1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
PHAN THỊ TRÀ MỸ
CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN THN TRNG K
TOÁN CA CÁC CÔNG TY NIÊM YT BNG CHNG
THC NGHIM TI VIT NAM
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 9340301
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2024
2
Công trình được hoàn thành bi Phan Th Trà M tại Trường Đại Hc Kinh Tế TP.
H Chí Minh t năm 2019 đến 2024
Người hướng dn khoa hc: TS. Nguyn Th Phương Hồng.
Phn bin 1: .............................................................................................................
Phn bin 2:..............................................................................................................
Phn bin 3:..............................................................................................................
Luận án được bo v trước Hội đồng chm lun án cấp trường hp ti .................
Vào hồi … giờ … ngày … tháng … năm 20...........................................................
Có th tìm hiu lun án tại thư vin: .......................................................................
3
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
1. Phan Thi Tra My & Nguyen Thi Phuong Hong (2023). Ownership
structure affects accounting conservatism of companies listed on
stock exchange: Evidence in Vietnam. The International Conference
on Business and Finance (ICBF 2023), 52-76, University of
Economic Ho Chi Minh City.
2. Nguyen Thi Phuong Hong & Phan Thi Tra My (2024). Effects of
financial characteristics on accounting conservatism of listed
companies in Vietnam stock exchange. Cogent Business &
Management, Vol.11, No.1, 1-24.
3. Nguyn Th Phương Hng & Phan Th Trà M (2024). Tng quan
các mô hình đo lường TTKT. Tp chí tài chính doanh nghip, 21-24.
4. Phan Th Trà M (2024). Đặc điểm qun tr công ty nhng nh
hưởng đến thn trng kế toán ca các công ty niêm yết trên th
trưng chng khoán Vit Nam. Tp chí tài chính, 142-144.
4
Tóm tt: Nghiên cứu này phân tích mối quan hệ của 3 nhóm
nhân tố ảnh hưởng đến thận trọng kế toán (TTKT) của các công ty
niêm yết bao gồm: Nhóm nhân tố thứ nhất cấu trúc quyền sở hữu
(bao gồm 5 nhân t: quyn s hữu nước ngoài, quyn s hu nhà
nước, quyn s hu t chc, quyn s hu nhà qun lý), nhóm nhân
t th hai đặc điểm qun tr công ty (bao gm 4 nhân t: quy
hội đồng qun tr, s độc lp ca hội đồng qun trị, đa dạng gii tính,
chuyên môn kế toán tài chính ca hội đồng qun tr), nhóm nhân t
th ba đặc điểm tài chính (bao gm 10 nhân t: cơ hội tăng trưởng, t
sut sinh li trên vn ch s hữu, tăng trưởng doanh s, t sut sinh
li trên tng tài sản, cường độ s dng vốn, đường cơ hội đầu tư, đòn
by tài chính, mức độ khó khăn tài chính, đa dạng hóa doanh thu,
môi trường không chc chn). Trong nghiên cu này, tác gi s dng
3 biến kiểm soát đó loại công ty kim toán, quy công ty, tui
công ty). Tác giả sử dụng dữ liệu bảng cân bằng được thu thập từ các
báo cáo tài chính báo cáo thường niên của 374 công ty đang niêm
yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trên cả hai n giao dịch
(HOSE HNX) trong giai đoạn 5 năm từ 2017 - 2021, tổng cộng
1.870 quan sát. Nghiên cu s dng c hai thước đo của TTKT đo
ng TTKT theo các khon dn tích không hoạt động và t l giá tr
th trường trên giá tr s sách. Tác giả tiến hành thực hiện các kiểm
định để lựa chọn hình phù hợp nhất trong số 3 hình: Pooled
OLS, FEM và REM. Do hình xảy ra hiện tượng phương sai
thay đổi hiện tượng tự tương quan nên tác giả đã sử dụng mô hình
FGLS để khắc phục các hiện tượng này. Kết quả nghiên cứu cho
thấy, 5 nhân t trong tng s 19 nhân t ảnh hưởng đến TTKT
c 2 hình bao gồm hội tăng trưởng, t sut sinh li trên vn
5
ch s hu, t sut sinh li trên tng tài sn, đòn bẩy tài chính, môi
trưng không chc chn. Năm nhân t ch ảnh hưởng đến TTKT
trong hình đo lường biến ph thuộc theo sở dn tích không
hoạt động bao gồm đa dạng gii tính, chuyên môn kế toán tài chính
ca hội đồng qun trị, tăng trưởng doanh thu, đường hội đầu tư,
mức độ căng thẳng tài chính. Ba nhân t chnh hưởng đến TTKT
trong nh đo ng biến ph thuộc theo s t l giá tr th
trưng trên giá tr s sách bao gm quyn s hu ca t chc, quy
hội đồng qun trị, cường độ s dng vn. Cui cùng, sáu nhân t
không ảnh hưởng đến TTKT c hai hình đó quyền s hu
nước ngoài, quyn s hu nhà nước, quyn s hu nhà qun lý,
quyn s hu tp trung, s độc lp ca hội đồng qun tr, đa dạng
hóa doanh thu.
Dựa trên những kết quả nghiên cứu này đạt được, tác giả đề xuất
một số hàm ý chính sách và hàm ý quản trị cho các bên liên quan như
các công ty niêm yết, công ty kiểm toán độc lập, nhà đầu tư, n
phân tích, ngân hàng, chủ nợ và các cơ quan quản lý nhà nước.
Tkhóa: Thận trọng kế toán, cấu trúc sở hữu vốn, đặc điểm
quản trị công ty, đặc điểm tài chính, thị trường chứng khoán.