Trang-1-
MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
A-MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU
I.Nhim vụ:
Máy phát đin xoay chiu là ngun năng lượng chính trên ô tô.
Nó có nhiệm v cung cp đin cho các ph tảinạp đin cho c quy
trên ô tô. Ngun đin phi đảm bảo một hiu đin áp ổn định mi
chế độ ph ti và thích ng vi mọi điu kin môi trườngm việc.
II.Yêu cầu:
Để đảm bo những điu kiện m việc đặc biệt trên động cơ ô tô,
máy kéo, y phát điện phải tho mãn những yêu cu sau:
- Máy phát luôn tạo ra một hiu đin áp ổn định (đơn 13,8v – 14.2v đối
với h thống đin 14v) trong mi chế độ làm việc của ph tải.
- Có công suất độ tin cy cao, chịu đựng được s rung lắc, bụi bn,
hơi duy, hơi nhiên liu và do nh hưởng bi nhiệt độ khá cao của động
cơ.
- Có công suất cao ch thước và trng lượng nh gn. Đặc biệt giá
thành thp.
- Việc chăm sóc và bo dưỡng trong quá trình s dụngng ít càng tốt.
- Đảm bo thời gian làm việc lâu dài.
III. Phân loại:
Trong h thống điện ô tô hiện nay thường s dụng ba loạiy
phát xoay chiu sau:
- Máy phát điện xoay chiu kích thích bng nam châm vĩnh cu,
thường s dụng trên các xe gn máy.
- máy phát điện xoay chiều kích thích bng đin tvòng tiếp đin,
s dụng trên các ô tô.
- Máy phát điện xoay chiu kích thích bng điện t không có vòng tiếp
đin, thường s dụng ch yếu trên máy kéo và các xe chuyên dụng.
B - MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU KÍCH THÍCH BẰNG ĐIỆN TỪ
CÓ VÒNG TIẾP ĐIỆN
I. Cấu tạo
Trang-2-
Hình 1: cấu tạo máy phát
1. Phần cảm rotor:
Gm hai má cực tnam châm hính móng ngựa bọc ngoài
cuộny phn cm lắp trên một trục.hai vòng than góp
đin cách điện và trục. Khi có dòng điện kích thích đi vào trong
cuộny thì hai má cực t tr thành nam châm điện. nam châm
đint cực N – B xen k nhau.
Hình 2.1: Cu tạo rotor.
Trang-3-
Hình 2.2: Cu tạo rotor.
1. Chùm cực từ tính S 2. Chùm cực từ tính N 3. Cuộn y kích
thích 4. Trục rotor 5. Đường sức từ 6.bi 7. Vòng tiếp đin.
2.Phần ứng stator:
Gồm một khối cực tm bng nhiu lá thép non ghép lạinhiu
rãnh chứa cuny phn ứng. Cuộny phần ứng gm có ba pha đặt
lch nhau một góc 120 độ nối nhau hình sao – hình tam giác.
Hình 3: Cu tạo Stator
Trang-4-
Hình 4: Các kiểu đấu dây
Hình 5: stato của máy phát
a.b trí chung: 1.khối thép từ stator 2.cuộn dây 3.pha stator
b. sơ đồ cuộn dây 3 pha mắc hình sao.
Trang-5-
3. B chnh lưu:
Có nhim v biếnng đin xoay chiều thành một chiu để
chỉnh lưu dòng đin trong máy phát xoay chiều. Thường sử dụng diot
silic để chỉnh lưu, trong bộ chỉnh lưu thông thường dùng 6diot, các
diot được lắp trên tm tản nhiệt làm bng hợp kim nhôm.
Ba diot dương có cực tính ở tn là ca tốt ép chặt lên tm tản
nhiệt, tấm tản nhiệt này phải cách mass với vy phát và trên tm
tản có lắp cọc dương (B).
Ba diot âm có cực tính ở thân là anot được ép trên cùng một
tm tản nhiệt và lắp tiếp mass với y phát.
Các diot âm, diot dương được đấu nối tiếp nhau và nối với các
đầu dây pha như hình vẽ.
Hình 6 :Bộ chỉnh lưu dùng 6 diot.
Nguyên lý chỉnh lưu:
Sơ đồ trên trình y nguyên lý chỉnh lưu của máy phát xoay chiều ba pha
đấu sao. Khi rotor quay từ thông xuyên quac cuộn dây stator lệch
nhau 1200. Qúa trình chỉnh lưu được mô tả như sau:
Ga sử khi rotor quay ở vị trí =300 . Khoảng này điện áp trên Fiii
dương nhất, áp trên fII âm nên có dòng đin chỉnh lưu như hình a.
Ở vị trí =300-600 trong khoảng này điện áp trên FI dương nhất, áp
trên fII âm nên có dòng điện chỉnh lưu như hình b.
Ở vị trí =1800 trong khoảng này đin áp trên fII dương nhất, áp
trên f III âm nên có dòng chỉnh lưu như hình c.
Như vậy : Dòng điện qua R lúc nào cũng theo một chiều và điện áp
chỉnh lưu (Uct) vẫn còn dng nhấp nhô như đồ thị.