SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

Tiểu Luận Xây dựng chƣơng

trình quản lý thƣ

viện

1

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................. 2

PHẦN I: KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

I. Mục tiêu, địa điểm và phương pháp khảo sát ...................................... 3

II. Kết quả khảo sát và đánh giá hiện trạng .............................................. 3

PHẦN II:PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

I. Sơ đồ phân cấp chức năng ................................................................... 9

II. Sơ đồ luồng dữ liệu .............................................................................. 10

III. Mô hình thực thể liên kết ..................................................................... 15

IV. Mô hình tổ chức dữ liệu ....................................................................... 17

PHẦN III:THIẾT KẾ CHƢƠNG TRÌNH

I. Giới thiệu về ngôn ngữ C# ................................................................... 21

II. Giao diện chương trình ........................................................................ 21

PHẦN IV: KẾT LUẬN

2

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

LỜI NÓI ĐẦU

Hiện nay, sự phát triển của Công nghệ Thông tin ở nước ta đang bước

vào thời kì mới với việc triển khai rộng rãi các ứng dụng tin học cho các tổ

chức và xã hội. Không ai còn nghi ngờ gì về vai trò của Công nghệ Thông tin

trong đời sống, trong khoa học kỹ thuật, kinh doanh, cũng như trong mọi mặt

của xã hội, ngay cả đối với một cá nhân.

Tuy nhiên trong thời điểm hiện tại, Công nghệ Thông tin mới chỉ bước

đầu được ứng dụng trong đời sống nói chung và giáo dục nói riêng. Việc sử

dụng tài liệu điện tử trong dạy và học chưa thực sự phổ biến, chưa mang lại

hiệu quả cao thì những quyển sách, giáo trình … vẫn có vai trò vô cùng quan

trọng. Đối với những trường lớn như cao đẳng Giao thông vận tải, việc quản

lý một hệ thống thư viện với hàng ngàn đầu sách và quản lý việc mượn – trả

sách của hàng ngàn sinh viên là vô cùng phức tạp. Vì vậy chúng em đã nhận

nghiên cứu đề tài:

“Xây dựng chương trình quản lý thư viện”

Chương trình được viết bằng ngôn ngữ C# với cơ sở dữ liệu SQL

Server.

Mặc dù đã cố gắng nổ lực thực hiện đề tài với quyết tâm cao nhưng

chắc hẳn đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được

những ý kiến đóng góp của các thầy cô để đề tài của em ngày càng hoàn thiện

hơn.

Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Thị Vân Anh, và các thầy

cô trong khoa Công nghệ Thông tin Trường cao đẳng Giao Thông Vận Tải đã

giúp chúng em hoàn thành đề tài này.

3

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

PHẦN I:

KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG

I. Mục tiêu, địa điểm và phương pháp khảo sát:

1) Mục tiêu khảo sát:

 Tìm hiểu hiện trạng, phương pháp quản lý thư viện.

 Kết hợp được yêu cầu, mong muốn của thư viện, nhân viên đối với quá

trình quản lý thư viện.

2) Địa điểm:

 Khảo sát thư viện trường Cao đẳng Giao thông vận tải.

3) Phương pháp khảo sát:

 Phỏng vấn, điều tra trực tiếp.

 Thu thập tài liệu.

II. Kết quả khảo sát và đánh giá hiện trạng:

1. Cơ cấu tổ chức:

Trường Cao đẳng Giao thông vận tải có cơ cấu tổ chức thư viện khá đơn

giản.

Ban quản lý thƣ viện

Nhân viên thủ thƣ

Bạn đọc

 Ban quản lý: Chịu trách nhiệm điều hành chung cho toàn bộ các công

tác trong thư viện và được thành lập ở mỗi năm học. Lập kế hoạch mua

4

sách mới, thanh lý sách cũ, kế hoạch phục vụ độc giả, liên hệ với các

nhà xuất bản để mua sách, các đơn vị, cá nhân cung ứng sách để tiếp

nhận sách đưa vào thư viện.

