intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tương quan các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng, kỹ thuật mổ với biến chứng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi niệu quản lưng tại Bệnh viện Bình Dân từ 2010 đến 2011

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

68
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu: Lượng giá tính hiệu quả và an toàn của phẫu thuật nội soi sau phúc mạc để điều trị sỏi niệu quản lưng tại khoa niệu C, Bệnh viện Bình dân và lượng giá mức độ tương quan giữa các biến chứng phẫu thuật với các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và kỹ thuật mổ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tương quan các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng, kỹ thuật mổ với biến chứng phẫu thuật nội soi sau phúc mạc lấy sỏi niệu quản lưng tại Bệnh viện Bình Dân từ 2010 đến 2011

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> TƯƠNG QUAN CÁC YẾU TỐ LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG,<br /> KỸ THUẬT MỔ VỚI BIẾN CHỨNG PHẪU THUẬT NỘI SOI<br /> SAU PHÚC MẠC LẤY SỎI NIỆU QUẢN LƯNG<br /> TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN TỪ 2010 ĐẾN 2011<br /> Trần Thanh Nhân*, Nguyễn Phước Vĩnh*, Trần Ngọc Khắc Linh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Có rất nhiều kỹ thuật mới để điều trị sỏi niệu quản lưng như nội soi niệu quản tán sỏi bằng tia<br /> laser, tán sỏi ngoài cơ thể, tán sỏi qua da,... tuy nhiên đối với những viên sỏi niệu quản lưng lớn, cứng, dính chặt<br /> vào niệu quản lâu ngày thì phẫu thuật nội soi sau phúc mạc để lấy loại sỏi này vẫn là một lựa chọn hàng đầu của<br /> phẫu thuật viên niệu khoa.<br /> Mục tiêu: Lượng giá tính hiệu quả và an toàn của phẫu thuật nội soi sau phúc mạc (NSSPM) để điều trị sỏi<br /> niệu quản lưng tại Khoa Niệu C, Bệnh viện Bình dân và lượng giá mức độ tương quan giữa các biến chứng<br /> phẫu thuật với các yếu tố lâm sàng, cận lâm sàng và kỹ thuật mổ.<br /> Phương pháp: Nghiên cứu tiền cứu. N = 252.<br /> Kết quả: Có 252 trường hợp sỏi niệu quản lưng được phẫu thuật bằng phương pháp nội soi sau phúc mạc.<br /> Tuổi trung bình 45,7, công thức bạch cấu trung bình 8,786. Các chỉ số ure máu và creatinine máu trung bình<br /> lần lượt là 4,79 và 105,7. Kích thước sỏi trung bình là 1,9cm. Chúng tôi rạch mở niệu quản bằng cả 2 loại dao xẻ<br /> nội soi và móc đốt điện. Tất cả niệu quản phẫu thuật đều được đặt stent bằng thông niệu quản và khâu bằng<br /> vicryl 4.0. Thời gian phẫu thuật trung bình là 47 phút, máu mất trung bình là 18ml.Thời gian nằm viện trung<br /> bình là 4,2 ngày. Không có biến chứng lớn nào xảy ra trong lúc mổ và sau mổ. Dò nước tiểu qua ống dẫn lưu kéo<br /> dài là biến chứng đáng kể nhất, trong đó 7 trường hợp được đặt ống thông JJ, số còn lại 10 trường hợp được điều<br /> trị bảo tồn. Tổng cộng các biến chứng là 6,75%..<br /> Kết luận: Có sự tương quan có ý nghĩa thống kê (p=0,045) giữa biến chứng dò nước tiểu và số lượng bạch<br /> cầu máu trong phẫu thuật sỏi niệu quản bằng phương pháp nội soi sau phúc mạc. Các yếu tố còn lại như tuổi<br /> (p=0,349), creatinine máu (p=0,883), bạch cầu trong nước tiểu (p=0,221), phương pháp xẻ niệu quản bằng dao<br /> lạnh hay móc đốt (p=0,711), phương pháp khâu niệu quản (p=1,00) không tương quan có ý nghĩa thống kê với<br /> biến chứng dò nước tiểu trong phẫu thuật sỏi niệu quản bằng phương pháp nội soi sau phúc mạc. Phẫu thuật nội<br /> soi sau phúc mạc (NSSPM) để điều trị sỏi niệu quản lưng là một phẫu thuật hiệu quả và an toàn để điều trị sỏi<br /> niệu quản đoạn lưng.