intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tiểu luận: Xây dựng chương trình quản lý thư viện

Chia sẻ: Nguyễn Hữu Đàn | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

526
lượt xem
162
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay, sự phát triển của Công nghệ Thông tin ở nước ta đang bước vào thời kì mới với việc triển khai rộng rãi các ứng dụng tin học cho các tổ chức và xã hội. Không ai còn nghi ngờ gì về vai trò của Công nghệ Thông tin trong đời sống, trong khoa học kỹ thuật, kinh doanh, cũng như trong mọi mặt của xã hội, ngay cả đối với một cá nhân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tiểu luận: Xây dựng chương trình quản lý thư viện

  1. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh Tiểu Luận Xây dựng chƣơng trình quản lý thƣ viện 1
  2. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................. 2 PHẦN I: KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG I. Mục tiêu, địa điểm và phương pháp khảo sát ...................................... 3 II. Kết quả khảo sát và đánh giá hiện trạng .............................................. 3 PHẦN II:PHÂN TÍCH HỆ THỐNG I. Sơ đồ phân cấp chức năng ................................................................... 9 II. Sơ đồ luồng dữ liệu .............................................................................. 10 III. Mô hình thực thể liên kết ..................................................................... 15 IV. Mô hình tổ chức dữ liệu ....................................................................... 17 PHẦN III:THIẾT KẾ CHƢƠNG TRÌNH I. Giới thiệu về ngôn ngữ C#................................................................... 21 II. Giao diện chương trình ........................................................................ 21 PHẦN IV: KẾT LUẬN 2
  3. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, sự phát triển của Công nghệ Thông tin ở nước ta đang bước vào thời kì mới với việc triển khai rộng rãi các ứng dụng tin học cho các tổ chức và xã hội. Không ai còn nghi ngờ gì về vai trò của Công nghệ Thông tin trong đời sống, trong khoa học kỹ thuật, kinh doanh, cũng như trong mọi mặt của xã hội, ngay cả đối với một cá nhân. Tuy nhiên trong thời điểm hiện tại, Công nghệ Thông tin mới chỉ bước đầu được ứng dụng trong đời sống nói chung và giáo dục nói riêng. Việc sử dụng tài liệu điện tử trong dạy và học chưa thực sự phổ biến, chưa mang lại hiệu quả cao thì những quyển sách, giáo trình … vẫn có v ai trò vô cùng quan trọng. Đối với những trường lớn như cao đẳng Giao thông vận tải, việc quản lý một hệ thống thư viện với hàng ngàn đầu sách và quản lý việc mượn – trả sách của hàng ngàn sinh viên là vô cùng phức tạp. Vì vậy chúng em đã nhận nghiên cứu đề tài: “Xây dựng chương trình quản lý thư viện” Chương trình được viết bằng ngôn ngữ C# với cơ sở dữ liệu SQL Server. Mặc dù đã cố gắng nổ lực thực hiện đề tài với quyết tâm cao nhưng chắc hẳn đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô để đề tài của em ngày càng hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Vân Anh, và các thầy cô trong khoa Công nghệ Thông tin Trường cao đẳng Giao Thông Vận Tải đã giúp chúng em hoàn thành đề tài này. 3
  4. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh PHẦN I: KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG I. Mục tiêu, địa điểm và phương pháp khảo sát: 1) Mục tiêu khảo sát:  Tìm hiểu hiện trạng, phương pháp quản lý thư viện.  Kết hợp được yêu cầu, mong muốn của thư viện, nhân viên đối với quá trình quản lý thư viện. 2) Địa điểm:  Khảo sát thư viện trường Cao đẳng Giao thông vận tải. 3) Phương pháp khảo sát:  Phỏng vấn, điều tra trực tiếp.  Thu thập tài liệu. II. Kết quả khảo sát và đánh giá hiện trạng: 1. Cơ cấu tổ chức: Trường Cao đẳng Giao thông vận tải có cơ cấu tổ chức thư viện khá đơn giản. Ban quản lý thƣ viện Nhân viên thủ thƣ Bạn đọc  Ban quản lý: Chịu trách nhiệm điều hành chung cho toàn bộ các công tác trong thư viện và được thành lập ở mỗi năm học. Lập kế hoạch mua 4