 Nhân viên thủ thư: Tiếp nhận sách, đánh mã số, phân loại sách, kiểm tra

độc giả, thống kê và tra cứu sách, cấp thẻ độc giả v.v…

 Bạn đọc: Là đối tượng được phục vụ, có thể thực hiện các yêu cầu tìm

kiếm thông tin sách, mượn trả sách và kiểm tra thông tin mượn trả của

mình.

2. Quy trình nghiệp vụ:

a) Thêm sách mới:

Dựa vào nhu cầu dùng sách của các khoa và kinh phí hiện có thì ban

quản lý sẽ chịu trách nhiệm lên kế hoạch bổ sung sách. Nếu kế hoạch được

thông qua và sách đã được đưa về thì thủ thư sẽ bắt đầu thực hiện công

việc nhập sách vào kho:

 Đóng dấu của thư viện lên

sách.

 Đánh mã số và phân loại

sách ( Căn cứ vào thông tin

và số lượng sách).

 Viết thông tin sách vào fic

như : mã số sách, tên sách,

tên tác giả, v.v… và cất vào

hộp fic.

 Phân loại các hộp fic.

Phiếu quản lý sách

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

5

b) Nhận độc giả mới:

Độc giả gồm có: học sinh, sinh viên, và cán bộ giảng viên – nhân viên

nhà trường. Tuy nhiên mỗi độc giả muốn mượn sách trong thư viện đều

phải làm thẻ thư viện.

Khi làm thẻ thư viện, các bạn đăng ký làm theo lớp hoặc làm trực tiếp

với thư viện thì bạn đọc phải mang một ảnh thẻ, thẻ sinh viên (hoặc thẻ

nhân viên) và lệ phí làm thẻ.

Sau đó thủ thư sẽ hẹn vài ngày sau đến lấy thẻ. Và khi đó bạn có thể sử

dụng thẻ để mượn hoặc trả sách.

Hình thức thẻ như sau:

Thẻ đọc sách

c) Mượn, trả sách:

Khi độc giả đến mượn sách sẽ gửi lại thẻ đọc sách tại thủ thư. Thủ thư

kiểm tra thẻ đọc sách nếu hợp lệ thì sẽ cấp cho độc giả phiếu mượn sách.

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

6

Sau khi độc giả nhận phiếu mượn sách từ thủ thư thì độc giả kiểm tra mục

lục ở thư viện và điền đầy đủ các thông tin sách vào phiếu mượn sách .

Thủ thư căn cứ vào thông tin sách mà độc giả đã ghi vào phiếu mượn

sách để lấy sách cho độc giả. Khi tìm được sách thủ thư yêu cầu độc giả ký

nhận sách, ngược lại không tìm được thì thông báo cho độc giả biết. Sau

đó thủ thư nhận lại phiếu mượn sách đã có ký nhận của độc giả thì sẽ giao

sách cho độc giả, giữ lại phiếu mượn sách và thẻ đọc sách của độc giả .

Phiếu mượn sách

Có 2 hình thức mượn: mượn tại chỗ và mang về

Qui định mượn:

+ Sách được trả nguyên vẹn như lúc mới mượn.

+ Thời gian trả phải đúng hẹn.

+ Mượn không quá số lượng cho phép.

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

7

+ Muốn gia hạn phải đăng ký lại trước ngày trả.

Hình thức xử phạt:

Tùy theo mức độ vi phạm mà mỗi độc giả sẽ nhận những hình thức xử

phạt khác nhau ( phạt tiền hoặc sách mới ).

d) Báo cáo thống kê:

Ngoài công việc phục vụ trực tiếp bạn đọc, thư viện còn phải thống kê

độc giả theo thời gian chỉ định từ đó nắm bắt dược chính xác số độc giả và

các thông tin liên quan. Thống kê sách và các thông tin liên quan đến sách

như số sách mượn, số sách còn … để biết được tình hình sách tại thư viện.

