HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
24
Guideline for the Diagnosis and Management
of Gastroesophageal Reflux Disease, Am J
Gastroenterol 2022. 117:2756.
2. R. Jones, O. Junghard, J. Dent, N. Vakil,
K. Halling, B. Wernersson & T. Lind.
Development of the GerdQ, a tool for the
diagnosis and management of
gastrooesophageal reflux disease in primary
care, Alimentary Pharmacology &
Therapeutics. 2009. vol 30. pp 1030 1038.
3. Quách Trng Đc, H Xuân Linh. Gtr
ca b câu hi GERDQ trong chn đoán các
trường hp bnh trào ngược d dày thc
qun có hi chng thc qun. Tp chí Y hc
thành ph H Chí Minh. 2012. S 16. 15-22.
4. Catarina J, Mari-Ann W, Saga J, Roar J
& Kristian Hveem. Stressful psychosocial
factors and symptoms of gastroesophageal
reflux disease: a population-based study in
Norway. Scandinavian Journal of
Gastroenterology. 2010. vol 45. pp 21 29.
5. Abdulaziz A. Alrashed. Prevalence and risk
factors of gastroesophageal reflux disease
among Shaqra University students, Saudi
Arabia, Journal of Family Medicine and Primary
Care. 2019. Volume 8, Issue 2, 462-467.
6. Nabil J. Awadalla. Personal, academic and
stress correlates of gastroesophageal reflux
disease among college students in
southwestern Saudi Arabia: A cross-section
study, Annals of Medicine and Surgery.
2019. Vol 47. pp 6165.
7. Martinucci, et al. Gastroesophageal reflux
symptoms among Italian university students:
epidemiology and dietary correlates using
automatically recorded transactions. 2018.
BMC Gastroenterol. 18 (2018) 116.
8. Sheldon Cohen, Tom K. and Robin M. A
Global Measure of Perceived Stress. Journal
of Health and Social Behavior. 1983. Vol.
24, No. 4. pp. 385-396.
TUÂN TH S DNG THUC, T CHĂM SÓC VÀ CHẤT LƯNG CUC SNG
CA NI BNH TIỂU ĐƯNG
MT S BNH VIN CỘNG ĐNG TI THÀNH PH H CHÍ MINH
Nguyn Bu Tân1, Edreck D. Estioko2
TÓM TT4
Mc tiêu: Đánh giá sự tuân th s dng thuc
(TTSDT), t chăm sóc (TCS) và cht lượng cuc
1Trường Đại hc ng ngh Tp H Chí Minh
2Trinity University of Asia
Chu trách nhim chính: Nguyn Bu Tân
SĐT: 0385227427
Email: nguyenbuutan2018@gmail.com
Ngày nhn bài: 28/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 20/9/2024
Ngày duyt bài: 02/10/2024
sng (CLCS) ca người bnh (NB) tiểu đường.
Đồng thi, tìm hiu s tương quan giữa c yếu t
này trong vic NB t qun bnh tiểu đường.
Phương pháp: Nghiên cứu tương quan t,
trên 308 NB tiu đường t 40 - 59 tui đang điều
tr ngoi trú ti mt s bnh vin cng đng
Thành ph H Chí Minh. Kết qu: Phn ln NB
tiu đường tuân th dùng thuc, t chăm sóc và có
cht lượng cuc sng tt liên quan đến sc khe.
mi tương quan vừa phi gia TTSDT TCS
(r = 0,556, KTC 95% [0,400 - 0,667], p = 0,000).
mi tương quan va phi gia TTSDT và
CLCS (r = 0,513, KTC 95% [0,318 - 0,665], p =
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
25
0,000). mi tương quan cht ch gia vic
TCS và CLCS (r = 0,718, KTC 95% [0,592 -
0,816], p = 0,000). mi liên quan gia vic
TTSDT, kh năng TCS và CLCS (p = 0,000).
