BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
LA ĐỨC DŨNG
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC VÀ HIỆU
QUẢ CỦA HỆ THỐNG TIÊU BẮC NAM HÀ TRONG ĐIỀU
KIỆN BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, NƯỚC BIỂN DÂNG
Chuyên ngành: Quy hoạch quản lý tài nguyên nước
Mã số chuyên ngành: 62-62-30-01
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT
HÀ NỘI, NĂM 2017
Có th tìm hiu lun án tại thư viện: Quốc gia; Trường Đại hc Thy Li
Công trình được hoàn thành ti: Trường Đại hc Thy li
Người hướng dn khoa hc 1: PGS.TS. Nguyn Tun Anh
Người hướng dn khoa hc 2: GS.TS. Đào Xuân Học
Phn bin 1: PGS.TS. Nguyn Quang Trung
Phn bin 2: GS.TS. Lê Chí Nguyn
Phn bin 3: PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn
Lun án s đưc bo v trưc Hi đồng chm lun án cấp Trường hp ti :
Trường Đại hc Thy Li
vào hi 8 gi 30 phút ngày 7 tháng 10 năm 2017
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cp thiết của đề tài nghiên cu
H thng tiêu Bc Nam Hà(BNH) mt trong nhng h thống tiêu động lc
ln nht Vit Nam, vi tng din tích tiêu 85.326 ha, thuc khu vực đồng
chiêm trũng của các tnh Nam Định, Nam. Trước khi xây dng h thng 6
trạm bơm điện lớn, đây vùng b úng ngp nghiêm trng, ch vi trận mưa
150mm đã gây nên ngập lt toàn vùng trong thi gian dài.
Trong thp niên 1960 - 1970 Nhà nước đã đầu y dựng h thng 6 trm
bơm điện ln, bước đầu đã giải quyết được tình trng ngập úng thường xuyên,
kéo dài trên h thng. Để nâng cao năng lực tiêu cho h thng, thi gian gn
đây Nhà ớc đã đầu xây dựng thêm mt s trạm bơm ln, nâng năng lực
tiêu lên hơn 1,6 lần, song hin ti tình trng ngp úng vn xy ra khá thường
xuyên và ngày càng nghiêm trng, làm ảnh hưởng lớn đến phát trin kinh tế, xã
hội đời sng nhân dân trong vùng. Nguyên nhân dẫn đến nh trng trên
do: Quá trình phát trin kinh tế - xã hi, trên h thống đã làm cho diện tích đất
công nghiệp, đô thị tăng nhiều, cùng với tác động tiêu cc của BĐKH, NBD
dn đến nhu cầu tiêu nước trên h thống tăng rất nhanh, to ra s mất cân đối
nghiêm trng giữa năng lực tiêu và nhu cu tiêu.
Do vy, đề tài: “Nghiên cứu xây dựng sở khoa học đề xut gii pháp nhm
nâng cao năng lc hiu qu ca h thng tiêu Bắc Nam trong điều kin
biến đổi khí hậu nước biển dâng” đã được đề xut để nghiên cu.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng sở khoa hc làm sở cho vic đề xut gii pháp nâng cao năng
lc và hiu qu ca ca h thng BNH.
3. Đối tượng và phm vi nghiên cu
H thống tiêu nước bằng động lc trên h thng BNH c khu vực điều
kiện tương tự.
2
4. Ni dung nghiên cu
Xây dng quan h gia h s tiêu vi t l din tích h điều hòa chiu sâu
tr làm sở cho vic quy hoch, đề xut gii pháp tiêu cho h thng; xây
dựng phương pháp xác định tn sut mực nước sông để thiết kế trạm bơm đảm
bo tng chi phí xây dng và qun lý vn hành công trình nh nht.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp kế thừa, điu tra, nh phng, phân tích thng kê, tối ưu
hóa, phân tích tng hp.