  5. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh sách mới, thanh lý sách cũ, kế hoạch phục vụ độc giả, liên hệ với các nhà xuất bản để mua sách, các đơn vị, cá nhân cung ứng sách để tiếp nhận sách đưa vào thư viện.  Nhân viên thủ thư: Tiếp nhận sách, đánh mã số, phân loại sách, kiểm tra độc giả, thống kê và tra cứu sách, cấp thẻ độc giả v.v…  Bạn đọc: Là đối tượng được phục vụ, có thể thực hiện các yêu cầu tìm kiếm thông tin sách, mượn trả sách và kiểm tra thông tin mượn trả của mình. 2. Quy trình nghiệp vụ: a) Thêm sách mới: Dựa vào nhu cầu dùng sách của các khoa và kinh phí hiện có thì ban quản lý sẽ chịu trách nhiệm lên kế hoạch bổ sung sách. Nếu kế hoạch được thông qua và sách đã được đưa về thì thủ thư sẽ bắt đầu thực hiện công việc nhập sách vào kho:  Đóng dấu của thư viện lên sách.  Đánh mã số và phân loại sách ( Căn cứ vào thông tin và số lượng sách).  Viết thông tin sách vào fic như : mã số sách, tên sách, tên tác giả, v.v… và cất vào hộp fic.  Phân loại các hộp fic. Phiếu quản lý sách 5
  6. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh b) Nhận độc giả mới: Độc giả gồm có: học sinh, sinh viên, và cán bộ giảng viên – nhân viên nhà trường. Tuy nhiên mỗi độc giả muốn mượn sách trong thư viện đều phải làm thẻ thư viện. Khi làm thẻ thư viện, các bạn đăng ký làm theo lớp hoặc làm trực tiếp với thư viện thì bạn đọc phải mang một ảnh thẻ, thẻ sinh viên (hoặc thẻ nhân viên) và lệ phí làm thẻ. Sau đó thủ thư sẽ hẹn vài ngày sau đến lấy thẻ. Và khi đó bạn có thể s ử dụng thẻ để mượn hoặc trả sách. Hình thức thẻ như sau: Thẻ đọc sách c) Mượn, trả sách: Khi độc giả đến mượn sách sẽ gửi lại thẻ đọc sách tại thủ thư. Thủ thư kiểm tra thẻ đọc sách nếu hợp lệ thì sẽ cấp cho độc giả phiếu mượn sách. 6
  7. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh Sau khi độc giả nhận phiếu mượn sách từ thủ thư thì độc giả kiểm tra mục lục ở thư viện và điền đầy đủ các thông tin sách vào phiếu mượn sách . Thủ thư căn cứ vào thông tin sách mà độc giả đã ghi vào phiếu mượn sách để lấy sách cho độc giả. Khi tìm được sách thủ thư yêu cầu độc giả ký nhận sách, ngược lại không tìm được thì thông báo cho độc giả biết. Sau đó thủ thư nhận lại phiếu mượn sách đã có ký nhận của độc giả thì sẽ giao sách cho độc giả, giữ lại phiếu mượn sách và thẻ đọc sách của độc giả . Phiếu mượn sách Có 2 hình thức mượn: mượn tại chỗ và mang về Qui định mượn: + Sách được trả nguyên vẹn như lúc mới mượn. + Thời gian trả phải đúng hẹn. + Mượn không quá số lượng cho phép. 7
  8. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh + Muốn gia hạn phải đăng ký lại trước ngày trả. Hình thức xử phạt: Tùy theo mức độ vi phạm mà mỗi độc giả sẽ nhận những hình thức xử phạt khác nhau ( phạt tiền hoặc sách mới ). d) Báo cáo thống kê: Ngoài công việc phục vụ trực tiếp bạn đọc, thư viện còn phải thống kê độc giả theo thời gian chỉ định từ đó nắm bắt dược chính xác số độc giả và các thông tin liên quan. Thống kê sách và các thông tin liên quan đến sách như số sách mượn, số sách còn … để biết được tình hình sách tại thư viện. Thống kê thu trong việc mua sách và mượn sách để biết số tiền đã chi và thu vào liên quan tới sách. 3. Đánh giá kết quả thu được: Thư viện trường Cao đẳng Giao Thông Vận Tải là một thư viện hoạt động với qui mô của một trường đại học. Hàng ngày, thư viện phục vụ rất nhiều bạn đọc. Cách quản lý truyền thống của thư viện có những ưu và nhược điểm như sau:  Ưu điểm:  Cách thức quản lý chặt chẽ, logic. Nếu thực hiện đúng các nguyên tắc thì công việc được tiến hành chính xác và đảm bảo yêu cầu.  Việc quản lý thủ công nên không đòi hỏi nhiều về mặt kỹ thuật , máy móc.  Nhược điểm:  Hệ thống thư viện trên dùng nhiều đến giấy tờ, vì vậ y việc bảo quản truy tìm mất nhiều thời gian. Hệ thống dễ mắc sai sót cũng như chưa tiện lợi với bạn đọc. 8