<br /> Từ khoá: nội soi sau phúc mạc, sỏi niệu quản lưng.<br /> <br /> <br /> <br /> Khoa Niệu C Bệnh viện Bình Dân<br /> Tác giả liên lạc: BS Trần Thanh Nhân<br /> <br /> ĐT: 0903.947.415<br /> <br /> Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2011<br /> <br /> Email: bsthanhnhan@gmail.com<br /> <br /> 217<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> ABSTRACT<br /> RETROPERITONEAL LAPAROSCOPIC URETEROLITHOTOMY: COMPLICATIONS CORRELATED<br /> WITH CLINIC, PARACLINIC AND OPERATION TECHNIQUES<br /> Tran Thanh Nhan, Nguyen Phuoc Vinh, Tran Ngoc Khac Linh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 1 - 2012: 216 – 220<br /> Background: The advent of various new techniques like ureteroscopy (URS), shock wave lithotripsy (SWL),<br /> and percutaneous renal surgery has revolutionized the treatment of ureteral calculi. However, these minimally<br /> invasive techniques have not been able to completely substitute for surgery in selected cases of large, hard, long<br /> standing, and impacted ureteral calculi, and retroperitoneal laparoscopic ureterolithotomy is the best choice for<br /> this cases.<br /> Objective: We prospectively evaluated our experience with a relatively between complications with the<br /> profile of patiens as clinics, paraclinics, operation procedures in the retroperitoneal laparoscopic ureterolithotomy,<br /> for the treatment of lumbar ureteral stones.<br /> Methods: Between July 2010 and September 2011, a total of 252 patients (174 males, 78 females) with<br /> lumbar ureteral stones underwent was retroperitoneal laparoscopic ureterolithomy.<br /> Results: The procedure was successfully completed in 100% of cases and no open conversion was carried<br /> out. The mean age was 45,7 years (range, 21-83).The mean white blood cell counts 8,786 (range 4,070 – 8,900).<br /> The mean blood ure and creatinine are 4,79 (range 2,3-8,9) and 105,7(range 48 – 133). The mean stone size was<br /> 1.9 cm (range 1.2-2.9). The ureter was incised with both intracorporeal scarpel and electric knife. The ureter was<br /> stented by ureteral stents and sutured by vicryl 4.0 in 252 cases (100%). The mean operative time was 47 min<br /> (range 15-210), and the mean blood loss was 18 ml (range 5 – 30). The mean hospital stay was 4,2 days (range 214). No major complications were encountered. Prolonged urinary leakage occurred in 17 patients.. A double J<br /> catheter was used in 7 patiens in the posoperative period and 10 patiens was treated consevatively.Overall<br /> complications rate are 6,75%.<br /> Conclusion: The white blood count was corrlated with the prolonged urinary leakage in the retroperitoneal<br /> laparoscopic ureterolithotomy. In our experience laparoscopic ureterolithotomy represents a safe and effective<br /> treatment option for lumbar ureteral stones.<br /> Keywords: Retroperitoneoscopy ureterolithotomy, complication, laparoscopic.