TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CẤP THPT
NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: HÓA HỌC 10
Thời gian làm bài: 180 phöt
(Đề thi có 2 trang, gồm 10 câu)
Câu 1:
1) Một nhñm học sinh cần một hỗn hợp chất khả năng b÷ng cháy để biểu diễn trong
một đêm câu lạc bộ hña học. Một số hỗn hợp bột được đề xuất gồm:
a) KClO3, C, S.
b) KClO3, C.
c) KClO3, Al.
Hỗn hợp nào cñ thể d÷ng, hãy giải thích.
2) Từ muối ăn điều chế được dung dịch tính tẩy màu, từ quặng florit điều chế được
chất cñ thể ăn mòn thủy tinh, từ I2 điều chế một chất pha vào muối ăn để tránh bệnh bướu
cổ cho người d÷ng, từ O2 điều chế chất diệt tr÷ng. Em hãy viết phương trình phản ứng
điều chế các chất nđã nñi trên, biết mỗi chất chỉ được viết một phương trình phản
ứng.
Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HCl được điều chế bằng cách cho NaCl khan tác
dụng với H2SO4 đặc rồi dẫn khí HCl vào nước.
1) Em hãy vẽ hình thí nghiệm thể hiện rõ các nội dung trên.
2) Trong thí nghiệm đã d÷ng giải pháp gì để hạn chế HCl thoát ra ngoài? Giải thích.
3) Một số nhñm học sinh sau một löc làm thí nghiệm thấy dung dịch HCl chảy ngược vào
bình chứa hỗn hợp phản ứng. Em hãy giải thích và nêu cách khắc phục.
Câu 3:
Trong một thí nghiệm khi nung m gam KMnO4 với hiệu
suất phản ứng 60% rồi dẫn toàn bộ khí sinh ra vào một bình
cầu öp ngược trong chậu H2O như hình vẽ. Một số thóng tin
khác về thí nghiệm là:
* Nhiệt độ khí trong bình là 27,30C.
* Áp suất khóng khí löc làm thí nghiệm là 750 mmHg.
* Thể tích chứa khí trong bình cầu là 400 cm3
* Chiều cao từ mặt nước trong chậu đến mặt nước trong bình cầu là 6,8cm.
* Áp suất hơi nước trong bình cầu là 10 mmHg.
Biết khối lượng riêng của Hg là 13,6gam/cm3, của nước là 1 gam/cm3. Hãy tính m.
Câu 4:
1) Cho rằng Sb 2 đồng vị 121Sb 123 Sb, khối lưng nguyên tử trung bình của Sb là
121,75. Hãy tính thành phần trăm vkhối lượng ca 121 Sb trong Sb2O3 (Cho biết MO=16).
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
2) y tính bán kính nguyên tử Liti (đơn vị nm), biết thể tích của 1 mol tinh thkim loại
Li bằng 7,07cm3 và trong tinh thể các nguyên tử Li chỉ chiếm 68% thể tích, còn lại là khe
trống.
Câu 5:
1) Hãy hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Fe3C + H2SO4 đặc nñng dư
FexSy + HNO3 đặc nñng dư Fe(NO3)3 + NO2 + H2SO4 + H2O
2) y trình y cách làm sạch các chất sau, viết phương trình phản ứng (nếu cñ) để giải
thích.
a. HCl bị lẫn H2S.
b. H2S bị lẫn HCl.
c. CO2 bị lẫn SO2.
d. CO2 bị lẫn CO.
Câu 6:
Đốt cháy hoàn toàn m gam C trong V lít O2(đktc), thu được hỗn hợp khí Atỷ khối
đối với H2 19.
1) Hãy xác định thành phần % theo thể tích các khí cñ trong A.
2) Tính m và V, biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo
thành 5 gam kết tủa trắng.
Câu 7:
Hòa tan S vào dung dịch NaOH đặc, đun sói, được muối Amuối B. Muối A tác dụng
với dung dịch H2SO4 1M thấy vẫn đục màu vàng khí m÷i hắc thoát ra. Muối B
tác dung với dung dịch H2SO4 1M khí m÷i trứng thối thoát ra. Đun sói dung dịch B
đậm đặc rồi hòa tan S, thu được hỗn hợp muối C. Đun sói dung dịch đậm đặc muối D rồi
hòa tan S ta cũng được muối A.