TTSDT nh hưởng đến CLCS (p = 0,041), vic
TCS cũng ảnh hưởng đến CLCS (p = 0,000). Vic
TTSDT và TCS nh hưởng đến CLCS 52,5%
(Bình phương R hiệu chnh = 0,525). Kết lun:
Để ci thin CLCS ca NB tiểu đường, vic t
qun bnh tiu đường phi được ci thin thông
qua vic TTSDT và TCS.
T khóa: tuân th s dng thuc, t chăm
c, cht lượng cuc sng, bnh tiu đường, bnh
tiu đường type 2
SUMMARY
MEDICATION ADHERENCE, SELF-CARE
AND QUALITY OF LIFE AMONG ADULT
DIABETIC PATIENTS IN SELECTED
COMMUNITY HOSPITAL
IN HO CHI MINH CITY
Objective: This study aimed to assess
medication adherence, self-care, and quality of life
in adult diabetic patients. Method: A descriptive-
correlational research design on 308 adult diabetic
patients from 40 - 59 years old, at outpatient
department of community hospitals in Ho Chi
Minh City. Results: This study found remarkable
results. The majority of diabetic patients are
medication adherence, self-care, and have a good
health-related quality of life. There is moderate
correlation between medication adherence and
self-care (r = 0.556, 95% CI [0.400 - 0.667], p =
0.000). There is moderate correlation between
medication adherence and quality of life (r =
0.513, 95% CI [0.318 - 0.665], p = 0.000). There
is strong correlation between self-care and quality
of life (r = 0.718, 95% CI [0.592 - 0.816], p =
0.000). There is a significant relationship between
the self-assessed medication adherence, self-care
and health-related quality of life (p = 0.000).
Medication adherence affects quality of life (p =
0.041), self-care also affects quality of life (p =
0.000). Medication adherence and self-care affect
52.5% to quality of life (Adjusted R Square =
0.525). Conclusion: In order to improve the
quality of life of diabetic patients, self-
management of diabetes must be improved
through medication adherence and self-care.
Keywords: medication adherence, self-care,
quality of life, diabetes, type 2 diabetes.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Bnh tiểu đưng mt loi bnh lý mn
tính ph biến Vit Nam trên thế gii. Tht
vậy, đã nhiu nghiên cu vi các s liu
thng v t l mc mi, mc độ gia tăng của
bnh tiểu đưng c ta trong nhng năm
qua. Do đó, gánh nng bnh tt do bnh tiu
đưng đã trở nên đáng kể Việt Nam [1]. Đã
báo cáo rng, nhng NB mc bnh mãn tính
tuân th điều tr th ci thin CLCS
ngưc li [2]. Mặc dù ngưi ta k vng rng
TTSDT đưc ci thin s có tác động tích cc
đến CLCS NB tiểu đưng thông qua kết qu
lâm sàng tốt hơn, nhưng nhng phát hin trong
tài liu lại trái ngưc nhau. Do đó, điều quan
trng phi cung cp thêm các hiu biết sâu
sắc hơn về tác động của CLCS đi vi vic
tuân th điu tr bng thuc tr tiểu đường [3].
Bên cạnh đó, việc tuân th thc hành TCS
bnh tiu đưng đã cho thấy CLCS tốt n [4].
Tuy nhiên, mt nghiên cu kết hp c ba
yếu t TTSDT, TCS và CLCS ca NB tiu
đưng chưa đưc thc hin Việt Nam. N
một điều tt yếu và xut phát t nhu cu thc
tin, nghiên cu này muốn đánh giá u hơn về
TTSDT, TCS, CLCS và mối tương quan giữa
các yếu t này ca NB tiểu đưng ti các bnh
vin cộng đồng được la chn Thành ph H
Chí Minh để đưa ra khuôn kh ci thin v
qun lý bnh tiểu đường.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu: ngưi bnh
tiểu đưng đưc điều tr ngoi tti mt s
bnh vin cộng đồng đưc chn Thành ph
H Chí Minh t tháng 10/2022 - 01/2023 .
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
26
2.1.1. Tiêu cla chn: ngưi bệnh đưc
điu tr bnh tiểu đường ngoi trú ít nht mt
năm, t 40 - 59 tui, có kh năng giao tiếp tt
đc, hiu tt b câu hỏi, đng ý tham gia
vào nghiên cu.
