- 1 -
TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
VIỆT NAM
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG
NGUYỄN HỒNG SƠN
Nghiên cứu cải thiện DIFFSERV QoS trong
mạng IP
Tóm tắt Luận án TS Kỹ thuật: Kỹ thuật Viễn
thông
Mã số chuyên ngành 62 52 70.05
Người hướng dẫn: PGS.TS Lê Hữu Lập, TS Vũ
Như Lân
Hà Nội, 2010
- 2 -
A. MỞ ĐẦU
Ngày nay, mạng IP vai trò thiết yếu trong lĩnh
vực truyền thông. Sự phát triển nhanh chóng của
Internet đã làm cho mạng IP trở thành giao thức
không ththiếu ngày càng quan trọng hơn. Trong
khi đó, các nhu cầu về dịch vụ không còn đơn điệu
như trước và trên thực tế các ứng dụng đòi hỏi QoS
xuất hiện ngày càng nhiều. Bối cảnh này đã đặt ra cho
mạng IP nhiều thách thức mới, đòi hỏi mạng IP phải
c cơ chế QoS hoàn chỉnh để đáp ứng nhu cầu đa
dịch vụ đang gia tăng.
Trong cgắng đầu tiên tăng cường khả năng QoS
cho mạng IP, t chức IETF đã đưa ra cơ chế
Integrated Services (IntServ). Nhưng IntServ sớm t
ra phức tạp, không tính khả triển (scalability) nên
Differentiated Services (DiffServ) được IETF đề xuất
như là chế thay thế IntServ. Vthuyết DiffServ
kiến trúc QoS quan trọng cho mạng IP, sở
QoS trong IPv6 khnăng phối hợp với MPLS
- 35 -
khiển chấp nhận nối gần giống như môi trường mạng
theo chế độ có kết nối.
- 34 -
0,03 trong khi chạy DiffServ không dùng CAC
vi ng điu kin ti xác sut mt gói trung
bình khoảng 0,35 (chỉ phỏng độc lp tại tng
mạng, không kết hợp chế h tr tng giao
vận như chế điều khin ca scủa TCP). Hiu
sut sdụng liên kết ng khá cao, đạt 90% vi
xác sut mt gói xp xỉ 10-4 .
2. Kiến nghị hướng phát triển
Vấn đề thực hiện QoS cho mạng IP là bài toán lớn,
đòi hỏi sự phối hợp giải quyết từ nhiều giải pháp khác
nhau. Hai giải pháp được đề xuất đây cần được tiếp
tục nghiên cứu phát triển.
Đối với giải pháp thực hiện AFij dựa vào CQM
cần nghiên cứu thiết kế module điều khiển thích hợp,
chú trọng thời gian tác động của bộ điều khiển nếu
thực hiện bằng phần cứng theo thuyết điều khiển
truyền thống. Nếu thực hiện bằng phần mềm cần đánh
giá độ phức tạp của thuật toán CQM bao hàm thuật
toán token bucket động.
Đối với giải pháp điều khiển chấp nhận kết nối thì
trước hết cần tiếp tục nghiên cứu mở rộng cho trường
hợp liên domain. Kế đến là lý thuyết hóa đăng và
giải phóng tài nguyên không tường minh trong mạng
theo chế độ connectionless, tđó y dựng hình
định lượng hp lý làm sở áp dụng các thủ tục điều
- 3 -
tạo ra chế QoS mạnh. Tuy nhiên, trên thực tế các
triển khai DiffServ vẫn chưa đầy đủ các lớp dịch vụ
như đặc tả, t đó việc cung cấp QoS trên mạng IP
chưa được phổ biến, phần lớn các phiên truyền thông
hiện nay đều phải chạy với mức best-effort. Thiết nghĩ
cải thiện IP QoS trước hết phải cải thiện DiffServ,
vậy cần phải tìm ra nguyên nhân khiến DiffServ
những yếu kém thực tế đề ra giải pháp để khắc
phục.
nhiều nguyên nhân, đây thể nêu ra hai
nguyên nhân nổi trội. Nguyên nhân thnhất thuộc về
phương pháp hiện thực DiffServ hiện nay; theo gợi ý
của IETF, tất cả các hiện thực DiffServ đều dùng thuật
toán quản hàng đợi tích cực RED để tạo các lớp
dịch v khác biệt, nhưng các nghiên cứu cho thấy
cách dùng RED khó khăn. Bản thân RED không
phải chế điều khiển nghẽn chính quy, không h
trchia sẻ tài nguyên đặc biệt rất khó chọn lựa các
tham shoạt động cho mà không ảnh hưởng xấu
đến phẩm chất của mạng. Nguyên nhân th hai là
DiffServ của IETF không cung cấp chế end-to-end
QoS không phương pháp điều khiển các lớp
QoS giữa các nhà điều hành mạng khác nhau. Thực tế,
ứng dụng của người dùng không có cách gì để yêu cầu
một lớp dịch vụ đặc biệt vì không điều khiển chấp
nhận kết nối (Connection Admission Control). Thiếu
- 4 -
điều khiển chấp nhận nối sẽ khó ngăn chặn tình trạng
quá tải khiến cho khả năng cung cấp QoS không đảm
bảo.