Thống kê thu trong việc mua sách và mượn sách để biết số tiền đã chi và

thu vào liên quan tới sách.

3. Đánh giá kết quả thu được:

Thư viện trường Cao đẳng Giao Thông Vận Tải là một thư viện hoạt động

với qui mô của một trường đại học. Hàng ngày, thư viện phục vụ rất nhiều

bạn đọc. Cách quản lý truyền thống của thư viện có những ưu và nhược

điểm như sau:

 Ưu điểm:

 Cách thức quản lý chặt chẽ, logic. Nếu thực hiện đúng các

nguyên tắc thì công việc được tiến hành chính xác và đảm bảo

yêu cầu.

 Việc quản lý thủ công nên không đòi hỏi nhiều về mặt kỹ thuật ,

máy móc.

 Nhược điểm:

 Hệ thống thư viện trên dùng nhiều đến giấy tờ, vì vậy việc bảo

quản truy tìm mất nhiều thời gian. Hệ thống dễ mắc sai sót cũng

như chưa tiện lợi với bạn đọc.

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

8

 Công việc quản lý độc giả rất khó khăn khi số lượng bạn đọc lớn,

bởi việc kiểm tra thời gian mượn trả sách, số lượng sách mượn là

thủ công, vì vậy rất dễ thất thoát tư liệu.

 Việc phân loại sách và báo cáo thống kê mất nhiều thời gian và

gặp nhiều bất tiện.

4. Mục đích yêu cầu của hệ thống mới:

Để giải quyết phần nào những giới hạn của hệ thống quản lý thư viện trên

ta phải tin học hóa những công việc quản lý của thư viện. Nhằm phục vụ

tốt hơn cho số lượng độc giả và số đầu sách ngày càng tăng. Vì vậy một hệ

thống quản lý thư viện phải thỏa mãn những yêu cầu sau :

 Thực hiện các nghiệp vụ chính của thư viện như: Tra cứu, nhập

dữ liệu sách, đăng ký độc giả, đăng ký mượn trả sách, báo cáo

thống kê v.v….

 Xử lý dữ liệu nội bộ trong thư viện. Tuy nhiên việc liên kết hệ

thống thư viện qua mạng sẽ được xem là hướng phát triển của

chương trình .

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

9

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

PHẦN II:

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

I. Sơ đồ phân cấp chức năng:

Sơ đồ phân cấp chức năng nhằm diễn tả việc cung cấp các chức năng hệ

thống thư viện từ mức tổng quát đến mức chi tiết, có dạng hình cây như sau :

0 Quản lý thư viện

4 Báo cáo thống kê

2 Quản lý độc giả

1 Quản lý sách

3 Quản lý mượn – trả sách

3.1 Mượn sách

2.1 Cập nhật độc giả

4.1 Báo cáo tình hình sách

1.1 Cập nhật sách

1.2 Thanh lý sách

2.2 Tìm kiếm độc giả

3.2 Trả sách

4.2 Báo cáo tình hình độc giả

1.3 Tìm kiếm sách

4.3 Báo cáo tình hình mượn – trả sách

3.3 Thông báo sách trễ hạn

Gồm 4 chức năng chính:

+ Quản lý sách .

+ Quản lý độc giả .

+ Quản lý mượn – trả sách .

+ Báo cáo thống kê.

10

II. Sơ đồ luồng dữ liệu:

1) Sơ đồ luồng dữ liệu ở mức khung cảnh:

Sơ đồ ở mức khung cảnh cho ta cái nhìn tổng quát về công việc của hệ

thống quản lý thư viện

Một chức năng chính : quản lý thư viện.

Gồm 3 tác nhân ngoài là : Ban quản lý thư viện, thủ thư và độc giả

Các tác nhân ngoài sẽ đưa ra yêu cầu và quản lý thư viện sẽ đưa ra kết

quả của yêu cầu đó.

