
STT
Mã
Nội dung
C1-1-001
Nền đường bao gồm:
A. Toàn bộ phần đào, đắp vật liệu trong phạm vi mặt cắt ngang thiết kế (thi công)
của đường ô tô, bao gồm phần thuộc kết cấu áo đường
B. Toàn bộ phần đào, đắp vật liệu trong phạm vi mặt cắt ngang thiết kế (thi
công) của đường ô tô, trừ phần thuộc kết cấu áo đường
C. Toàn bộ phần đắp vật liệu trong phạm vi mặt cắt ngang thiết kế (thi công) của
đường ô tô, trừ phần thuộc kết cấu áo đường
D. Toàn bộ phần đào đất trong phạm vi mặt cắt ngang thiết kế (thi công) của
đường ô tô, trừ phần thuộc kết cấu áo đường
C1-1-002
Hãy nêu tác dụng của nền đường?
A. Khắc phục địa hình thiên nhiên nhằm tạo nên một dải đất đủ rộng dọc theo
tuyến đường có các tiêu chuẩn về bình đồ, trắc dọc, trắc ngang đáp ứng được điều
kiện xe chạy an toàn, êm thuận và kinh tế
B. Làm cơ sở cho áo đường: lớp phía trên của nền đường cùng với áo đường
chịu tác dụng của tải trọng xe cộ và các nhân tố thiên nhiên
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
lOMoARcPSD|42620215
.
TRẮC NGHIỆM THIẾT KẾ NỀN ĐƯỜNG Ô TÔ

C1-1-003
Nền đường phải luôn đảm bảo ổn định về mặt cường độ, nghĩa là?
A. Cường độ của mặt đường không được thay đổi theo thời gian, theo điều kiện
khí hậu, thời tiết một cách bất lợi
B. Cường độ của nền đường thay đổi theo thời gian, theo điều kiện khí hậu, thời
tiết một cách bất lợi
C. Cường độ của nền đường không được thay đổi theo thời gian, theo điều
kiện khí hậu, thời tiết một cách bất lợi
D. Cường độ của nền đường thay đổi theo thời gian, theo điều kiện khí hậu, thời
tiết một cách thuận lợi
C1-1-004
Các yếu tố ảnh hưởng đến cường độ của nền đường gồm:
A. Vật liệu xây dựng nền đường; Công nghệ thi công nền mặt đường; Biện pháp
thoát nước và các giải pháp bảo vệ nền đường
B. Vật liệu xây dựng nền đường; Chất lượng thi công nền đường; Biện
pháp thoát nước và các giải pháp bảo vệ nền đường
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
C1-1-005
Các yều cầu đối với thi công nền đường:
A. Đảm bảo nền đường có tính năng sử dụng tốt; Chọn phương pháp thi công
và thiết bị thi công hợp lý
B. Tuân thủ chặt chẽ quy trình kỹ thuật thi công và tiến độ thi công
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
lOMoARcPSD|42620215
.

C1-1-006
Trình tự và nội dung thi công nền đường:
A. Công tác chuẩn bị trước khi thi công; Công tác chính; và công tác hoàn
thiện
B. Công tác chuẩn bị trước khi thi công; Công tác chính; và công tác phụ
C. Công tác chuẩn bị trước khi thi công; Công tác chuẩn bị về mặt kỹ thuật; và
công tác hoàn thiện D. Cả A, B, C đúng
C1-1-007
Các phương pháp thi công nền đường bao gồm:
A. Thi công bằng thủ công; Thi công bằng máy; Thi công bằng nổ phá đất đá
nền đường đào
B. Thi công bằng thủ công đơn giản; Thi công bằng máy cơ giới hiện đại; Thi
công bằng sức nước làm cho đất xói lở
C. Thi công bằng thủ công; Thi công bằng máy; Thi công bằng nổ phá; Thi
công bằng sức nước
D. Thi công bằng kỹ nghệ; Thi công bằng máy; Thi công bằng nổ phá; Thi công
bằng đào đá
C1-1-008
Phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Thi công nền đường bằng máy có ưu điểm năng suất cao, chất lượng tốt, giá
thành thấp
B. Thi công nền đường bằng nổ phá đảm bảo nhanh chóng, không đòi hỏi nhiều
nhân lực, máy móc nhưng yêu cầu phải tuyệt đối an toàn
C. Thi công nền đường bằng thủ công có chất lượng tốt và năng suất thấp,
giá thành thấp
D. Thi công nền đường bằng sức nước là lợi dụng sức nước xói vào đất làm cho
đất bị xói ra đất lơ lửng ở trong nước rồi được dẫn tới nơi đắp
lOMoARcPSD|42620215
.

