B GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TO
TRƯỜNG ĐẠI HC M - ĐỊA CHT
NGÔ TH PHƯƠNG THẢO
NGHIÊN CU PHÁT TRIN MÔ HÌNH TRÍ TU
NHÂN TO TRONG PHÂN VÙNG NGUY CƠ
LŨ QUÉT Ở VIT NAM
NGÀNH: K THUT TRẮC ĐỊA - BẢN ĐỒ
MÃ S: 9520503
TÓM TT LUN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUT
Hà Ni - 2024
Công trình được hoàn thành ti: B môn Đo ảnh và Vin thám,
Khoa Trắc địa Bn đ và Quản lý đất đai,
Trường Đại hc M - Địa cht
Người hướng dn khoa hc:
1. TS Nguyn Quang Khánh
Trường Đại hc M - Địa cht
2. GS.TS Bùi Tiến Diu
Trường Đại học Đông Nam Na Uy
Phn bin 1: PGS.TS Phm Minh Hi
Phn bin 2: TS. Nguyễn Đăng Mậu
Phn bin 3: PGS.TS Nguyn Tiến Thành
Luận án được bo v ti Hội đồng đánh giá luận án cấp Trường
hp tại Trường Đại hc M - Địa cht vào hồi …giờ
ngày ….. tháng……năm……….
Có th tìm hiu lun án ti:
- Thư viện Quc gia
- Thư viện Trường Đại hc M - Địa cht
1
M ĐU
1. nh cp thiết ca lun án
Trong nhng m gần đây, sự phát trin nhanh chóng ca ng ngh đã thúc đẩy nghiên
cu và d báo lũ quét sang một hưng mi. Các công ngh như viễn thám, h thng thông tin
địa lý (GIS), đa thng kê và trí tu nhân to đã đóng vai trò quan trng trong vic cung cpc
gii pháp hiu qu hơn. ng ngh mi trong vin thám, nnh Radar Sentinel-1A và B min
phí đã cung cấp các gii pháp mi cho phát hin thành lp bản đồ hin trạng quét với độ
chính xác và đ pn gii cao (10 m).
Trong khi đó, s pt trin ca GIS các phương pp đa thng kê mi đã tạo điu kin thun
li cho vic x và phân tích mi quan h ca nhiu yếu t đu vào liên quan đến lũ quét. Cuối
cùng, mô hình trí tu nn to vi kh năng x lý d liu phi tuyến và đa biến, đã đóng góp mt vai
trò quan trng trong xây dng kiểm đnh các mônh d báo lũ quét vi độ chính xác cao. Thc
tế, cách tiếp cn mới y đã được áp dng tnh ng trong nghiên cứu lũ quét tại nhiu khu vc
khác nhau tn thế gii [22, 28, 44, 55, 59, 62]. Điu này th hin tm quan trng ca vic s dng
công ngh phương pháp hin đại trong nghiên cu và d báo lũ quét. Hiện nay, đây là một trong
các hưng nghiên cứu cnh trong lĩnh vực qt tn toàn thế gii.
T phân tích tn, trong nghiên cu tiến sĩ này, luận án Nghiên cu phát trinnh trí
tu nhân to trong phânng nguy cơ lũ qt ở Vit Nam”. đưc la chn
2. Mc tu nghiên cu
y dựng đưc các nh trí tu nhân tạo trong phân vùng quét độ chính c cao
ng dng nh Radar Sentinel-1, k thut GIS địa thng . Thc nghim áp dng cho khu
vc thuc tnh o Cai (Vit Nam).
3. Đối tượng nghn cu
Đối tượng nghiên cu chính d liệu địa không gian, các hình d báo phân ng
nguy cơ lũ quét, cụ th bao gm: (i) - nh viễn thám Radar đa thời gian ng dng phát hin và
thành lp bn đồ hin trạng lũ qt; (ii) - Cơ sở d liu GIS cho hình hóa và d báo quét:
gm d liệu địa hình, địa mo, loại đất, địa cht, khí hu và thủy văn; (iii) - Các thut toán phát
hin chiết xuất điểm lũ quét; (iv) - Cácnh khai p d liu, t tu nhân to và các thut
toán ti ưua.
4. Phm vi nghiên cu
Phạm vi đa lý: Lun án nghn cu ca NCS la chn khu vc tnh o Cai.