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

Quản lý

Yêu cầu Yêu cầu Thủ thư Độc giả

thƣ viện

Kết quả Kết quả

Báo cáo thống kê Yêu cầu báo cáo thống kê

Ban quản lý

11

2) Sơ đồ luồng dữ liệu ở mức đỉnh:

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

Thủ thư

Độc giả

Cập nhật sách

Đăng ký Cấp thẻ

1 Quản lý sách

2 Quản lý độc giả

Sách Kiểm tra độc giả

Độc giả

3 Mượn - Trả sách

Yêu cầu mượn và trả sách

Phiếu mượn Độc giả

Ở mức này thủ thư có quan hệ trực với các chức năng chính của hệ

thống, các chức năng này chưa ở mức chi tiết, nghĩa là mỗi chức năng này

bao gồm 1 hệ thống hoạt động với mục tiêu được gắn với nó.

Yêu cầu báo cáo Ban quản lý 4 Báo cáo thống kê Báo cáo

12

3) Sơ đồ luồng dữ liệu ở mức dưới đỉnh:

a) Quản lý sách:

Chức năng chính cập nhật sách, chỉnh sửa thông tin của sách nếu cần,

tìm kiếm sách trong kho …

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

Thủ thư Yêu cầu thanh lý

Yêu cầu tìm

Cập nhật sách Thông báo kết quả

1.3 Thanh lý sách 1.1 Cập nhật sách 1.2 Tìm kiếm sách

b) Quản lý độc giả:

Chính năng chính cho phép đăng ký và xóa độc giả, kiểm tra thông

tin độc giả ….

Sách

13

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

Thủ thư Yêu cầu tìm

Cập nhật độc giả

Thông báo kết quả

2.2 Tìm kiếm độc giả 2.1 Cập nhật độc giả

c) Quản lý mượn – trả sách:

Cập nhật và cung cấp thông tin về sách và độc giả ( đã và đang mượn

sách ), thông báo những độc giả mượn sách quá hạn cần xử lý …

Độc giả

14

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

Độc giả

Mượn sách

3.1 Mượn sách

Thủ thư

Phiếu mượn

Thông tin phiếu mượn

Kiểm tra thông tin phiếu mượn

3.2 Trả sách

T r ả s á c h

Phiếu mượn sách đã quá hạn 3.3 Thông báo sách quá hạn

Độc giả vi phạm

d) Báo cáo – thống kê:

Hình thức xử phạt Độc giả Thủ thư

15

Báo cáo tình hình về sách, về độc giả, về việc mượn và trả sách của

thư viện ….

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

Quản lý độc giả Mượn trả sách Quản lý sách

Độc giả Phiếu mượn Sách

4.1 Báo cáo tình hình sách

4.2 Báo cáo tình hình độc giả 4.3 Báo cáo tình hình mượn trả sách

III. Mô hình thực thể liên kết:

Đây là mô hình mô tả dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu, biểu diễn

mối quan hệ chặt chẽ và logic giữa các dữ liệu đó.

Từ quá trình phân tích ở trên, mô hình thực thể liên kết được biểu diễn như

sau :

Ban quản lý

16

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

TENTG MATG THONGTIN THONGTIN

MAVT

MATL

THELOAI

TACGIA

KHU 1 1

VITRI

MANXB NGAN 1

KE TENNXB

NHAXB

THUOC

THUOC

1

THONGTIN

MASACH

n 1

TENSACH

SACH

MUON n MADG n SOLUONG

HOTEN 1

DOCGIA

QUEQUAN MAPM n

THUOC

NGAYSINH MASACH

n 1 PHIEU MUON MADG

NGAYMUON

1 LOP NGAYTRA

TENLOP THONGTIN MALOP

17

( Một thư viện có nhiều sách. Nhiều sách có cùng thể loại, ngôn ngữ, nhà

xuất bản … Một cuốn sách chỉ được viết một lần bởi một tác giả nhưng một

tác giả có thể viết nhiều sách. Một cuốn sách có 1 vị trí trong kho, 1 kho có

nhiều vị trí. Một cuốn sách có thể được mượn trả nhiều lần. Một năm có nhiều

độc giả đến làm thẻ đọc sách, mỗi độc giả có thể nhiều lần mượn trả sách….)