<br /> dân. Trường hợp nội soi sau phúc mạc<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> (NSSPM) để điều trị sỏi niệu quản lưng tại<br /> Có rất nhiều kỹ thuật mới để điều trị sỏi<br /> Bệnh viện Bình dân.<br /> niệu quản lưng như nội soi niệu quản tán sỏi<br /> PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> bằng tia laser, tán sỏi ngoài cơ thể,..tuy nhiên<br /> đối với những viên sỏi niệu quản lưng lớn,<br /> Nghiên cứu tiền cứu<br /> cứng, dính chặt vào niệu quản lâu ngày thì<br /> Chọn mẫu<br /> phẫu thuật nội soi sau phúc mạc để lấy loại<br /> Tất cả bệnh nhân nhập viện khoa Niệu C,<br /> sỏi này vẫn là một lựa chọn hàng đầu của<br /> Bệnh viện Bình dân từ tháng 7 năm 2010 đến<br /> phẫu thuật viên niệu khoa.<br /> tháng 9 năm 2011.<br /> <br /> Mục tiêu<br /> Lượng giá tính hiệu quả và an toàn của<br /> phẫu thuật nội soi sau phúc mạc (NSSPM) để<br /> điều trị sỏi niệu quản lưng tại Bệnh viện Bình<br /> <br /> 218<br /> <br /> Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> Bệnh nhân có sỏi niệu quản lưng xác định<br /> trên KUB, UIV, SIÊU ÂM.<br /> <br /> Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2012<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> Vị trí sỏi tử bờ trên xương cùng đến khúc<br /> nối bể thận – niệu quản.<br /> <br /> Bạch cầu trong nước tiểu: Có: 45,6%, không:<br /> 54,4%.<br /> <br /> Sỏi có kích thước lớn hơn hoặc bằng 10 mm.<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ<br /> Vết mổ cũ vùng hông lưng.<br /> Rối loạn đông máu.<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Xẻ dao lạnh 35,7 %, xẻ móc đốt 64,3%.<br /> Thời gian mổ: 47 (15 – 110).<br /> Số ngày rút ống dẫn lưu 3,43 (2 – 14), chia<br /> theo nhóm < 7 ngày: 93,25%, ≥ 7 6,75 %.<br /> Số ngày nằm viện 4,22 (2 – 14).<br /> <br /> Đang nhiễm khuẩn cấp do sỏi hay các<br /> nguyên nhân khác chưa điều trị ổn định.<br /> <br /> Tổng cộng các biến chứng là 6,75%.<br /> <br /> Thu thập và xử lý số liệu<br /> <br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> Thu thập số liệu qua phiếu thu thập số liệu<br /> dựa vào bệnh án điều trị cho từng bệnh nhân.<br /> <br /> So sánh độ tuổi<br /> <br /> Số liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS for<br /> window 15.0.<br /> <br /> Kỹ thuật mổ<br /> Bệnh nhân nằm nghiêng, gấp bàn.<br /> <br /> Wen X(7) 2009<br /> China<br /> 42,5<br /> 26-73<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> Độ tuổi<br /> Khoảng cách<br /> <br /> (6)<br /> <br /> Tạo khoang sau phúc mạc bằng ngón găng<br /> tay, bơm bóng tạo khoảng 500ml.<br /> <br /> Soares<br /> 92%<br /> <br /> Đặt 3 troca, 2 troca 10mm và 1 troca 5mm.<br /> <br /> Tiểu máu<br /> <br /> 1,2%<br /> <br /> Bơm khí CO2 với áp lực 12- 15mmHg.<br /> <br /> Tiểu gắt<br /> <br /> Xẻ niệu quản bằng dao lạnh hay móc đốt<br /> điện.<br /> Kiểm tra sự thông thương của niệu quản<br /> bằng cách đặt thông oxy hay thông niệu quản,<br /> để lưu thông.<br /> Khâu niệu quản bằng vicryl 4.0, mũi rời.<br /> Đặt 1 thông dẫn lưu vùng sau phúc mạc qua<br /> lỗ troca 5mm.<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Tỉ lệ: nam: nữ là 69%: 31%.<br /> Tuồi: 45,72 (21-83).<br /> Triệu chứng lâm sàng: Đau lưng: 99,2%,<br /> không đau lưng 1,8%, sốt 0%, suy thận 0%.<br /> KUB: kích thước sỏi 19 (12 – 29).<br /> Ure máu: 4,79 (2,3 – 8,9).