Thứ nhất, thuế BVMT là khoản thu bắt buộc nộp vào NSNN9. Tính bắt
buộc thể hiện ở chỗ, đối với người nộp thuế, đây là nghĩa vụ chuyển giao tài sản
của họ cho NN khi họ có đủ điều kiện chịu thuế.
Thứ hai, thuế BVMT gắn với yếu tố quyền lực NN10. Tính quyền lực của
thuế được xuất phát bởi lý do xuất hiện các khoản thu về thuế của NN. Thuế xuất
hiện cùng với sự xuất hiện của NN, thực hiện việc cung cấp cơ sở vật chất cho
NN thực hiện chức năng và nhiệm vụ chính của mình. Chỉ gắn với yếu tố quyền
lực thì thuế mới được đảm bảo thực thi một cách đầy đủ.
Thứ ba, thuế BVMT không mang tính đối giá, không hoàn trả trực tiếp11.
Thuế BVMT là nghĩa vụ bắt buộc đối với chủ thể nào sử dụng hàng hoá ô nhiễm
MT, chủ thể nộp thuế sẽ không được nhận một khoản tiền tương ứng mà nhận lại
những lợi ích công cộng từ việc thụ hưởng những cơ sở vật chất, dịch vụ cộng
đồng của NN.
Căn cứ vào khái niệm và mục đích, thuế BVMT có các đặc điểm riêng sau:
Thứ nhất, thuế BVMT là thuế gián thu, được tính thêm vào giá bán của sản
phẩm, hàng hóa12. Theo đó, người tiêu dùng cuối cùng phải chịu thuế thay cho
nhà sản xuất kinh doanh.
Thứ hai, đối tượng chịu thuế có tính đặc thù và thể hiện được mục đích
định hướng tiêu dùng13. Đối tượng chịu thuế chỉ là hàng hóa, không bao gồm
dịch vụ và chỉ khi sử dụng mà gây tác động xấu tới MT mới là đối tượng chịu
thuế BVMT, tức là không bao hàm quá trình khi sản xuất ra các sản phẩm đó. Cụ
thể, khoản 1 Điều 2 Luật thuế BVMT năm 2010 quy định đối tượng chịu thuế
chỉ là hoạt động sử dụng hàng hóa, tức là không bao hàm quá trình sản xuất ra
các sản phẩm đó. Việc này hướng đến mục tiêu BVMT, góp phần giải quyết các
vấn đề ô nhiễm và suy thoái MT.
9 Nguyễn Thị Minh Huyền (2023), Pháp luật thuế bảo vệ môi trường ở một số quốc gia trên thế giới - Bài
học kinh nghiệm và giải pháp hoàn thiện pháp luật thuế bảo vệ môi trường Việt Nam, luận văn thạc sĩ Luật
học, Trường Đại học Luật Hà Nội, tr. 8-9.
10 Nguyễn Thị Minh Huyền, tlđd.
11 Nguyễn Thị Minh Huyền, tlđd.
12 Trường Đại học Luật Hà Nội (2022), Giáo trình Luật Thuế Việt Nam, NXB Công an nhân dân, Hà Nội, tr.
353-354.
13 Trường Đại học Luật Hà Nội (2022), Giáo trình Luật Thuế Việt Nam, NXB Công an nhân dân, Hà Nội, tr.
353-354.
5