IV. Mô hình tổ chức dữ liệu:

1) Thiết kế các bảng dữ liệu:

a) Bảng đầu sách:

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích

Number ID

Text 255 Mã sách (Khóa) Book_ID

Number Mã nhà xuất bản Cat_ID

Text 255 Tiêu đề sách Title

Text 15 Mã vạch ISBN

Text 50 Tác giả Author

Text 50 Nhà xuất bản Publish

Date/Time 8 Năm xuất bản Year_Published

Number Số trang Pages_count

Currency Giá tiền Price

Date_Arrived Date/Time 8 Ngày nhập kho

Number Số lượng Qty

Number Đang mượn Borrowed

Number Mất & Hỏng LoseAndBad

Memo Thông tin khác Desc

Yes/No Tình trạng Active

18

b) Bảng độc giả:

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích

ID Number

Mã độc giả (Khóa ) User_ID Text 255

Last_Name Text 25 Tên

Mid_Name Text 25 Đệm

First_Name Text 25 Họ

Birthday Date/Time 8 Ngày sinh

Address Text 255 Địa chỉ

Phone Text 15 Điện thoại

Email Text 255

Class_ID Number Mã lớp

CardType Number Loại thẻ

c) Bảng mượn trả:

Active Yes/No Tình trạng

Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích

ID Number (Khóa)

Book_ID Text Mã sách

User_ID Text Mã độc giả

Date_Borrowed Date/Time 8 Ngày mượn

Date_Due Date/Time 8 Ngày hết hạn

Date_Returned Date/Time 8 Ngày trả

Date_Delay Number Quá hạn

Fine Currency Tiền phạt

Note Memo Ghi chú

Lended_By Text NV cho mượn

Received_By Text NV nhận về

Is_Returned Yes/No Đã trả

Is_Lost Yes/No Đã mất

19

d) Bảng lớp:

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích

Mã lớp (Khóa) Class_ID Number

Course_id Number

50 Tên lớp Class_Name Text

e) Bảng khoa:

255 Thông tin Class_Desc Text

Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích

Mã khoa Faculty_ID Number

50 Tên khoa Faculty_Name Text

f) Bảng loại thẻ:

255 Thông tin Faculty_Desc Text

Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích

ID Number (Khóa)

CardType Text 255 Loại thẻ

g) Bảng loại sách:

MaxBook Number Số sách được mượn tối đa

Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích

Cat_ID Number Mã loại (Khóa)

Cat_Name Text 50 Tên loại

h) Bảng ngành học:

Cat_Desc Text 50 Thông tin

Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích

Course_ID Number Mã ngành (Khóa)

Course_Name Text 255 Tên ngành học

Faculty_ID Number Mã khoa

20

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

2) Sơ đồ quan hệ giữa các bảng:

Couese_Desc Memo Thông tin

21

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

PHẦN III:

THIẾT KẾ CHƢƠNG TRÌNH

I. Giới thiệu về ngôn ngữ visual basic:

Trước hết, visual basic là một ngôn ngữ thảo chương hoàn thiện và hoạt

động theo kiểu điều khiển bởi sự kiện (Event – Driven programming

language) nhưng lại rất giống ngôn ngữ thảo chương có cấu trúc (Structured

programming language).

Visual basic có sẵn các hộp công cụ như: các hộp văn bản, các nút lệnh,

các nút tùy chọn, các hộp kiểm tra, các thanh cuộn, tập tin … Có thể dùng

các khung kẻ ô để quản lý dữ liệu theo dạng bảng, liên lạc với các ứng dụng

Windows khác, truy cập các cơ sở dữ liệu gọi chung là điều khiển thông qua

công nghệ OLE của Microsoft.