2.1.2. Tiêu chí loi tr: người bnh tiu
đường đưc điu tr ngoại trú dưi một năm,
ngoài độ tui 40 - 59 tui, không có kh ng
giao tiếp tt, không kh ng đọc hiu tt
b câu hi, không hoàn thành b câu hi.
2.2. Phương pháp nghiên cứu: dùng thiết
kế nghiên cu tương quan.
2.2.1. C mu
S dng phân tích G-power, nghiên cu
này yêu cu mt c mu ti thiu là 279 ngưi
bnh vi r = 0,167 v mối tương quan giữa
TTSDT CLCS [5], r = 0,167 đưc chn vì
góp phn tính toán c mu ti thiu, c mu
này phù hp giá tr hơn các cỡ mu t
các h s r khác, sau đó cộng thêm 10% cho d
liu kh năng bị mt trong quá tnh thu
thp. Vì vy, c mu cho nghiên cu này
308 người bnh. Tính toán này hiu sut
(kh năng quyết định đúng) “power (1 - β)
80%”, kích tc hiu ng là 50% và sai lm
loại 1 (α) là 5%.
2.2.2. Phương pháp chọn mu
Nghiên cu s dụng phương pháp lấy mu
ngẫu nhiên đơn giản, mt loi ly mu xác
sut, trong loi ly mẫu này, các đối tưng ca
mẫu đưc chn ngu nhiên. C th, sau khi
điều dưng viên sp c s khám bnh ca
ngưi bnh tiểu đưng theo s th t đăng ký
khám bnh, nghiên cu viên rút ngu nhiên
mt s khám bnh áp dng tiêu chun chn
vào, tiêu chun loại ra để chn mu. Cách làm
này đưc lp li nhiu lần đến khi đủ s
ng mu. Cách th hai, tn dng s ngu
nhiên ca việc đăng số th t khám bnh
(xem đó như một cách bốc thăm).
2.2.3. B câu hi nghiên cu
Nghiên cu dùng các b câu hi v tuân
th s dng thuc, t chăm sóc và chất lượng
cuc sống được chuyn ng t tiếng Anh sang
tiếng Việt để khảo t. Đ tin cy ca các b
câu hi kho sát v tuân th s dng thuc, t
chăm sóc chất lượng cuc sng lần lượt là
0.95, 0.87, 0.92. Thang điểm Likert 4 đưc s
dụng cho các tiêu chí đánh giá (1 điểm: rt
không đồng ý, 2 điểm: không đồng ý, 3 điểm:
đồng ý, 4 đim: rất đồng ý).
2.2.4. X lý s liu và phép kim đnh
S liệu đưc phân tích bng phn mm
SPSS 22.0. Kiểm định Pearson r đưc dùng để
tìm mối tương quan giữa các biến s định
ng là tuân th s dng thuc, t chăm sóc
chất lưng cuc sng. Phân tích hi quy đa
biến đưc s dụng để tìm hiu mi liên quan
gia biến s ph thuc (chất lưng cuc sng)
vi hai biến s độc lp (tuân th s dng thuc
và t chăm sóc).
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. S t đánh giá của NB tiểu đưng v tuân th s dng thuc, t chăm sóc
chất lưng cuc sng thông qua các khía cnh c th ca tng vấn đề
Bng 1. Điểm trung bình chung riêng ca tng khía cnh trong vn đ TTSDT
Tuân th s dng thuc
Đim trung nh
Độ lch chun
Tuân th s đơn
3,08
0,29
Thái đ đi vi thuc
3,11
0,29
Liu pháp dược
3,09
0,31
Đim trung bình và đ lch chun chung
3,09
0,30
T l NB tuân th s dng thuc
77,3%
Đim trung nh TTSDT khía cnh tuân th s đơn 3,08 ± 0,29; thái đ tuân th
vi thuc 3,11 ± 0,29; liệu pháp dưc là 3,09 ± 0,31 điểm trung bình chung ca vn
TP CH Y HC VIT NAM TP 544 - THÁNG 11 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
27
đề TTSDT là 3,09 ± 0,30. NB tuân th s dng thuc chiếm mt t l khá cao là 77,3%.