Phm vi khoa hc: Các thuật toán liên quan đến xnh viễn thám Radar đa thi gian, k
thuật GIS địa thng kê, mô hình t tu nhân to ti ưua.
5. Ni dung nghiên cu
- Nghiên cu tng quan v quét.
- Nghiên cu phát trin thut toán và mô hình phc v cho vic phát hin và chiết xut các
điểm quét t liu nh viễn thám đa thi gian Sentinel-1. Thc nghim kim tra, điu tra
thực địa, đánh giá đ cnh xác.
- Xây dựng cơ sở d liệu GIS lũ quét cho khu vOPc nghiên cu.
- Phân tích thng kê đánh giá c bản đồ thành phn trong mi quan h vi các điểm lũ
quét, phc v cho vic mô hình hóa, đánh giá, la chn loi bc bản đ thành phn.
- Phát trin các nh phân vùng và d o lũ quét:
+ Nghn cu nh mng -ron nhân to FA-LM-ANN s kết hp c thut toán
Firefly Algorith- Levenberg Marquardt (FA-LM) để t động m kiếm, cp nht tối ưu a
trng s ca mô hình ANN.
+ Nghiên cu nh PSO-ELM s kết hp thut toán máy hc cc tr Extreme
Learning Machines (ELM) thut toán ti ưu hóa Particle Swarm Optimization (PSO).
2
+ Nghn cu nh ENSEMBLE LEARNING mô nh kết hp c thut toán di
truyn GA (Genetic Algorithm) và thut toán lut m FURIA đ đánh giá c đnh s ng
bn đ thành phn đuo chonh d o lũ qt.
+ Đánh g hiệu sut d báo canh, thông quac ch s thng kê: Sai s RMSE, sai s
MSE, đường cong ROC, khu vực dưới đưng cong AUC, h s Kappa, TP, TN, FP, FN.
6. Phương pháp nghiên cu
- Phương pháp tng hp thng kê
- Phương pháp bản đồ
- Phương pháp Vin thám
- Phương pháp GIS
- S dụng phương phápnha
- Phương pháp đánh giá đ chính xác
7. Ý nghĩa khoa học và thc tin ca lun án
- Ý nghĩa khoa học ca lun án: Giúp nh thành sở lun cho vic ng dng c k
thut mi, kết hp vi h thông tin địa vin thám cho vic d o phân vùng quét
trên din rng với độ chính xác cao, phù hp cho c khu vực đặc điểm địa nh khác nhau
không đòi hi d liu tic trm quan trc.
- Ý nga thực tin ca lun án: Sn phm bn đ phânng d báo quét độ chính xác
cao hoàn toàn có th ng dng phc v cho vic lp kế hoch s dụng đất, thiết kế quy hoch
gim thiu thn tai. Ngoài ra, sn phm nghiên cu là nền sở để phát trin thêm các h
thng d báo sớm, cũng như đánh giá tn hi tiềmng cho các vùng có nguy cơ ảnh ng do
quét. Quy trình nghiên cu thành lp bản đồ phân ng d báo quét là tài liệu ng
dn mi, giúp thc hin tại các vùng khác điu kin ơng tự.
8. Luận điểm bo v điểm mi ca lun án
8.1. Luận đim bo v
Luận đim 1: S dng nh Sentinel-1 đa thời gian k thut phát hin thay đổi (Change
Detection) cho phép xác đnh các khu vc b ảnh hưởng bởi quét.
Luận điểm 2: Vic s dng các bn đồ thành phn (độ cao, đ dc, ng dốc, độ cong đa
nh, Toposhape, TWI, SPI, NDVI, ợng a, loại đất, thch hc, mt độ ng sui) t các
ngun d liu địa không gian đa dạng, cho phép thc hin mô hình hóa do khu vc
nguy bị ảnh hưởng bởi lũ quét.
Luận đim 3: S ch hp ca các thut toán máy hc ti ưu a (FA-LM-ANN, PSO-
ELM, FURIA-GA) cho phép y dng mt nh d o v t nguy quét với độ
chính xác cao.
8.2. Điểm mi ca lun án
- nh mng -ron nhân to FA-LM-ANN s kết hp c thut toán Firefly
Algorith- Levenberg Marquardt (FA-LM) để t động tìm kiếm, cp nht và tối ưu a trng s
ca mô hình ANN.
- Mô nh PSO-ELM là s kết hp thut toán máy hc cc tr Extreme Learning Machines
(ELM) thut toán ti ưu hóa Particle Swarm Optimization (PSO) cho dựo khu vc xy ra
quét.