6. Ý nghĩa khoa học và thc tin ca nghiên cu
- Ý nghĩa khoa học: Cung cấp được phương pháp luận khoa hc cho vic xác
định tn sut mực c sông thiết kế trạm bơm tiêu tng chi phí xây dng
và qun lý vn hành nh nht;
- Ý nghĩa thực tin: Xây dựng được sở khoa hc cho cho việc đề xut gii
pháp quy hoch các h điều hòa đa mục tiêu nhm gim nhu cu tiêu.
7. Những đóng góp mới ca lun án
(1). Xây dựng được sở khoa hc cho cho việc đề xut gii pháp quy hoch
các h điều hòa để điều tiết chng ngp; ci thiện môi trường, vi khí hu; gim
áp lực bơm tiêu trên hệ thng Bắc Nam trong điều kin biến đổi khí hu,
nước bin dâng.
(2). Xây dựng được phương pháp xác định tn sut mực nước sông thiết kế cho
các trạm bơm tiêu nhằm tiết kiệm điện năng, giảm thiu chi phí vn hành
nâng cao hiu qu h thống tiêu động lc.
8. B cc ca lun án
Ngoài phn m đầu, kết lun và kiến ngh, lun ángm 3 chương:
Chương 1- Tng quan
Chương 2- Đánh giá khả năng tiêu úng của h thng tiêu Bc Nam trong
điều kin biến đổi khí hậu nước bin dâng
Chương 3- Xây dựng cơ sở khoa hc cho việc đề xut gii pháp nhm nâng cao
năng lực và hiu qu ca h thng tiêu BNH trong điều kiện BĐKH NBD.
3
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1 Tng quan h thng tiêu Bc Nam Hà
H thng thy li BNH thuộc vùng đồng chiêm trũng của Nam Định, Hà Nam
có nhim v ới cho 59.000ha đất nông nghip; to ngun cấp nước sinh hot,
công nghip, tiu th công nghiệp trong vùng; Tiêu c, cho 85.326ha din
tích phía trong đê, hỗ tr tiêu cho 15.025 ha ngoài đê. H thống được xây dng
t những năm 70 của thế k 20 vi các ch tiêu thiết kế đã lạc hu.
1.1.1 V trí địa lý và đặc điểm địa hình
H thng nm tri dài t 20036’15” đến 20036’45” vĩ độ bc, b ngang kéo dài
t 10505’ đến 106013’ kinh độ đông được bao bc bi 4 sông ln: Sông
Châu, sông Hồng, sông Đào và sông Đáy. Trên hệ thng có nhiu khu vc lòng
cho, phân b cao độ ruộng đất cao, thấp không đồng đều, li b bao bc bn b
sông nên gii pháp tiêu úng cho khu vc rt phc tạp, khó khăn chỉ duy
nht gii pháp tiêu bằng động lc.
1.1.2 Đặc điểm mưa, mạng lưới sông ngòi và chế độ thủy văn
Mưa lớn thường tp trung nhiu vào các tháng 7, 8, 9; mưa lớn các khu vc
trên h thng không cùng thi gian xut hiện; đỉnh mưa của các trận mưa dài
ngày xut hin hầu như không quy luật.H thng chu ảnh hưởng trc tiếp,
mnh m ca việc điều tiết các h chứa trên thượng ngun thy triu, nên
vic tiêu úng gp phi rt nhiều khó khăn.
1.1.3 Hin trng h thng tiêu Bc Nam Hà
Các trạm bơm lớn máy móc, thiết b đã cũ kỹ, đã xuống cp nghiêm trng, hiu
suất bơm không cao, lưu ng tiêu thiết kế toàn h thng mi ch đạt
4,67l/s/ha, không đảm bo nhu cầu đặt ra; các tuyến kênh trên h thng b bi
lp mnh gây ách tc dòng chy; các công trình trên kênh, công trình điều tiết
được thiết kế theo các tiêu chuẩn đã lạc hậu, qua quá trình khai thác lâu dài đã
hng hóc, xung cp, nhiu công trình không còn phát huy tác dng; vic phân