TUYỂN TẬP ĐỀ THI TUYỂN SINH CHUYÊN LÝ NĂM HỌC 2022 – 2023 TẬP 1
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo 0984024664
GÓC CHIA SẺ
CÁC BẠN ĐANG ĐƯỢC SỬ DỤNG MIỄN PHÍ BỘ TÀI LIỆU NÀY
Tài liệu được thực hiện bởi rất nhiều công sức của nhóm các giáo viên Vật lí. Tài liệu sẽ rất thiết thực với các thầy cô dạy Vật lí cũng như học sinh có định hướng ôn HSG, thi Chuyên, theo KHTN.
Tài liệu rất phù hợp với mục đích ra đề thi, soạn giảng, ôn luyện …..
Để chia sẻ, ủng hộ và tạo động lực cho nhóm rất mong bạn đọc ủng hộ bằng cách
đăng ký nhận bộ đáp án chi tiết và đầy đủ của bộ tài liệu này, cụ thể như sau:
Gói 99K: Đề, đáp án (File PDF)
Gói 199K: Đề, đáp án (File PDF + Word)
Gói 499K: Đề, đáp án (File PDF + Word) + Video bài giảng chữa đề
Ad mong được kết bạn để giải đáp và trao đổi mọi thắc mắc liên quan và không
liên quan đến tài liệu.
Lưu ý: Khi bạn đồng ý mua một trong các gói trên đồng nghĩa với việc bạn đã hứa tôn trọng nguyên tắc bản quyền, không sử dụng tài liệu với mục đích thương mại hóa, viết sách, đưa lên các diễn đàn internet….
Hình thức: Chuyển khoản hoặc thẻ nạp điện thoại.
Trân trọng cảm ơn.
Fb Đặng Hữu Luyện (https://www.facebook.com/danghuuluyen)
Zalo: 0984024664.
Nhóm Fb: KHO VẬT LÍ THCS-THPT (https://www.facebook.com/groups/khovatlithcsthpt)
2 Zalo/SĐT: 0984024664
MỤC LỤC
TỈNH/TRƯỜNG TRANG STT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG 1 4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÀ RIA – VŨNG TÀU 2 6
3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG 8
4 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH 10
5 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE 12
6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH 14
7
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH DƯƠNG
16
8 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC 19
9
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN
21
10 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CẦN THƠ 23
11 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÀ NẴNG 25
12 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK 27
13 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK NÔNG 29
14 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG NAI 31
15 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI 35
16 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM 37
17 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN – HÀ NỘI 39
18 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI 41
19 TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 43
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
20 45
21 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG 47
3 Zalo/SĐT: 0984024664
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2022 – 2023 Môn thi: Vật lí (chuyên) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO AN GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 01 trang)
Đầu đường dây truyền tải điện nối với một máy tăng thế có số vòng dây lần lượt là
a) Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp của máy tăng thế. b) Tính số vòng dây cần cuốn thêm vào cuộn thứ cấp của máy tăng thế để công suất
a) Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì
b) Thấu kính trên là thấu kính loại gì?
c) Bằng cách vẽ hãy xác định quang tâm, tiêu điểm của thấu kính đã cho? Vận dụng
Câu 1. (2,0 điểm) 400 vòng và 2000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp của máy tăng thế là 380V. hao phí trên đường dây tải điện giảm 64 lần. Câu 2. (2,0 điểm) Công tơ điện của một gia đình trong một ngày đêm tăng 1,7 số. Trong gia đình có 2 bóng đèn loại 40W thắp sáng trong 5 giờ, một quạt điện loại 100W sử dụng trong 8 giờ và một bếp điện loại 1000W. Hỏi bếp điện sử dụng trong mấy giờ? Biết công tơ điện hiển thị số kWh, các thiết bị điện sử dụng đúng công suất định mức. Câu 3. (2,0 điểm) Trên hình vẽ, (d) là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng đặt trước thấu kính cách thấu kính 40cm, A’B’ là ảnh của AB qua thấu kính và cách thấu kính 15cm. sao? Vì sao? kiến thức hình học tính tiêu cự của thấu kính. Câu 4. (2,0 điểm)
b) Tìm số chỉ của ampe kế.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: , ampe kế và dây nối có điện trở không đáng kể . Hiệu điện thế đặt vào hai đầu mạch AB là U = 6V. a) Tính điện trở tương đương của mạch AB.