Visual basic còn hỗ trợ cho việc lập trình bằng cách hiện tất cả tính chất

của đối tượng mỗi khi ta định dùng đến nó. Đây là điểm mạnh của các ngôn

ngữ lập trình hiện đại.

II. Giao diện chương trình:

1. Giao diện khởi tạo:

Đây là giao diện bước đầu tiếp xúc với người dùng

22

2. Form đăng nhập:

Form này để người quản lý đăng nhập hệ thống. Sau khi đăng nhập thành

công có thể sử dụng thêm một số tính năng của chương trình.

3. Giao diện quản lý sách:

Cho phép người quản lý cập nhật sách, tìm kiếm.

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

23

4. Giao diện quản lý độc giả:

Cho phép người quản lý cập nhật độc giả, xem thông tin về độc giả

5. Quản lý mượn, trả sách:

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

24

Các mục này cho phép thủ thư quản lý việc mượn và trả sách của độc

giả. Kiểm tra các danh mục sách đã trả, thông báo sách quá hạn chưa trả

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

25

6. Báo cáo thống kê:

Mục này báo cáo thống kê tình hình chung về sách, độc giả trong hệ

thống.

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

26

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

27

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

PHẦN IV: KẾT LUẬN

Đề tài quản lý thư viện là một đề tài khá thú vị về việc quản lý sách. Sau

khi chúng em tiếp xúc, phân tích và tiến hành viết phần mềm. Chúng em đã

hiểu được các công việc phải làm trong một thư viện. Mặc dù chương trình

“quản lý thư viện” của chúng em còn nhiều thiếu sót nhưng chương trình

cũng đã là nền tảng cho việc quản lý thư viện trên máy tính. Chúng em hy

vọng sẽ được phát triển và hoàn thiện phần mềm sau này.

Chương trình quản lý thư viện của chúng em đã làm được những công

việc sau:

*) Đối với người quản trị: Có thể truy xuất toàn bộ hệ thống

- Thay đổi thông tin riêng mình.

- Cập nhật nhân viên sử dụng.

- Cập nhật sách, cập nhật độc giả.

- Tra cứu sách, tra cứu độc giả.

28

- Thống kê.

*) Đối với thủ thư:

- Cập nhật sách, độc giả.

- Tra cứu sách, tra cứu độc giả.

- Cập nhật mượn trả sách

*) Đối với độc giả:

- Tra cứu sách.

Ngoài ra để chương trình tối ưu hơn, ta có thể xây dựng thêm hệ thống

cung cấp thông tin chi tiết về sách và cho phép quản lý thư viện qua mạng.

Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn quí thầy cô khoa Công

nghệ thông tin trường Cao đẳng Giao Thông Vận Tải đã tận tình giúp đỡ

chúng em hoàn thành nghiên cứu của mình.

SV thực hiện: Nguyễn Hữu Đàn GVHD: Nguyễn Thị Vân Anh

Tài liệu tham khảo:

 [1] – Nguyễn Thị Ngọc Mai (chủ biên), “Microsoft Visual Basic & Lập trình cơ sở

dữ liệu 6.0”, Nhà xuất bản lao động – Xã hội.

 [2] – Ks. Đinh Xuân Lâm, “Những bài thực hành cơ sở dữ liệu Visual Basic căn

bản”, Nhà xuất bản thống kê.

 [3] – Ths. Nguyễn Đình Thuân, “Bài giảng Microsoft Access”.

 [4] – Ths. Nguyễn Hữu Trọng, “Bài giảng cơ sở dữ liệu & phân tích thiết kế hệ

thống thông tin quản lý”.

 [5] – Ths. Đinh Thế Hiển, “Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý”, Nhà xuất

bản thống kê – 2000.

29