intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG

Chia sẻ: Nguyễn Phương Hà Linh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

206
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chiếu sáng đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống. Có nhiều cách phân loại các hình thức chiếu sáng...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG

  1. TÍNH TOÁN CHIẾU SÁNG Chiếu sáng đóng vai trò hết sức quan trọng trong đời sống. Có nhiều cách phân loại các hình thức chiếu sáng:  Căn cứ vào đối tượng cần chiếu sáng: chiếu sáng dân dụng và chiếu sáng công nghiệp.  Căn cứ vào mục đích chiếu sáng: chiếu sáng chung, chiếu sáng cục bộ và chiếu sáng sự cố.  Ngoài ra còn có thể phân thành chiếu sáng trong nhà, chiếu sáng ngoài trời, chiếu sáng trang trí, chiếu sáng bảo vệ… Mỗi hình thức chiếu sáng có yêu cầu riêng, đặc điểm riêng dẫn đến phương pháp tính toán cách sử dụng các loại đèn và bố trí khác nhau. 10.1.1. Một số đại lượng dùng trong tính toán: a) Quang thông: là năng lượng của ngồn sáng phát ra qua một đơn vị diện tích trong một đơn vị thời
  2.  . Đơn vị của quang thông là Lumen gian. F   V .e .d  0 (lm). Trong đó: : bước sóng.  : độ rõ của bước sóng. V : hàm phân bố năng lượng. e b) Cường độ ánh sáng: nếu có một nguồn sáng S bức xạ theo mọi phương, trong góc dω (steradian) nó truyền đi một lượng quang thông dF thì cường độ ánh dF sáng của nguồn sáng , (cd). Sau đây là chường I d độ sáng của một số nguồn sáng thông dụng: Cường độ Nguồn sáng Ghi chú sáng (cd) Ngọn nến Theo mọi hướng 0,8 Đèn sợi đốt Theo mọi hướng 35 40W/220V
  3. Đèn sợi đốt Theo mọi hướng 300W/220V 400 có bộ phản Ở giữa chùm tia 1500 xạ Đèn iot kim loại Theo mọi hướng 2kW 14800 có bộ phản 250000 Ở giữa chùm tia xạ c) Độ rọi: người ta định nghĩa mật độ quang thông dF rơi trên bề mặt là độ rọi, có đơn vị là lux: (1 E dS lux=1 lm/m2). Quy định về độ rọi cho một số khu vực (t/c Pháp): Đối tượng Độ rọi Đối tượng Độ rọi chiếu sáng (lx) chiếu sáng Phòng học, thí Phòng làm 400 ÷ 300 ÷ 500 việc nghiệm 600
  4. Phòng vẽ, siêu 150 ÷ Nhà ở 75 0 thị 300 Công nghiệp Đường phố 20 ÷ 50 1000 màu Cửa hàng, kho 100 Công việc với tàng >1000 các chi tiết rất 200 ÷ nhỏ Phòng ăn 300 10.1.2. Các loại đèn: a) Đèn sợi đốt: còn gọi là đèn dây tóc được dùng rộng rải do cấu tạo đơn giản, dễ lắp đặt.  Ưu điểm: nối trực tiếp vào lưới, kích thước nhỏ, rẽ tiền, cosφ cao, sáng nhanh…  Khuyết điểm: tốn điện, phát nóng, tuổi thọ phụ thuộc điện áp. b) Đèn huỳnh quang:
  5.  Ưu điểm: hiệu suất quang học lớn, diện tíach phát quang, tuổi thọ cao, quang thông ít bị ảnh hưởng khi điện áp dao động trong phạm vi cho phép.  Khuyết điểm: chế tạo phức tạp, giá thành cao, cosφ thấp, khi đóng điện đèn không sáng ngay. Ngoài ra còn có các loại đèn khác như đèn khí Natri áp suất cao, áp suất thấp, đèn halogen kim loại… c) Các loại chao đèn: Chao đèn bao bọc ngoài bóng đèn, dùng để phân phối lại quang thông của của bóng đèn một cách hợp lý và theo các nhu cầu nhất định. Có thể phân thành: chao đèn trực tiếp, phản xạ và khuếch tán. 1 0 .1 . Nội dung thiết kế chiếu sáng: Nội dung thiết kế chiếu sáng bao gồm ba bước chính sau:
