Trường ĐHDL Văn Lang, ni san Khoa hc và Đào to, s 2, 5/ 2004
CÁC CƠ HI TIT KIM ĐIN NĂNG
ĐỐI VI ĐỘNG CƠ ĐIN KHÔNG ĐỒNG B RÔTO LNG SÓC
Nguyn Xuân Phú
Động cơ đin là thiết b tiêu th nhiu đin năng và được dùng ph biến nht. Trong s đó, tuyt đại đa s là loi
động cơ ba pha không đồng b, rôto lng sóc.
S dĩ loi này mang tính ph biến vì hai lý do chính sau đây:
Cu trúc đơn gin, bn, tui th cao.
Giá thành r, vn đầu tư thp và tiêu tn cho vic bo trì ít so vi các loi động cơ khác.
Kích c động cơ có th t vài oát đến trăm ngàn oát [w]. Do vy, vic tìm các cơ hi để tiết kim đin năng đối
vi loi động cơ này mà vn đảm bo được các yêu cu khác là điu rt cn thiết, không nhng có tác dung rt
ln trong vic h giá thành sn phm, tăng được tính cnh tranh kinh tế trong khi ASEAN mà còn có ý nghĩa rt
ln trong tình trng thiếu ngun cp đin hin nay.
Do khuôn kh ca bài báo, chúng tôi ch xin trình bày hai vn đề chính sau đây:
• Hiu sut và tn tht động cơ đin
• Vn đề hiu qu trong vic s dng động cơ hiu sut năng lượng cao (High Efficiency Motors – HEMs)
1. HIU SUT VÀ TN THT ĐỘNG CƠ ĐIN:
a. Hiu sut: Đối vi động cơ đin, công sut ra (P2) chính là công sut cơ hay công sut trc rôto, còn công
sut vào P1 là công sut mà lưới đin cung cp cho động cơ. Hiu sut ca động cơ là ç động cơ:
Các hiu sut và tn tht ca động cơ thông thường được th hin hình 1:
Hình 1
b. Làm thế nào để ci thin hiu sut động cơ.
Ta có th thc hin các ci tiến trong quá trình thiết kế và chế to:
- Gim tn tht stato:
Tăng kích thước rãnh stato.
Đường kính dây dn c ln.
- Gim tn tht rôto:
Các cơ hi tiết kim đin năng đối vi động cơ đin không đồng b rôto lng sóc
Nguyn Xuân Phú
Trường ĐHDL Văn Lang, ni san Khoa hc và Đào to, s 2, 5/ 2004
Tăng kích thước ca thanh dn trong rôto và các vòng ngn mch hai đầu cui.
Gim tn tht lõi và khe h
Các lá thép mng vi cht lượng cao hơn..
Làm dài thêm lõi để gim mt độ t thông yêu cu.
Gim kích thưc khe h gia rôto và stato, do đó yêu cu chế to tht chính xác.
Gim tn tht gió và ma sát.
Tăng vòng b đỡ và ci tiến thiết kế lung không khí làm mát.
Gim tn tht do tn mn
Ti ưu hóa thiết kế và chế to
c. Cn lưu ý h s cosư và hiu sut ç ca động cơ có mi liên quan nhau.
Hình 2
Chúng ta có th biu th quan h gia các tn tht này, gia h s công sut cosư và hiu sut ç trên đồ th đối
vi động cơ cm ng ba pha.
Ta có nhn xét rng tng loi động cơ, khi s dng vi h s công sut tăng thì hiu sut cũng tăng lên.
Đường biu din ng vi động cơ 37KW (hình 2)
2. ĐỘNG CƠ HIU QU HAY ĐỘNG CƠ HIU SUT NĂNG LƯỢNG CAO
(High Efficiency Motors – HEMs)
Động cơ hiu qu cao hay để cho d hiu hơn ta có th gi là động cơ có hiu sut năng lượng cao (Energy
efficient motors EEMs).
2.1. Các ch tiêu tn tht
Theo định nghĩa, đó là các động cơ có các ch tiêu sau đây:
Các cơ hi tiết kim đin năng đối vi động cơ đin không đồng b rôto lng sóc
Nguyn Xuân Phú
Trưng ĐHDL Văn Lang, ni san Khoa hc và Đào to, s 2, 5/ 2004
a. Tn tht trên đin tr (
Δ
P = I2R)
gim, do vì:
+ Vt liu dn vi cht lượng cao.