  9. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh  Công việc quản lý độc giả rất khó khăn khi số lượng bạn đọc lớn, bởi việc kiểm tra thời gian mượn trả sách, số lượng sách mượn là thủ công, vì vậy rất dễ thất thoát tư liệu.  Việc phân loại sách và báo cáo thống kê mất nhiều thời gian và gặp nhiều bất tiện. 4. Mục đích yêu cầu của hệ thống mới: Để giải quyết phần nào những giới hạn của hệ thống quản lý thư viện trên ta phải tin học hóa những công việc quản lý của thư viện. Nhằm phục vụ tốt hơn cho số lượng độc giả và số đầu sách ngày càng tăng. Vì vậy một hệ thống quản lý thư viện phải thỏa mãn những yêu cầu sau :  Thực hiện các nghiệp vụ chính của thư viện như: Tra cứu, nhập dữ liệu sách, đăng ký độc giả, đăng ký mượn trả sách, báo cáo thống kê v.v….  Xử lý dữ liệu nội bộ trong thư viện. Tuy nhiên việc liên kết hệ thống thư viện qua mạng sẽ được xem là hướng phát triển của chương trình . 9
  10. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh PHẦN II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG I. Sơ đồ phân cấp chức năng: Sơ đồ phân cấp chức năng nhằm diễn tả việc cung cấp các chức năng hệ thống thư viện từ mức tổng quát đến mức chi tiết, có dạng hình cây như sau : 0 Quản lý thư viện 1 2 3 4 Quản lý sách Báo cáo thống kê Quản lý độc giả Quản lý mượn – trả sách 1.1 2.1 3.1 4.1 Mượn sách Cập nhật sách Cập nhật độc giả Báo cáo tình hình sách 1.2 2.2 3.2 4.2 Thanh lý sách Tìm kiếm độc giả Trả sách Báo cáo tình hình độc giả 1.3 3.3 4.3 Tìm kiếm sách Thông báo sách trễ Báo cáo tình hình mượn – trả sách hạn Gồm 4 chức năng chính: + Quản lý sách . + Quản lý độc giả . + Quản lý mượn – trả sách . + Báo cáo thống kê. 10
  11. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh II. Sơ đồ luồng dữ liệu: 1) Sơ đồ luồng dữ liệu ở mức khung cảnh: Sơ đồ ở mức khung cảnh cho ta cái nhìn tổng quát về công việc của hệ thống quản lý thư viện Một chức năng chính : quản lý thư viện. Gồm 3 tác nhân ngoài là : Ban quản lý thư viện, thủ thư và độc giả Các tác nhân ngoài sẽ đưa ra yêu cầu và quản lý thư viện sẽ đưa ra kết quả của yêu cầu đó. Quản lý Yêu cầu Yêu cầu Thủ thư Độc giả thƣ viện Kết quả Kết quả Yêu cầu Báo cáo báo cáo thống kê thống kê Ban quản lý 11
  12. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh 2) Sơ đồ luồng dữ liệu ở mức đỉnh: Thủ thư Cập Độc giả nhật sách Đăng Cấp thẻ ký 1 Quản lý sách 2 Quản lý Kiểm độc giả tra độc Sách giả Độc giả 3 Mượn - Trả sách Yêu cầu mượn và trả sách Phiếu mượn Độc giả 4 Yêu cầu báo cáo Báo cáo Ban quản lý thống kê Báo cáo Ở mức này thủ thư có quan hệ trực với các chức năng chính của hệ thống, các chức năng này chưa ở mức chi tiết, nghĩa là mỗi chức năng này bao gồm 1 hệ thống hoạt động với mục tiêu được gắn với nó. 12
  13. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh 3)Sơ đồ luồng dữ liệu ở mức dưới đỉnh: a) Quản lý sách: Chức năng chính cập nhật sách, chỉnh sửa thông tin của sách nếu cần, tìm kiếm sách trong kho … Thủ thư Yêu cầu thanh lý Cập Yêu cầu tìm Thông nhật báo kết sách quả 1.1 1.2 1.3 Cập Tìm Thanh nhật kiếm lý sách sách sách Sách b) Quản lý độc giả: Chính năng chính cho phép đăng ký và xóa độc giả, kiểm tra thông tin độc giả …. 13
  14. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh Thủ thư Yêu cầu tìm Cập nhật độc giả 2.1 2.2 Thông báo kết quả Cập Tìm kiếm nhật độc giả độc giả Độc giả c) Quản lý mượn – trả sách: Cập nhật và cung cấp thông tin về sách và độc giả ( đã và đang mượn sách ), thông báo những độc giả mượn sách quá hạn cần xử lý … 14
  15. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh Độc giả Mượn sách 3.1 Mượn sách Thủ thư Kiểm Thông tra tin Phiếu mượn phiếu thông mượn tin phiếu mượn 3.2 3.3 Trả Thông sách báo sách Phiếu mượn sách đã quá hạn quá hạn Trả sách Độc giả vi phạm Hình thức xử phạt Độc giả Thủ thư d) Báo cáo – thống kê: 15