Bng 2. Điểm trung bình chung riêng tng khía cnh ca vn đ t chăm c
T chăm sóc
Đim trung nh
Độ lch chun
Ý thc sc khe
3,05
0,40
Dinh dưỡng
2,75
0,44
Hoạt đng th cht và gic ng
2,81
0,51
Hoạt đng cá nhân và vi những người xung quanh
2,64
0,47
Điểm trung bình và đ lch chun chung
2,81
0,46
T l NB có kh năng tự chăm sóc đt yêu cu
70,2%
Đim trung nh khía cnh ý thc sc khỏe là 3,05 ± 0.40; dinh dưng 2,75 ± 0,44;
hoạt động th cht gic ng 2,81 ± 0,51; hoạt động nhân vi nhng ngưi xung
quanh 2.64 ± 0,46 điểm trung bình chung ca vấn đề TCS là 2,81 ± 0,46. T l NB
kh năng t chăm sóc đạt yêu cu là 70,2%.
Bng 3. Điểm trung bình chung và rng ca tng khía cnh trong vn đ chất lượng cuc sng
Đim trung nh
Độ lch chun
2,80
0,39
2,70
0,30
2,87
0,31
2,90
0,26
2,82
0,32
70,5%
Đim trung nh khía cnh sc khe th cht 2,80 ± 0.39; tâm là 2,70 ± 0,30; mi
quan h hội là 2,87 ± 0,31; môi tng là 2,90 ± 0,26 và điểm trung bình chung ca vấn đề
CLCS là 2,82 ± 0,32. T l NB có chất lượng cuc sống đạt yêu cu là 70,5%.
3.2. Mối tương quan giữa các yếu t TTSDT, TCS và CLCS
Bng 4. m tt mi tương quan theo cp gia các yếu t tuân th s dng thuc, t chăm c
cht lượng cuc sng
Khía cnh tương quan
H s tương quan r
(KTC 95%)
p
Kết lun
TTSDT và TCS
0,556 (0,400 - 0,667)
0,000
Tương quan va phi
TTSDT và CLCS
0,513 (0,318 - 0,665)
0,000
Tương quan va phi
CLCS và TCS
0,718 (0,592 - 0,816)
0,000
Tương quan mnh
Mức độ tương quan [6]
0.90 1.00: Rt cht ch
0.70 0.89: Cht ch (mnh)
0.40 0.69: Va phi (trung nh)
0.11 0.39: Yếu
0.00 0.10: Không đáng kể
3.3. S ảnh ng ca hai yếu t
TTSDT và TCS đến CLCS
mi liên quan gia vic TTSDT, kh
năng TCS CLCS (p = 0,000). TTSDT nh
hưởng đến CLCS (p = 0,041), việc TCS cũng
ảnh hưởng đến CLCS (p = 0,000). Vic
TTSDT TCS ảnh hưởng đến CLCS 52,5%
(Bình phương R hiệu chnh = 0,525).
IV. BÀN LUN
Mối tương quan gia TTSDT vi TCS
đưc tìm thy trong nghiên cu này đưc h
tr đồng ý bi bng chng t các kết qu
nghiên cu c th trước đó. Krzemińska
cng s đã kết lun trong nghiên cu ca h
rng vic TCS ảnh ng đến TTSDT NB
HI NGH KHOA HC CÔNG NGH M RNG NĂM 2024 - TRƯNG ĐI HC Y KHOA VINH
28
tiu đường tuýp 2. Hành vi qun lý TCS có tác
động đáng kể đến TTSDT NB tiu đưng
tuýp 2. Mc độ t tin vào năng lực bn thân
trong tng lĩnh vực hoạt động càng cao t
mc độ tuân th càng cao [7]. Đng thi,
Chantzaras Yfantopoulos gần đây đã đưa ra
mt phát hin thú v rằng TTSDT có tác đng
tích cực đến vic t chăm sóc bản thân [3].