+ Dây dn stato và thanh dn rôto vi
tiết din ct ln.
Nên đưa đến kết qu là:
H s công sut cao. Để tăng tính năng m máy tt hơn nên rãnh rôto: kích thước phía trên bé li, phía dưới
phình to ra (hình 3),
có dng c l và hình thang. Khi m máy do hiu ng mt ngoài, nên dòng đin rôto hu như tp trung lên mt
thanh dn dn đến kết qu làm cho tính năng m máy tt hn, hơn các loi rãnh thông thường.
Hình 3 : Rơto vi rãnh su dng c l và hình thang
Mt khác, cách chế to rôto lng sóc vi các dng rãnh này d hơn rôto hai lng sóc nên càng ngày càng ph
biến.
Đối vi các động cơ đin không đồng b công sut đến 100 KW, dây qun rôto thường đúc bng nhôm có dng
rãnh như hình 4. Thông thường có s kết hp tt nht, ti ưu gia h s công sut và mômen m máy.
Thông thường người ta s dng thêm thiết b điu khin tc độ h tr để phát huy kết qu.
Hình 4: Rơto vi rãnh su đúc nhôm
b. Gim được lõi thép mt cách ti đa.
Do vì:
Tăng tiết din ct ca lõi thép nên gim được mt độ t thông, nhưng trng lượng có tăng lên mt ít.
Các lá tôn k thut đin mng hơn để gim dòng đin xoáy (làm nóng, tăng tn tht nhit)
S dng vt liu tn tht t thp, dn đến tn tht do t tr thp (dùng thép silic cht lượng cao).
c. Gim tn tht tn mn.
Khong không gian gia rôto và stato to nên lung khí thông mát ti ưu.
Kết qu tng hp: dn đến gim tn tht do vì làm gim được yêu cu làm mát động cơ và kích thước ca qut
làm mát cũng đưc gim xung.
T các phân tích trên, chúng ta đã nhn thy kết qu ưu vit ca động cơ hiu qu cao (HEMs). Sau đây, để làm
rõ hơn ta hãy nêu vài s liu v giá tr kinh tế và k thut ca nó:
S liu ly t tư liu Canada như sau: (bng 1).
Bng 1
C công sut động cơ Hiu qu - Hiu sut
1 KW 70 – 75%
150 KW 92%
7200 KW 95%
Loi HEMs có hiu sut như sau:
- Gn 6 – 8% cao hơn so vi loi động cơ thông thường – đối vi kích c bé, đến 15 KW.
- Gn 2 – 4% cao hơn loi động cơ thông thường – đối vi kích c ln và trên 20 KW.
Loi HEMs – có giá đầu tư ban đầu:
Các cơ hi tiết kim đin năng đối vi động cơ đin không đồng b rôto lng sóc
Nguyn Xuân Phú
Trường ĐHDL Văn Lang, ni san Khoa hc và Đào to, s 2, 5/ 2004
- Gn t 15 – 25% cao hơn đối vi kích c loi bé.
- Hơi cao hơn đôi chút đối vi kích c ln.
Loi HEMs có độ tin cy bng và hơn loi động cơ tiêu chun (standard) và tiêu tn bo trì tương t như loi
động cơ tiêu chun. Chúng ta có th dung đồ th để th hin các s liu quan trng (hình 5).
đồ th:
- Ct tung độ bên trái: biu th hiu sut ç%.
- Ct tung bên phi biu th giá đầu tư ban đầu đối vi động cơ (tính triu đồng Vit Nam đối vi đơn v công sut
KW).
- Ct hoành độ: kích c động cơ.
Đường biu din 1 – Hiu sut động cơ HEMs
Đường biu din 2 – Hiu sut động cơ tiêu chun (thông thường)
Đường biu din 3 – Giá đầu tư đối vi động cơ HEMs
Đường biu din 4 – Giá đầu tư ban đầu đối vi động cơ tiêu chun (thông thường)
Hình 5
2.2. Phân tích kinh tế tng quát: vi các d liu sau
- Tui th động cơ: 10 năm
- Giá đin: gi thiết rng không thay đổi trong quá trình s dng
- Gi hot động trong năm 2000/4000/6000 gi
• Kết qu dn đến:
a. Trong mi trường hp, giá đin được duy trì không đổi s dn đến t sut hoàn vn ni ti hay h s
hoàn vn ni ti (IRR – Internal rate of return) khong 10%
b. Đối vi động cơ kích c 45 KW, vi giá tin đin là 6,9 “cent”/KWh thì h s hoàn vn ni ti IRR được
gn đến 100% đối vi 4000 gi hot động trong năm.