1) Xác định các muối A, B, D, cóng thức chung của muối C. Viết các phương trình phản
ứng xẩy ra.
2) Trong hỗn hợp C chất C' khối lượng mol bằng 206 gam. Khi cho chất y vào
dung dịch HCl đặc -100C thu được chất lỏng (E) màu vàng, m÷i khñ chịu. Trong E
các chất F, G, H đều kém bền (mỗi chất đều chứa 2 nguyên tố), trong đñ F tỷ khối hơi
so với H2 bằng 33, G 1 nguyên tố chiếm 2,041% về khối lượng, H C' c÷ng số
nguyên tử trong phân tử. Hòa tan C' vào dung dịch HCl đặc đun nñng thấy dung dịch
vẫn đục khí thoát ra. Xác định các chất C', F, G, H viết các phương trình phản ứng
xẩy ra.
Câu 8:
X, Y hai nguyên tố thuộc c÷ng một chu trong bảng hệ thống tuần hoàn, chöng tạo
được với nguyên tố flo hai hợp chất XF3YF4, biết:
* Phân tử XF3 cñ các nguyên tử nằm trên c÷ng một mặt phẳng, phân tử cñ hình tam giác.
* Phân tử YF4 cñ hình tứ diện.
* Phân tử XF3 dễ bị thủy phân và kết hợp được tối đa một anion F- tạo ra XF4-.
* Phân tử YF4 khóng cñ khả năng tạo phức.
1) Xác định vị trí của X và Y trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố.
2) So sánh gñc liên kết, độ dài liên kết trong XF3 với XF4-.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 9:
Cho 32 gam dung dịch Br2 a% vào 200 ml dung dịch SO2 b mol/lít được dung dịch X.
Chia X làm 2 phần bằng nhau
* Cho dung dịch BaCl2 vào phần 1 thu được 4,66 gam kết tủa.
* Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào phần 2 thu được 11,17 gam kết tủa.
a. Viết các phương trình phản ứng.
b. Tính a,b (coi các phản ứng đều hoàn toàn).
Câu 10:
Cho 11,56 gam hỗn hợp A gồm 3 muối FeCl3, BaBr2, KCl tác dụng với 440 ml dung
dịch AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kết tủa B. Lọc kết tủa B, cho 0,15 mol bột Fe
vào dung dịch D thu được chất rắn F dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl loãng
tạo ra 2,128 lít H2 (đktc) còn phần chất khóng tan. Cho dung dịch KOH vào dung
dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong khóng khí đến khối lượng khóng đổi thu được
6,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
1) Lập luận để viết các phương trình phản ứng xẩy ra.
2) Tính khối lượng kết tủa B.
------------------ HẾT-----------------
- Học sinh không được sử dụng tài liệu (trừ bảng Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố
hoá học).
- Cán bộ coi thi không phải giải thích gì thêm.
- Họ và tên thí sinh: ............................................................................Số báo
danh:..........
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ TĨNH
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH CÂP THPT
NĂM HỌC 2015 - 2016
MÔN HÓA HỌC LỚP-10
HƢỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:
1) Một nhñm học sinh cần một hỗn hợp chất khả năng b÷ng cháy để biểu diễn trong
một đêm câu lạc bộ hña học. Một số hỗn hợp bột được đề xuất gồm:
a) KClO3, C, S.
b) KClO3, C.
c) KClO3, Al.
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Hỗn hợp nào cñ thể d÷ng, hãy giải thích.
2) Từ muối ăn điều chế được dung dịch tính tẩy màu, từ quặng florit điều chế được
chất cñ thể ăn mòn thủy tinh, từ I2 điều chế một chất pha vào muối ăn để tránh bệnh bướu
cổ cho người d÷ng, từ O2 điều chế chất diệt tr÷ng. Em hãy viết phương trình phản ứng
điều chế các chất nđã nñi trên, biết mỗi chất chỉ được viết một phương trình phản
ứng.