  16. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh Báo cáo tình hình về sách, về độc giả, về việc mượn và trả sách của thư viện …. Quản lý độc giả Mượn trả sách Quản lý sách Độc giả Phiếu mượn Sách 4.1 4.2 4.3 Báo cáo tình Báo cáo Báo cáo tình hình sách tình hình hình mượn trả độc giả sách Ban quản lý III. Mô hình thực thể liên kết: Đây là mô hình mô tả dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu, biểu diễn mối quan hệ chặt chẽ và logic giữa các dữ liệu đó. Từ quá trình phân tích ở trên, mô hình thực thể liên kết được biểu diễn như sau : 16
  17. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh TENTG MATG THONGTIN THONGTIN MAVT MATL THELOAI TACGIA KHU 1 1 VITRI MANXB NGAN 1 KE TENNXB NHAXB THUOC 1 THUOC THONGTIN MASACH n 1 TENSACH SACH MUON n MADG n SOLUONG HOTEN 1 DOCGIA QUEQUAN MAPM n NGAYSINH MASACH n 1 PHIEU THUOC MUON MADG NGAYMUON 1 LOP NGAYTRA TENLOP THONGTIN MALOP 17
  18. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh ( Một thư viện có nhiều sách. Nhiều sách có cùng thể loại, ngôn ngữ, nhà xuất bản … Một cuốn sách chỉ được viết một lần bởi một tác giả nhưng một tác giả có thể viết nhiều sách. Một cuốn sách có 1 vị trí trong kho, 1 k ho có nhiều vị trí. Một cuốn sách có thể được mượn trả nhiều lần. Một năm có nhiều độc giả đến làm thẻ đọc sách, mỗi độc giả có thể nhiều lần mượn trả sách….) IV. Mô hình tổ chức dữ liệu: 1)Thiết kế các bảng dữ liệu: a) Bảng đầu sách: Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích ID Number Book_ID Text 255 Mã sách (Khóa) Mã nhà xuất bản Cat_ID Number Tiêu đề sách Title Text 255 Mã vạch ISBN Text 15 Tác giả Author Text 50 Nhà xuất bản Publish Text 50 Năm xuất bản Year_Published Date/Time 8 Số trang Pages_count Number Giá tiền Price Currency Ngày nhập kho Date_Arrived Date/Time 8 Số lượng Qty Number Đang mượn Borrowed Number Mất & Hỏng LoseAndBad Number Desc Memo Thông tin khác Tình trạng Active Yes/No 18
  19. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh b) Bảng độc giả: Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích ID Number Mã độc giả (Khóa ) User_ID Text 255 Last_Name Text 25 Tên Đệm Mid_Name Text 25 Họ First_Name Text 25 Birthday Date/Time 8 Ngày sinh Địa chỉ Address Text 255 Điện thoại Phone Text 15 Email Text 255 Mã lớp Class_ID Number Loại thẻ CardType Number Tình trạng Active Yes/No c) Bảng mượn trả: Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích ID Number (Khóa) Book_ID Text Mã sách Mã độc giả User_ID Text Ngày mượn Date_Borrowed Date/Time 8 Ngày hết hạn Date_Due Date/Time 8 Ngày trả Date_Returned Date/Time 8 Quá hạn Date_Delay Number Tiền phạt Fine Currency Note Memo Ghi chú NV cho mượn Lended_By Text NV nhận về Received_By Text Đã trả Is_Returned Yes/No Đã mất Is_Lost Yes/No 19
  20. SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh d) Bảng lớp: Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích Mã lớp (Khóa) Class_ID Number Course_id Number Tên lớp Class_Name Text 50 Class_Desc Text 255 Thông tin e) Bảng khoa: Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích Faculty_ID Number Mã khoa Faculty_Name Text 50 Tên khoa Faculty_Desc Text 255 Thông tin f) Bảng loại thẻ: Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích ID Number (Khóa) Loại thẻ CardType Text 255 Số sách được mượn tối đa MaxBook Number g) Bảng loại sách: Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích Mã loại (Khóa) Cat_ID Number Tên loại Cat_Name Text 50 Cat_Desc Text 50 Thông tin h) Bảng ngành học: Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích Course_ID Number Mã ngành (Khóa) Tên ngành học Course_Name Text 255 Faculty_ID Number Mã khoa 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2