c. Phân tích như trên là có giá tr tương đương đối vi các trường hp (có chú ý phân tích hiu sut, tui
th tn ti ca động cơ, giá tr tn dng ca nó, giá tin lp đặt v.v…)
Sau đây, chúng ta hãy nghiên cu IRR đối vi đầu tư ph thêm đối vi các c dung lượng ca động cơ loi HEMs;
vi thi gian hot động hang năm 2000 gi ký hiu ô vuông đen φ, 4000 gi ô vuông 1 gch ~ và 6000 gi ô
vuông nhiu gch ~, đồng thi vi giá đin vào gi bình thường 895 đồng/KWh (hình 6)
• Bài toán v s dng động cơ hiu qu cao HEMs cùng kích c
• Kết qu:
a. Cơ hi tiết kim đin năng do thay thế động cơ bình thường bng động cơ HEMs. Tht vy, gi s cn truyn
động cho máy nén, công sut động cơ đin 250 KW, hit sut 90% công sut yêu cu 179 KW.
- Trong trường hp bình thường s dng động cơ thông dng, thì công sut đầu vào ch cn: 179/ ç = 179/0,9 =
197KW.
- Trong trường hp này, khuyến cáo nên dung động cơ HEMs có hiu sut cao vi ç = 0,94.
Các cơ hi tiết kim đin năng đối vi động cơ đin không đồng b rôto lng sóc
Nguyn Xuân Phú
Trường ĐHDL Văn Lang, ni san Khoa hc và Đào to, s 2, 5/ 2004
Hình 6
Do vy,
Công sut ca động cơ cn cho máy nén là: 179/0,94 = 188 KW
Công sut định mc ca động cơ được chn là: 200 KW
Tin đầu tư là: 167.200.000 đồng VN
Đin năng tiết kim, sau khi tính toán tn tht trong động cơ thay vì s dng loi 250 KW, ta dùng loi
200KW, s tiết kim được 73.800 KWh/năm. Giá đin trung bình 895 đồng/KWh.
Tin tiết kim là: 59.040.000 đồng
Thi gian hoàn vn: 167.2000/59.040.000 = 2 năm 8 tháng 10 ngày.
2.3. Kích c động cơ phù hp vi ph ti tiêu th s tiết kim được hóa đơn tin đin
Ví d: Có ph ti tiêu th yêu cu 8,2 KW hin đang s dng động cơ ca hãng Siemens 1LA2-207-2AA, công
sut định mc 37KW. Thi gian hot động trong năm 6000 gi, giá tin đin vào gi bình thường 895 đồng/KWh.
Thông s động cơ đang s dng ç định mc = 90,5% và h s công sut cosưđm = 0,87. Rõ ràng kích c động cơ
quá ln so vi ph ti (ch bng 22% so vi công sut ca động cơ).
Hãy tính xem nếu dùng động cơ lai có công sut phù hp vi ph ti (tra cm nang động cơ ca hãng
Siemens-160 M-ILA7-168-2AA) đó là động cơ công sut 11 KW thì s tiết kim mi năm là bao nhiêu tin đin
(1). Động cơ vi Pđm = 11 KW -160 M-ILA7-163-2AA có hiu sut ç định mc = 89% và h s cosưđm = 0,84.
Bài gii:
a. Đối vi động cơ Pđm = 37KW = PI
Công sut biu kiến h tiêu th (chú ý do vì hiu qu s dng thp nên cosư = 0,62)
S1 = P/cosưI = 8,2/0,62 = 13,22 KVA
- Tn tht st trong động cơ 1 – PI: 37*[(1/0,905) – 1]*0,3 = 1,165 KW
- Tn tht đồng trong động cơ 1 – PI: 37 [(1/0,905) – 1]*0,7 (13,22/42,53)2 = 0,263 KW
Tng cng: 1,165 + 0,263 = 1,428 KW
b. Đối vi động cơ Pđm = 11KW = PII
Công sut biu kiến tiêu th: (vì công sut động cơ phù hp vi ph ti tiêu th nên cosư = 0,84). SII = P/cosư2
= 8,2/0,84 = 9,76 KVA
Các cơ hi tiết kim đin năng đối vi động cơ đin không đồng b rôto lng sóc
Nguyn Xuân Phú