  6. 1. Lựa chọn loại đèn, công suất, số lượng bóng đèn. 2. Bố trí đèn trong không gian cần chiếu sáng. 3. Thiết kế lưới điện chiếu sáng (sơ đồ nguyên lý lưới chiếu sáng, chọn dây dẫn, CB, cầu chì…) Việc chọn dây dẫn sẽ theo điều kiện phát nóng cho phép của dây dẫn, K1.K2.Icp ≥ Itt. Trong đó: K1: hệ số điều chỉnh nhiệt độ (so với môi trường chế tạo và sử dụng). K2: hệ số điều chỉnh khi kể đến số dây đi trong một ống. Icp: dòng cho phép của dây dẫn được chọn. CB và cầu chì được lực chọn theo các điều kiện: điện áp, dòng định mức làm việc và định mức cắt (chương 7). 1 0 .2 . Thiết kế chiếu sáng dân dụng: Chiếu sáng dân dụng là chiếu sáng cho các khu vực như: nhà ở, hội trường, trường học, cơ quan, văn
  7. phòng, siêu thị, bệnh viện… Các khu vực này không yêu cầu thật chính xác về độ rọi cũng như các thông số kỹ thuật khác. Tùy theo kinh phí mà thiết kế có thể đạt yêu cầu mỹ quan cũng như đa dạng các loại đèn được sử dụng. Trình tự thiết kế chiếu sáng như sau: 1. Chọn suất phụ tải chiếu sáng Po (W/m2) phù hợp đối tượng cần chiếu sáng, tính được tổng công suất chiếu sáng cho khu vực thiết kế: Pcs= Po.S. 2. Chọn loại đèn, công suất đèn Pđ, xác định lượng Pcs đèn cần: . n Pd 3. Bố trí vị trí đèn theo mặt bằng cần chiếu sáng. 4. Vẽ sơ đấu dây và sơ dồ nguyên lý cho thiết kế. 5. Lựa chọn và kiểm tra các phần tử trên sơ đồ (CB, cầu chì, thanh cái, dây dẫn). 1 0 .3 . Thiết kế chiếu sáng công nghiệp:
  8. Đối với các nhà xưởng thường đã thiết kế chung kèm với chiếu sáng tăng cường tại điểm cần chiếu sáng cục bộ. Thiết kế có yêu cầu khá chính xác về độ rọi tại mặt bằng công tác. Phương pháp hệ số sử dụng thường được dùng, trình tự tính toán như sau: 1. Xác định độ treo cao đèn: H= h – h1 – h2 Trong đó: h là độ cao của nhà xưởng. h1: khoảng cách từ trần đến bóng đèn. h2: độ cao mặt bằng làm việc. 2. Xác định khoảng cách L giữa hai đèn kề nhau theo tỷ số L/H (cho ở bảng): L/H bố trí L/H bố trí Chiều rộng nhiều dãy một dãy giới hạn của Loại đèn và nhà xưởng Max Max nơi sử dụng Tốt Tốt khi bố trí cho cho nhất nhất một dãy phép phép
  9. Nhà xường dùng chao mờ 2,3 3,2 1,9 2,5 1,3H hoặc sắt tráng men Nhà xưởng 1,8 2,5 1,8 2,0 1,2H dùng chao vạn năng Chiếu sáng cơ 1,6 1,8 1,5 1,8 1,0H quan văn phòng 3. Căn cứ vào sự bố trí đèn, xác định hệ số phản xạ của trần và tường ρtr, ρtư (%). 4. Xác định chỉ số của phòng (có kích thước a.b): a.b  H.  a+b  5. Từ ρtr, ρtư và tra bảng tìm hệ số sử dụng Ksd.  K.E.S.Z 6. Xác định quanh thông của đèn, Ftt  n.K sd
  10. Trong đó: K: hệ số dự trữ, tra bảng. E: độ rọi theo yêu cầu của nhà xưởng (lx). S: diện tích nhà xưởng (m2). Z: hệ số tính toán (chọn 0,8 – 1,4). n: số bóng đèn. 7. Tra sổ tay tìm công suất bóng có F  Ftt 8. Vẽ sơ đồ cấp điện chiếu sáng trên mặt bằng. 9. Vẽ sơ đồ nguyên lý chiếu sáng. Lựa chọn các phần tử trên sơ đồ nguyên lý. 10 . Số lần vệ Hệ số dự trữ Tính chất môi sinh đèn Đèn Đèn sợi trường định tuýp đốt kỳ/tháng Nhiều khói, bụi, 4 2 1,7 tro, bồ hóng 3 1,8 1,5 Mức khói bụi
  11. trung bình Ít khói, tro, bồ 2 1,5 1,3 hóng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2