C1-1-009
Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Thi công nền đường bằng máy thích hợp với công trình có khối lượng đào
đắp ít
B. Thi công nền đường bằng nổ phá thường dùng ở những nơi đắp nền đường
qua vùng đất yếu mà các phương pháp khác không thi công được
C. Thi công nền đường bằng thủ công có chất lượng tốt và năng suất thấp, giá
thành thấp
D. Thi công nền đường bằng sức nước là lợi dụng sức nước xói vào đất làm
cho đất bị xói ra đất lơ lửng ở trong nước rồi được dẫn tới nơi đắp
C1-1-010
Phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Thi công nền đường bằng máy thích hợp với công trình có khối lượng đào
đắp lớn, yêu cầu thi công nhanh, đòi hỏi chất lượng cao
B. Thi công nền đường bằng nổ phá thường dùng ở những nơi đào nền đường
qua vùng đá cứng mà các phương pháp khác không thi công được
C. A và B đúng
D. A và B sai
C1-1-011
Kết cấu mặt đường bao gồm:
A. Các lớp tầng mặt
B. Các lớp tầng mặt và các lớp tầng móng
C. Các lớp tầng mặt, các lớp tầng móng và nền đất
D. Các lớp tầng mặt, các lớp tầng móng, lớp đáy móng và nền đất.
C1-1-012
Vật liệu để làm các lớp mặt đường gồm có:
A. Cốt liệu; nhựa đường và phụ gia
B. Cốt liệu; chất kết dính và phụ gia
C. Cốt liệu; ximăng và phụ gia
D. Cốt liệu; vôi và phụ gia
lOMoARcPSD|42620215
.

C1-1-013
Yêu cầu đối với lớp mặt đường:
A. Đủ cường độ và ổn định cường độ
B. Đủ cường độ, ổn định cường độ, đạt độ bằng phẳng và độ nhám
C. Đủ cường độ, ổn định cường độ, đạt độ bằng phẳng, độ nhám và ít bụi
D. Đủ cường độ, ổn định cường độ, đạt độ bằng phẳng, độ nhám và ít hư hỏng
C1-1-014
Các lớp móng đường có tác dụng chính là:
A. Đảo đảm các biến dạng của nền đường nằm trong các giới hạn cho phép
B. Phân bố đều áp lực lên nền đất và bảo đảm các biến dạng của nền đường
nằm trong các giới hạn cho phép
C. Phân bố đều áp lực lên nền đất và chịu được các lực thẳng đứng và lực ngang
D. Đảm bảo các biến dạng của móng đường nằm trong các giới hạn cho phép
C1-1-015
Tầng mặt đường áo đường mềm bao gồm các lớp:
A. Lớp hao mòn, lớp bảo vệ và các lớp chịu lực
B. Lớp hao mòn, lớp bảo vệ, các lớp chịu lực và các lớp móng
C. Lớp hao mòn, lớp bảo vệ, các lớp chịu lực; các lớp móng và lớp đáy móng
D. Lớp hao mòn, lớp bảo vệ, các lớp chịu lực; các lớp móng và nền đường
C1-1-016
Tầng mặt kết cấu áo đường mềm thường làm bằng vật liệu:
A. Hỗ hợp vật liệu hạt với nhựa đường
B. Vật liệu hạt có xử lý bề mặt bằng nhựa đường
C. Cả A và C sai
D. Cả A và C đúng
C1-1-017
Tầng móng kết cấu áo đường mềm thường được làm bằng vật liệu:
lOMoARcPSD|42620215
.