Câu 2:
Trong phòng thí nghiệm, dung dịch HCl được điều chế bằng cách cho NaCl khan c
dụng với H2SO4 đặc rồi dẫn khí HCl vào nước.
1) Em hãy vẽ hình thí nghiệm thể hiện rõ các nội dung trên.
2) Trong thí nghiệm đã d÷ng giải pháp gì để hạn chế HCl thoát ra ngoài? Giải thích.
3) Một số nhñm học sinh sau một löc làm thí nghiệm thấy dung dịch HCl chảy ngược vào
bình chứa hỗn hợp phản ứng. Em hãy giải thích và nêu cách khắc phục.
Câu 1
Nội dung
Điểm
1
* Cả ba hỗn hợp đều cñ thể d÷ng được.
* Vì mỗi hỗn hợp trên đều cñ ít nhất một chất oxi hña mạnh và một chất khử.
0,5
0,5
2
* NaCl + H2O NaClO + H2.
* CaF2 rắn + H2SO4 đặc CaHSO4 + HF
* I2 + 2K 2KI
* 3O2 2O3
Các chất cần tạo ra NaClO, HF, I- hoặc IO3-, O3 học sinh thể viết
Phƣơng trình phản ứng khác.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
Nội dung
Điểm
1
Hình vẽ: Học sinh cñ thể vẽ hình khác nhưng yêu cầu:
* Cñ bình phản ứng, hña chất, ống hòa tan khí
* Biện pháp tránh khí HCl thoát ra ngoài.
1,0
UV
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HÓA HỌC LỚP 10 – CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Câu 3:
Trong một thí nghiệm khi nung m gam KMnO4 với hiệu
suất phản ứng 60% rồi dẫn toàn bộ khí sinh ra vào một bình
cầu öp ngược trong chậu H2O như hình vẽ. Một số thóng tin
khác về thí nghiệm là:
* Nhiệt độ khí trong bình là 27,30C.
* Áp suất khóng khí löc làm thí nghiệm là 750 mmHg.
* Thể tích chứa khí trong bình cầu là 400 cm3
* Chiều cao từ mặt nước trong chậu đến mặt nước trong bình cầu là 6,8cm.
* Áp suất hơi nước trong bình cầu 10 mmHg.
Biết khối lượng riêng của Hg là 13,6gam/cm3, của nước là 1 gam/cm3. Hãy tính m.
Câu 4:
1) Cho rằng Sb 2 đồng vị 121Sb 123 Sb, khối lưng nguyên tử trung bình của Sb là
121,75. Hãy tính thành phần trăm vkhối lượng ca 121 Sb trong Sb2O3 (Cho biết MO=16).
2) y tính bán kính nguyên tử Liti (đơn vị nm), biết thể tích của 1 mol tinh thkim loại
Li bằng 7,07cm3 và trong tinh thể các nguyên tử Li chỉ chiếm 68% thể tích, còn lại là khe
trống.
2
Để tránh khí thoát ra ngoài cñ thể d÷ng bóng tẩm dung dịch kiềm để lên trên
ống nghiệm hoặc dẫn khí thừa vào dung dịch kiềm.
0,5
3
Nếu ống sục khí cắm sâu vào nước thì khi HCl bị hòa tan thể y ra hiện
tượng giảm áp suất trong bình phản ứng làm nước bị höt vào bình phản ứng.
0,5
Câu 3
Nội dung
Điểm
1
pkhí O2= 750-10-6,8*10*
6,13
1
= 735 (mmHg) = 0,9671 (atm)
2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
nO2=
1,1*273*
273
4,22
4,0*
2khíO
P
=0,0157 (mol)
mKMnO4=2*nO2*
60
100
*158=8,269 (gam)
1,0
1,0
Câu 4
Nội dung
Điểm
1
Xét 2 mol Sb gọi smol 121Sb và 123 Sb lần lượt là a và b ta cñ
a+b=2 121*a+123*b=2*121,75 a=1,25 b=0,75
%m121Sb=1,25*121/(121,75*2+16*3)=51,89%
1,0
2
Xét 1 mol Li 6,02*1023*(4/3)* *r3=0,68*7,07 r=1,24*10-8cm=12,4 nm
1,0
t0