm cho vic t chc qun lý thu tương
đi d dàng hơn các loi thuế trc thu.
Thuế GTGT đưc hoàn đi vi hot đng xut khu nên c
dụng khuyến khích hot đng sn xut hàng xut khu, to điu kin
cho hàng xut khu có thế mnh cạnh tranh thun li trên th trưng
quc tế.
Thuế GTGT đm bo ng bng gia hàng hoá sn xut trong
nưc và hàng hoá nhập khẩu. Đng thi nó còn kết hp vi thuế nhp
khu làm tăng g vn ca hàng nhập khẩu nên có tác dng bo v sn
xut kinh doanh nội đa.
Đi vi cơ quan thuế, thuế GTGT góp phn chng tht thu thuế
đt hiu quả cao, to ra s kiểm soát ln nhau v thuế gia các đơn v
có liên quan trong cung ng hàng hoá.
Thuế GTGT nâng cao đưc tính t giác trong việc thực hin đy
đnghĩa v của ngưi np thuế.
5
Vic khu trừ thuế GTGT đã np khâu đu còn có tác dng
khuyến khích việc hin đi hoá, chuyên môn hoá sn xut, doanh
nghip tiếp tc đu tư mua sm trang thiết b mi đưa vào sản xut, h
giá thành sn phm.
+ Nhưc điểm:
Chi phí vqun thu thuế GTGT rt tn kém.
Thuế GTGT có ít thuế sut nên tính cht điều tiết của thuế kng
cao. Ngưi tiêu dùng có thu nhp cao hay thấp thưng phi chu thuế
như nhau. Thuế GTGT kng đm bo yêu cu công bng trong chính
sách đng viên gia ngưi giàu và ngưi nghèo.
- Thuế doanh thu.
+ Nhưc điểm:
Thuế doanh thu tính trên toàn b doanh thu (bao gm c thuế
doanh thu) qua tng khâu lưu chuyn hàng hoá t sn xut, lưu thông
đến tiêu dùng, gây nh hưng không tt đến giá c và sn xut kinh
doanh.
Biu thuế doanh thu có nhiều thuế sut nên đã hn chế nh trung
lp của thuế, cũng gây khó khăn cho ng tác qun lý.
Thuế doanh thu chưa thu đi vi mt hàng thuc din đánh thuế
tiêu th đc bit. Hàng nhp khu xut khu nên chưa to đưc môi
trưng thun li cho vic hoà nhp vi thông l khu vực và quc tế,
chưa h trợ hàng xuất khu giảm giá thành đ có điu kin thun li
cho cnh tranh quốc tế.
Thuế doanh thu không khuyến khích các cơ s thc hin tt chế
đ kế toán, hoá đơn, chng t do np thuế khâu sau kng đưc khấu
tr thuế đã np khâu trưc.