mối tương quan va phi gia
TTSDT CLCS. Phát hiện này đồng ý vi
các tác gi trước đó. Cụ thể, đã nghiên
cu báo cáo rng, nhng NB mc bnh mãn
tính tuân th điu tr th ci thin cht
ng cuc sống ngưc li [1]. Ngoài ra,
Chantzaras Yfantopoulos cũng kết lun
rng, phân tích tương quan cho thy mi
tương quan nghịch đáng kể gia vic không
tuân th dùng thuc vi chất lượng cuc
sng mối tương quan thuận gia TTSDT
CLCS [2]. Tuy nhiên, NB th ngng
dùng thuc h cm thy tốt n chất
ng cuc sống được ci thiện, điều h
coi là du hiu ca bệnh đã khỏi. n nữa,
ngưi bệnh cũng có th ngng dùng thuc vì
h cm thy ti t n h cho rằng đây là
kết qu ca việc điều tr không tt [3].
Nghiên cu tìm thy mối tương quan chặt
ch gia TCS CLCS. Các nghiên cu
trước đây cho thấy các hoạt đng TCS bnh
tiu đường liên quan tích cực đến sc
khe, CLCS kiểm soát đường huyết tt
n [4]. Điều tv , mt nghiên cu gn
đây (2023) đã lưu ý rằng, CLCS ca nhng
ngưi mc bnh tiểu đưng tuýp 2 sng
miền Tây Ethiopia đưc d đoán tích cực
nh thc hành t qun lý sc khe [8].
Ngoài nhng mối tương quan t va phi
đến cht ch gia TTSDT, TCS và CLCS t
nghiên cu còn phát hin rng cn có s phi
hp ca c TTSDT TCS để to nên mt
s ảnh hưởng nhất đnh đến kh năng cải
thin CLCS cho ngưi bnh tiểu đưng.
Do đó, những phát hin y góp phn
chng minh tm quan trng ca vic t chăm
sóc tuân th s dng thuốc đối vi bnh
tiểu đưng mc tiêu cui cùng ca vic t
chăm sóc và tuân th s dng thuốc là hướng
đến chất lượng cuc sng ca bnh nhân.
V. KT LUN
Đ ci thin CLCS ca NB tiểu đưng,
vic t qun lý bnh tiểu đường phải được
ci thin thông qua vic TTSDT và TCS.
I LIU THAM KHO
1. Nagai, M., Matsumoto, S., Tanuma, J.,
Nguyen, D. H. T., Nguyen, D. T.,
Mizushima, D., Oka, S., Pham, T. N.
(2023), Prevalence of and factors associated
with diabetes mellitus among people living
with HIV in Vietnam, Glob Health Med,
5(1), 15-22. https://doi.org/10.35772/
ghm.2022.01061
2. Pratama, I., Andayani, T., Kristina, S.
(2019), Knowledge, adherence and quality of
life among type 2 diabetes mellitus patients,
Int Res J Pharm, 10(4), 52-55.
3. Chantzaras, A., Yfantopoulos, J. (2022),
Association between medication adherence
and health-related quality of life of patients
with diabetes. Hormones, 21(4), 691-705,
https://doi.org/10.1007/s42000-022-00400-y
4. Zhao, F. F., Suhonen, R., Katajisto, J.,
Stolt, M., Leino-Kilpi, H. (2019),
Association between diabetes-related self-
care activities and positive health: a cross-
sectional study, BMJ open, 9(7), e023878,
https://doi.org/10.1136/bmjopen-2018-
023878
5. Farhat, R., Assaf, J., Jabbour, H., Licha,
H., Hajj, A., Hallit, S., Khabbaz, L. R.
(2019), Adherence to oral glucose lowering
drugs, quality of life, treatment satisfaction
and illness perception: A cross-sectional
study in patients with type 2 diabetes, Saudi
pharmaceutical journal, 27(1), 126-132,
https://doi.org/10.1016/j.jsps.2018.09.005
6. Schober, P., Boer, C., Schwarte, L. A.
(2018), Correlation Coefficients: Appropriate
Use and Interpretation. Anesthesia &
Analgesia, 126(5), 1763-1768, https://doi.
org/10.1213/ane.0000000000002864