<br /> Creatinine máu: 105,7 (48 – 163).<br /> Công thức bạch cầu máu: 8,786 (4,070 –<br /> 9,900).<br /> <br /> 41,38<br /> 19 -75<br /> <br /> Nghiên<br /> cứu này<br /> 45,72<br /> 21 - 83<br /> <br /> Triệu chứng lâm sàng<br /> Tỉ lệ<br /> Đau lưng<br /> Sốt<br /> <br /> Tìm niệu quản dựa vào cơ thắt lưng chậu<br /> (psoas).<br /> <br /> Kha(5) 2004<br /> <br /> Tình cờ<br /> <br /> (3)<br /> <br /> El-Moula<br /> 96,5%<br /> <br /> (5)<br /> <br /> Kha 2004<br /> 99,32%<br /> 6,12%<br /> <br /> NC này<br /> 99,2%<br /> <br /> 0,68%<br /> 2,72%<br /> <br /> 4%<br /> <br /> 3,1%<br /> <br /> 0,68%<br /> <br /> 1,8%<br /> <br /> Triệu chứng lâm sàng đa số là đau lưng,<br /> trong các nghiên cứu trước có nhiều trường<br /> hợp sốt và có tiểu máu, nghiên cứu của chúng<br /> tôi có rất ít triệu chứng lâm sàng mà phổ biến<br /> là đau lưng.<br /> <br /> KUB<br /> Tỉ lệ<br /> Kích<br /> thước sỏi<br /> <br /> (6)<br /> <br /> (3)<br /> <br /> Soares<br /> 23,2<br /> <br /> El-Moula<br /> 18<br /> <br /> 13 - 31<br /> <br /> 15 - 28<br /> <br /> (5)<br /> <br /> Kha 2004 NC này<br /> 16,4<br /> 19<br /> 8 - 30<br /> <br /> 12 - 29<br /> <br /> Kích thước sỏi đều trên 10mm, đa số sỏi to,<br /> dính chặt vào niệu quản.<br /> <br /> Creatinine máu<br /> Tỉ lệ<br /> Creatinine máu<br /> Khoảng cách<br /> <br /> El-Moula Egypt(3) Nghiên cứu này<br /> 97,8<br /> 105,7<br /> 34 - 145<br /> 48 - 163<br /> <br /> Tỉ lệ creatinine máu trong các nghiên cứu<br /> trên đều ở mức bình thường, không có trường<br /> hợp nào suy thận.<br /> <br /> Công thức bạch cầu máu<br /> <br /> Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2011<br /> <br /> Tỉ lệ<br /> <br /> Nghiên cứu này<br /> <br /> 219<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> Số lương bạch cầu<br /> Khoảng cách<br /> <br /> 8,786<br /> 4,070 – 9,900<br /> <br /> Tỉ lệ biến chứng chung<br /> Tỉ lệ<br /> <br /> Số lượng bạch cầu trong máu đa số ở mức<br /> cho phép, tuy nhiên có(12%) bạch cầu tăng ><br /> 9,000/mm3.<br /> <br /> Chảy máu<br /> <br /> Nghiên cứu này<br /> 45,6%<br /> 54,4%<br /> <br /> Tỉ lệ bạch cầu dương tính từ (+) đến (+++) rất<br /> cao chiếm 45,6 % nếu như so sánh với lô nghiên<br /> cứu > 1000 trường hợp mổ nội soi sau phúc mạc<br /> lấy sỏi niệu quản tại Bệnh viện Binh dân của<br /> Chuyên thì tỉ lệ gần như tương đương.<br /> <br /> Xẻ dao lanh hay móc đốt điện<br /> Tỉ lệ<br /> Dao lạnh<br /> Móc đốt điện<br /> <br /> (6)<br /> <br /> Soares Brazin Nghiên cứu này<br /> 100%<br /> 35,7%<br /> 64,3%<br /> <br /> Trong lô nghiên cứu của chúng tôi, chúng<br /> tôi hay sử dụng móc đốt để xẻ niệu quản lấy sỏi,<br /> tuy nhiên nếu so sánh giữa xẻ dao lạnh và móc<br /> đốt điện thì không có sự khác biệt có ý nghĩa<br /> thống kê (p=0,577) với 2 nhóm rút dẫn lưu < 7<br /> ngày và ≥ 7 ngày.<br /> <br /> Tỉ lệ chuyển mổ mở<br /> Tỉ lệ<br /> Trường hợp<br /> <br /> Derouiche<br /> 2008(Tunisia)<br /> 8%<br /> <br /> (5)<br /> <br /> Kha 2004<br /> 0,67%<br /> 1<br /> <br /> Nghiên cứu<br /> này<br /> 0%<br /> 0<br /> <br /> Tỉ lệ chuyển mổ mở của chúng tôi là 0%, so<br /> với các tác giả khác tỉ lệ chuyên mổ mở còn rất<br /> cao.