T khảo sát phân ch trên đây, Nghiên cứu sinh
nhận thức rằng DiffServ chế QoS quan trọng
hàng đầu của mạng IP nên mục đích, đối tượng
phạm vi nghiên cu trong lun án như sau:
Mục đích nghiên cứu
Làm sáng tỏ hin trạng xu thế của IP QoS.
Tìm nguyên nhân của các hạn chế v thc hin IP
QoS theo kiến trúc DiffServ hiện nay. Đề xut giải
pháp nhm cải thiện DiffServ trên phương diện thực
hiện cơ chế hoạt động, vi hai mục tiêu chủ yếu là :
Đề xut giải pháp thun li hiu quả để thc hin các
lp dịch vụ con AFij đề xuất chế điều khin
chp nhn kết ni (CAC) cho DiffServ domain.
Đối tượng và phạm vi nghiên cu
Nghiên cu kiến trúc DiffServ QoS DiffServ
domain. Tp trung vào hướng trin khai DiffServ
domain, thc hin các lp dịch vụ tại các DiffServ
router và cơ chế đảm bảo end-to-end QoS.
Phương pháp nghiên cu
Với định hướng nghiên cứu ứng dụng, công việc
thực hiện luận án bước đầu gồm thu thập tài liệu, thực
nghiệm trên các thiết bị và hthống. Kế tiếp là khảo
sát các giải pháp thực hiện DiffServ trên thc tế,
- 33 -
Kết quả hàng đợi được duy trì với độ dài ổn
định, bộ đệm không bị tràn. Có thể thay đổi độ dài
ổn định của hàng đợi bằng cách thay đổi giá trị
tham chiếu qref của bộ điều khiển. Mun sdụng
hết kích thước bộ đệm chỉ cần điều chỉnh qref.
2. Áp dụng chế quản lý hàng đợi CQM thực hiện
các lớp dịch vụ AF (AFij) cho mạng DiffServ.
Trong đó, cấu hình giá trtham chiếu qref khác
nhau cho các b điều khiển khác nhau để to ra
các lớp dịch vụ khác biệt AFij trong mi DiffServ
router. Kết quả tạo ra được các dịch vụ khác
bit mt cách d dàng như dự kiến, điều chỉnh
được mt ch linh động. Bđệm ngõ ra được s
dụng vi mt mc ổn định theo cu hình, không
xảy ra hin tượng nghẽn. i nguyên được s
dụng hiu quả khi mt lp dch vụ trạng thái
không tải, i nguyên đang giữ bị thu hi để cp
cho lp dịch vụ khác đang cần.
3. Đề xut giải pháp CAC theo hướng phân tán cho
DiffServ domain, gm tp tiêu chun quyết định
cục bbsung ràng buc trên slung nhm
khc phục mâu thuẩn bản giữa đặc tính kết ni
không kết ni, chế o hiu kết ni
không tường minh phù hp vi tiêu chun quyết
định cục by để cng tác thc thi thủ tục CAC.
Kết quả là xác sut mt gói thp, chỉ khoảng dưới
- 32 -
Hình 3.25 Đồ thị tương quan giữa xác suất mất gói
và hiệu suất.
Bảng 3.4 Các tham số của nguồn 2 (Expo2)
Tham s Giá tr
Packet size
125 bytes
Burst time 400 ms
Idle time 325 ms
Data rate 64 kbps
C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Luận án “Nghiên cứu cải thiện DiffServ QoS trong
mạng IP” có các kết quả :
1. Đề xuất chế quản hàng đợi CQM, trong đó
lấy token bucket kết hợp với bộ điều khiển làm
chế điều khiển cục bộ tại router, điều khiển lưu
lượng đổ vào b đệm theo nguyên lý phản hồi.
- 5 -
nghiên cứu các đề xuất cải tiến điển hình. Trên cơ s
đóy dựng các giải pháp mới dùng công cụ toán học
và mô phỏng máy tính để kiểm chứng, đúc kết nguyên
lý áp dụng và tham gia hội thảo.
Kết quả chính của luận án :
+ Đã làm rõ hiện trạng và xu thế cũng như cách
thức thực hiện một hạ tầng QoS cho mạng IP theo
kiến trúc DiffServ. Thiết nghĩ, trong điều kiện công
nghchế tạo thiết bị mạng của nước ta còn chưa phát
triển thì việc tìm hiểu để nắm bắt cách thức thực hiện
các giải pháp cụ thể trên thiết bị bước tiếp cận ban
đầu hợp lý.
+ Đã đưa ra giải pháp thực hiện DiffServ mới.
Trong đó, đã thiết kế chế quản hàng đợi CQM
dùng token bucket kết hợp với bộ điều khiển. Vận
dụng CQM thực hiện được các lớp dịch vụ trong AF
PHB một cách dễ dàng cùng với khnăng kiểm soát
nghẽn chính qui hơn so với chế dùng thuật toán
RED, cách thực hiện này cũng tạo điều kiện để các
lớp dịch vụ chia sẻ tài nguyên với nhau.
+ Đã phát triển phương pháp điều khiển chấp
nhận kết nối cho DiffServ domain. Trong đó, đề xuất
ý tưởng báo hiệu không tường minh, xây dựng tiêu
chuẩn quyết định đặc trưng làm nền tảng. chế điều
khiển chấp nhận kết nối mới vẫn đảm bảo được tính
kh triển (scalability) vốn của mạng DiffServ và