- hình ENSEMBLE LEARNING nh kết hp c thut toán di truyn GA
(Genetic Algorithm) thut toán lut m FURIA để đánh giá xác định s ng bản đồ
thành phn đuo cho mô hình d báo quét.
9. Kết cu ca lun án
Lun án bao gmc phn chính sau:
M đầu
3
Chương 1: Tổng quan v nghiên cứu quét
Chương 2: Khu vực nghiên cứu và sở khoa hc
Chương 3: Kết qu thc nghim
Kết lun và kiến ngh
i liu tham kho
11. Nơi thc hin lun án
Luận án đưc hoàn thành ti B môn Đo nh Vin thám, Khoa Trắc địa - Bản đồ
Quản đất đai, Trường Đại hc M - Địa cht.
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN V NGHIÊN CU QUÉT
1.1 Đt vn đ
sở nghiên cu ca luận án được dựa trên khung đánh giá rủi ro thm ha thiên tai thuc
"Chương trình khung Sendai về gim nh ri ro thiên tai" ca n phòng Liên Hợp Quc v
gim nh ri ro thn tai (UNISDR)[64]. Hình 1.1 th hin rõc thành phn quan trng ca h
thống đánh giá rủi ro thm họa thiên tai. Khung đánh giá y bao gồm 3 chng chính liên kết
vi nhau: (1) Khu vc đánh giá và côngc chuẩn b; (2) Phân tích ri ro và (3) s dng kết qu
xây dng c quyết định. Tt c các thành phn ca ba chng đưc kết ni cht ch thông
qua các nh vực liên quan và c vòng phn hi giúp to ra mt h thng đánh giá ri ro thm
ha thiên tai toàn din hiu qu
1.2 Khái nim v quét
Theo T chc Khí ng Thế gii (WMO) [69], quét một dạng xảy ra trong thi
ngắn, thường có đỉnh ơng đối cao. Thường xuyên xut hin ng núi với độ dc ln, các
lp đt b mt mng, thi gian din ra ngắn đ th phát hin, d báo phòng tnh. Theo
Hip hi K ng Hoa K (AMS), lũ quét một dng lũ đặc thù, nơi mức c dâng lên và
gim xung nhanh chóng mà ít hoc không du hiu d o, thường là kết qu của đợt mưa
ln xy ra trên mt khu vực ơng đối nh [70].
qt hiện tượng xy ra bt ng đột ngt, thường xy ra trong khong thi gian
ngắn, thường i sáu giờ, đồng thi a lớn hoc mưa liên tục. Ngoài ra, lũ quét ng
th xy ra do các s c như v đp hoc v đê; hoặc do đập thủy điện x c đt ngột. Cường
độ ca lũ quét không ch ph thuộc o lượng mưa lớn và d di trong thi gian ngn, n
liên quan đến ch thước độ dc của u vực. Trn quét thể cun theo nhng vt th
nguy him do thy lc ln và to ra nhng nh hưởng t nhn đc bit nguy him đối với cơ s
h tng đời sng con ngưi[72, 73]. Nhng trận quét như vậy thường mang theo nhng
hu qu nng n, đòi hi s chun b phòng tnh kp thời để gim thiu thit hi.
1.3 Tng quannhnh nghiên cứu quét trên thế gii
rt nhiu mô hình, phương pháp và công cụ đã đưc phát triển để gii quyết vn đ này,
bao gm t c mô hình đơn giản cho đến các h thng mô hình tn hc phc tp [54, 68]. V
bản, có th phân chia thành ba nhóm chính: Nhóm 1: các hình phânch thng kê; Nhóm
2:c mô hình phng quan h ng mưa-dòng chy; và Nm 3: các mô hình da theo gi
thuyết thống kê “on-off” [60].
V tng th, nghiên cu lũ lụt trên thế gii hin nay tp trung vào phát trin mô hình, thành
lp c bn đồ phân vùng và d báo độ chính xác cao trên cơ sở ng dng c hình trí tu
nhân to, khai phá d liu, mô nh lai ghép, kết hp vi các k thut tối ưu hóa mới. Nhng
tiến trin trong c nh vực này th giúp ng cao kh ng dự báo phòng tránh lụt,
đồng thi mang li thông tin quan trng cho qun thm ha phát trin chiến lược phòng
chống lũ lụt hiu qu.