<br /> <br /> Số ngày rút dẫn lưu<br /> Tỉ lệ<br /> <br /> Soares(6)<br /> 3<br /> <br /> Kha 2004<br /> 4,75<br /> <br /> NC này<br /> 3,43<br /> <br /> 1 - 10<br /> <br /> 2 - 15<br /> <br /> 2 - 14<br /> <br /> Thời gian nằm viện<br /> (4)<br /> <br /> Tỉ lệ Gaur DD Derouiche 2008<br /> 2002<br /> (Tunisia)<br /> 3,5<br /> 6,8<br /> <br /> (5)<br /> <br /> Kha<br /> <br /> 5,67<br /> <br /> Nghiên cứu<br /> này<br /> 4,22<br /> 2 - 14<br /> <br /> Số ngày rút dẫn lưu và thời gian nằm viện<br /> của chúng tôi tương đương các tác giả khác.4.15.<br /> <br /> 220<br /> <br /> NC này<br /> 2011<br /> 0%<br /> <br /> Tràn khí dưới da<br /> <br /> 2%<br /> <br /> Sốt cao<br /> <br /> 2%<br /> <br /> 2,04%<br /> <br /> 0%<br /> <br /> Tổn thương niệu<br /> quản<br /> Tổn thương mạch<br /> máu lớn<br /> Tổn thương gan<br /> <br /> 1%<br /> <br /> 0,68%<br /> <br /> 0%<br /> <br /> Bạch cầu trong nước tiểu<br /> Tỉ lệ<br /> Có<br /> Không<br /> <br /> Gaur Derouiche Kha<br /> DD(4)<br /> 2008<br /> 2004(5)<br /> (2)<br /> 2002 (Tunisia)<br /> 1%<br /> <br /> 0%<br /> <br /> Thủng phúc mạc<br /> Xì dò nước tiểu ><br /> 7 ngày<br /> <br /> 0,68%<br /> 20%<br /> <br /> 20%<br /> <br /> 18%<br /> <br /> 6,75%<br /> <br /> So với các tác giả trên tỉ lệ biến chứng của<br /> chúng tôi rất ít chỉ tập trung vào vấn đề xì dò<br /> nước tiểu, còn các biến chứng như sốt nhiễm<br /> khuẩn chúng tôi ít gặp, các biến chứng lớn như<br /> thủng động mạch chậu, động mạch chủ trong lô<br /> nghiên cứu trước (Chuyên 2009 – FAUA) hay<br /> thủng gan, phúc mạc,...đây là lỗi nhận định cấu<br /> trúc giải phẫu, ở lô chúng tôi do kỹ thuật đã<br /> được hoàn thiện nên không xảy ra.<br /> Xì dò nước tiểu là biến chứng tuy không<br /> nguy hiểm nhưng lại gây cho bệnh nhân lo lắng,<br /> phiền toái. Chúng tôi chọn mốc 7 ngày là vì theo<br /> các tác giả Bhatnaga(1) sau khi nghiên cứu sự<br /> lành vết thương niệu quản cho thấy ở ngày thứ<br /> 6, niệu quản được lấp đầy mô collagen và các<br /> yếu tố mô sợi khác, nên nếu qua ngày thứ 6<br /> bước sang ngày thứ 7 mà niệu quản vẫn còn xì<br /> nước tiểu tức là niệu quản chưa lành.<br /> Có 7 trường hợp xì dò nước tiểu nhiều ><br /> 100 ml ngày được đặt thông JJ sau đó 1 ngày<br /> thì hết dò và ra viện, còn 10 trường hợp xì dò<br /> nước tiểu ít 50 -100 ml ngày chúng tôi điều trị<br /> bảo tồn đến khi ống dẫn lưu không ra dịch thì<br /> rút, tối đa là 14 ngày.<br /> Khảo sát sự tương quan giữa các yếu tố lâm<br /> sàng, cận lâm sàng và kỹ thuật mổ lên biến<br /> chứng xì dò nước tiểu.<br /> <br /> Step<br /> 1 (a)<br /> <br /> creatinin<br /> <br /> Exp<br /> (B)<br /> <br /> B<br /> <br /> S.E.<br /> <br /> Wald<br /> <br /> df<br /> <br /> Sig.<br /> <br /> ,001<br /> <br /> ,009<br /> <br /> ,022<br /> <br /> 1<br /> <br /> ,883 1,001<br /> <br /> Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2012<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 1 * 2012<br /> <br /> B<br /> <br /> Wald<br /> <br /> df<br /> <br /> Sig.<br /> <br /> ,165<br /> <br /> 4,016<br /> <br /> 1<br /> <br /> ,045 ,718<br /> <br /> 40192,<br /> 17,93<br /> ,000<br /> 970<br /> 8<br /> <br /> 1<br /> <br /> 1,000 ,000<br /> <br /> ,682<br /> <br /> 2<br /> <br /> ,711<br /> <br /> CTBC_mau -,331<br /> (5)<br /> <br /> PP_khau<br /> <br /> Exp<br /> (B)<br /> <br /> S.E.