
TRẮC NGHIỆM SINH HỌC
LỚP 10

Câu 301.
SH1006NCV Ở lúa nước 2n = 24, số NST kép có trong 1 tế bào ở kỳ sau của giảm
phân 1 là
A. 0 B.12 C. 24 D. 48
PA : C
Câu 302.
SH1003NCV Thành phần nào của nuclêôtit bị tách ra khỏi chuỗi polynuclêôtit mà
không làm đứt mạch polynuclêôtit của ADN ?
A. Đường đêôxyribôzơ.
B. Gốc phôtphat.
C. Bazơ nitơ.
D. Đường đêôxyribôzơ và bazơ nitơ.
PA : C
Câu 303.
SH1006NCV Trong thí nghiệm nhân bản động vật có vú lần đầu tiên, các nhà nghiên
cứu đã sử dụng nhân của tế bào tuyến vú cấy vào tế bào trứng đã bị loại mất nhân.
Điều nào dưới đây là đúng:
A. Tế bào tuyến vú này đã ở vào pha G1.
B. Tế bào tuyến vú này đã ở vào pha G2.
C. Tế bào tuyến vú này đã ở vào pha S.
D. Tế bào tuyến vú này đã ở vào pha M.
PA : D
Câu 304.
SH1003NCV Dấu hiệu nào là cơ sở cho sự di truyền và sinh sản của sinh vật ?
A. Tích lũy thông tin di truyền B. Tự đổi mới
C. Tự sao chép D. Tự điều chỉnh
PA : C

Câu 305.
SH1005NCH Bước tiến bộ nhất trong giai đoạn tiến hóa tiền sinh học là
A. sự xuất hiện cơ chế tự sao chép
B. sự hình thành các coaxecva
C. sự hình thành màng bán thấm cho các coaxecva
D. sự xuất hiện các enzim trong cấu trúc các coaxecva.
PA : A
Câu 306.
SH1005NCV Ngày nay sự sống không thể hình thành được theo phương thức xảy ra
ngoài cơ thể sống vì
A. thiếu điều kiện xã hội cần thiết
B. hoạt động phân giải của vi khuẩn đối với các chất sống ngoài cơ thể diễn ra mạnh
mẽ
C. thiếu enzim xúc tác
D. thiếu vai trò của con người
PA : B
Câu 307.
SH1005NCV Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8. Trong trường hợpkhông xảy ra
trao đổi chéo thì tỉ lệ kiểu giao tử chứa tất cả các NST có nguồn gốc từ bố là
A. ¼ B. 1/8 C. 1/16 D.1/32
PA : C
Câu 308.
SH1005NCV Bộ NST lưỡng bội của ruồi giấm 2n = 8. Trong trường hợp không xảy
ra trao đổi chéo, tỉ lệ con sinh ra chứa ½ số NST của ông nội là
A. 1/16 B. 1/32 C. 1/64 D. 1/256
PA : A
Câu 309.

SH1003NCV Một đoạn mạch đơn ADN có trình tự nu như sau: 5’ AGTXATXGT 3’.
Đoạn mạch đơn bổ sung với đoạn mạch trên là
A. *5’ AXGATGAXT 3’ B. 3’ TXAGAAXGT 5’
C. 5’ XATGXATAT 3’ D. 3’ TXAGTAXGT 5’
Câu 310.
SH1007NCV ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật cấy gen, sau đó phải được đưa vào
trong tế bào vi khuẩn nhằm
A. làm tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN tái tổ hợp.
B. dựa vào khả năng sinh sản nhanh của E.coli để làm tăng nhanh số lượng gen mong
muốn đã được cấy.
C. để ADN tái tổ hợp kết hợp với ADN của vi khuẩn.
D. để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp.
PA : B
Câu 311.
SH1005NCV Dấu hiệu nào là cơ sở cho sự thích nghi của sinh vật ?
A. Tích lũy thông tin di truyền B. Tự đổi mới
C. Tự sao chép D. Tự điều chỉnh
PA : D
Câu 312.
SH1001NCH Chất hữu cơ đơn giản đầu tiên được hình thành trong quá trình phát
sinh sự sống trên quả đất là
A. Protein B. Axit nucleic C. Cacbuahydro D. Saccarit và lipit
PA : C
Câu 313.
SH1005NCV Trong các hướng tiến hóa của sinh giới, hướng tiến hoá cơ bản nhất là
A. ngày càng đa dạng và phong phú.
B. thích nghi ngày càng hợp lý.
C. tổ chức ngày càng cao, phức tạp.

D. hướng đa dạng và hướng phức tạp về tổ chức.
PA : B
Câu 314.
SH1003NCH ở đậu Hà Lan, 2n = 14, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ giữa của
nguyên phân là
A. 0 B. 7 C. 14 D. 28
PA : A
Câu 315.
SH1005NCV Xét 1 cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen là AB/ab. Trong trường hợp
giảm phân bình thường thì có thể cho ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 1 loại B. 2 loại. C. 4 loại. D. 8 loại.
PA : B
Câu 316.
SH1005NCV Ở cải bắp 2n = 18, số NST đơn có trong 1 tế bào ở kỳ sau của giảm
phân 2 là
A. 36 B. 18 C. 9 D. 0
PA : B
Câu 317.
SH1007NCH Cấu trúc làm cho protein tuy đa dạng nhưng rất đặc thù là cấu trúc
A. đại phân tử. B. xoắn trong không gian.
C. theo nguyên tắc đa phân. D. theo nguyên tắc bổ sung.
PA : C
Câu 318.
SH1005NCV Dấu hiệu độc đáo nhất của sự sống là
A. sinh sản dựa trên cơ chế tư nhân đôi của ADN.
B. trao đổi chất theo phương thức đồng hoá và dị hoá.
C. sinh trưởng và phát triển.