<br /> <br /> xe_NQ<br /> <br /> Phẫu thuật nội soi sau phúc mạc (NSSPM)<br /> để điều trị sỏi niệu quản lưng là một phẫu thuật<br /> hiệu quả và an toàn để điều trị sỏi niệu quản<br /> đoạn lưng.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> xe_NQ(5)<br /> <br /> -,862 1,079<br /> <br /> ,639<br /> <br /> 1<br /> <br /> ,424 ,422<br /> <br /> Xe NQ(1)<br /> <br /> -,196<br /> <br /> ,546<br /> <br /> ,129<br /> <br /> 1<br /> <br /> ,719 ,822<br /> <br /> Tuổi<br /> <br /> ,018<br /> <br /> ,019<br /> <br /> ,876<br /> <br /> 1<br /> <br /> ,349 1,018<br /> <br /> Thời gian<br /> -,009<br /> mổ<br /> <br /> ,014<br /> <br /> ,414<br /> <br /> 1<br /> <br /> ,520 ,991<br /> <br /> Nước tiểu<br /> nhóm<br /> <br /> ,537<br /> <br /> 1,501<br /> <br /> 1<br /> <br /> ,221 1,930<br /> <br /> 1.<br /> <br /> 2.<br /> <br /> 3.<br /> <br /> ,658<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> KẾT LUẬN<br /> Có sự tương quan có ý nghĩa thống kê<br /> (p=0.045) giữa biến chứng dò nước tiểu và số<br /> lượng bạch cầu máu trong phẫu thuật sỏi niệu<br /> quản bằng phương pháp nội soi sau phúc mạc.<br /> Các yếu tố còn lại như tuổi (p=0,349), creatinine<br /> máu (p=0,883), bạch cầu trong nước tiểu<br /> (p=0,221), phương pháp xẻ niệu quản bằng dao<br /> lạnh hay móc đốt (p=0,711), phương pháp khâu<br /> niệu quản không tương quan có ý nghĩa thống<br /> kê với biến chứng dò nước tiểu trong phẫu thuật<br /> sỏi niệu quản bằng phương pháp nội soi sau<br /> phúc mạc.<br /> <br /> 4.<br /> <br /> 5.<br /> <br /> 6.<br /> <br /> 7.<br /> <br /> Hội nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân 2011<br /> <br /> Bhatnagar B.N.S., Chansouria J.P.N. (2004). Healing process in<br /> the ureter: an experimental study in dogs. Journal of Wound<br /> Care, Vol. 13, Iss. 3, 01 Mar: 97 - 100.<br /> Derouiche A, Belhaj K, Garbouj N, Hentati H, Ben Slama MR,<br /> Chebil M (2008). Retroperitoneal laparoscopy for the<br /> management of lumbar ureter stones. Prog Urol. Epub May<br /> 18(5): 281-287.<br /> El-Moula MG, Abdallah A, El-Anany F, Abdelsalam Y,<br /> Abolyosr A, Abdelhameed D, Izaki H, Elhaggagy A,<br /> Kanayama HO (2008). Laparoscopic ureterolithotomy: our<br /> experience with 74 cases. Int J Urol. 2008 Jul;15(7): 593-597.<br /> Gaur DD, Trivedi S, Prabhudesai MR, Madhusudhana HR,<br /> Gopichand M (2002). Laparoscopic ureterolithotomy: technical<br /> considerations and long-term follow-up. BJU Int, 2002, 289:<br /> 339-343.<br /> Nguyễn Tế Kha, Trần Thượng Phong, Nguyễn Văn Ân,<br /> Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, Phạm Phú Phát, Ngô Đại Hải,<br /> Nguyễn Tuấn Vinh, Phan Trường Bảo, Đào Quang Oánh,<br /> Nguyễn Văn Hiệp, Dương Quang Trí, Vũ Lê Chuyên (2005).<br /> Phẫu thuật nội soi ngoài phúc mạc trong bệnh lý sỏi niệu quản:<br /> Kinh nghiệm điều trị 148 trường hợp tại bệnh viện Bình Dân.<br /> Tạp chí y học Việt nam, số đặc biệt tháng 8: 128 -134.<br /> Soares RS, Romanelli P, Sandoval MA, Salim MM, Tavora JE,<br /> Abelha DL Jr (2005). Retroperitoneoscopy for treatment of<br /> renal and ureteral stones. Int Braz J Urol. 31(2): 111-116.<br /> Wen X, Li X (2010). Application of a temporary ureter clamp<br /> for retroperitoneal laparoscopic ureterolithotomy. Jrol, 2010<br /> Feb 28(1): 99-102.<br /> <br /> 221<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1