4 Zalo/SĐT: 0984024664
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế . Biến trở MN có điện trở toàn , gọi điện trở đoạn MC là x, ampe kế và
, tìm số chỉ ampe kế. a) Khi b) Xác định vị trí con chạy C để số chỉ ampe kế Câu 5. (2,0 điểm) U=12V, điện trở phần dây nối có điện trở không đáng kể. là lớn nhất,là nhỏ nhất. Tìm số chỉ ampe kế khi đó.
------------HẾT------------- Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
5 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RIA – VŨNG TÀU ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 02 trang) KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2022 – 2023 ĐỀ THI MÔN: Vật lý Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Ngày thi: 09/6/2022
Câu 1 (2,0 điểm).
Hình 1 1. Có hai bố con thi chạy bộ xung quanh sân vận động hình chữ nhật ABCD, chiều dài AB=100m, chiều rộng BC=90m. Họ quy ước chỉ được chạy theo vạch kẻ sân. Bố xuất phát từ M với MA=35m và chạy về B với tốc độ . Con xuất phát từ N với NB=10m không đổi và chạy về C với tốc độ không đổi (Hình 1). Cả hai xuất phát cùng lúc.
a) Tìm khoảng cách giữa hai người sau khi xuất phát 5s.
b) Tìm khoảng cách ngắn nhất giữa hai bố con trước khi mỗi người đến cạnh kế tiếp.
2. Khi trời lặng gió, người ta thả vào trong không khí một quả bóng thám không đã được bơm đầy khí hyđrô, nó bay lên theo phương thẳng đứng.
a) Nguyên nhân nào làm bóng bay lên?
b) Quả bóng bay lên độ cao nào thì dừng lại? Tại sao? (Giả sử trong suốt quá trình bay lên nhiệt độ môi trường không thay đổi, vỏ quả bóng không co giãn và khối lượng không đáng kể).
Câu 2 (2,0 điểm)
1. Một bếp dầu đun sôi 1 lít nước đựng trong một ấm nhôm khối lượng 500g thì sau thời gian t1=10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp trên để đun sôi 4 lít nước trong cùng điều kiện thì sau bao lâu nước sôi? Biết nhiệt lượng do bếp dầu cung cấp một cách đều đặn, nhiệt dung riêng của nước và nhôm lần lượt là c1=4200J/kg.K, c2=880J/kg.K. Khối lượng riêng của nước là D=1000kg/m3.
2. Đun nước trong bình bằng một dây nung nhúng trong nước có công suất 1,2kW. Sau 3 phút nước nóng lên từ 800C đến 900C. Sau đó người ta rút dây nung ra khỏi nước thì thấy cứ sau mỗi phút nước trong bình nguội đi 10C. Coi rằng nhiệt lượng tỏa ra môi trường một cách đều đặn. Hãy tính khối lượng nước đựng trong bình. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình. Biết nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K.
6 Zalo/SĐT: 0984024664
Câu 3 (2,0 điểm).
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2). Biết
; và R3 là một biến trở. Bỏ qua
điện trở của các dây nối.
. Tìm cường độ dòng điện chạy qua các
1. Khi điện trở.
Hình 2
2. Phải điều chỉnh biến trở R3 có giá trị bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên R3 lớn nhất. Tính công suất này.
Câu 4 (2,0 điểm).
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm cho ảnh rõ nét trên màn (vuông góc với trục chính) và cách vật một khoảng L.
1. Xác định vị trí của vật và ảnh khi L=180cm.
2. Với thấu kính trên, L nhỏ nhất là bao nhiêu để có được ảnh rõ nét của vật trên màn.
(Học sinh có thể chứng minh công thức thấu kính rồi sử dụng)
Câu 5 (2,0 điểm)
Một bình hình trụ có bán kính đáy là R1=10cm chứa nước ở nhiệt độ t1=250C đặt trên mặt bàn nằm ngang. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán kính R2=5cm ở nhiệt độ t2=450C vào bình thì khi cân bằng mực nước trong bình ngập chính giữa quả cầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu với bình và môi trường; cho biết khối lượng riêng của nước là D1=1000kg/m3 và của nhôm là D2=2700kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là c1=4200J/kg.K và của nhôm là c2=880J/kg.K.
1. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng.
2. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3=200C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D3=800kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3=2800J/kg.K, bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu và dầu với bình và môi trường. Hãy xác định nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt, áp lực của quả cầu lên đáy bình.
Cho biết công thức tính thể tích hình cầu là (Vc là thể tích, R là bán kính
); thể tích hình trụ là (Vtr là thể tích, R là bán kính đáy, h
hình cầu, lấy là chiều cao của hình trụ).
-------------HẾT---------
7 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN THI: VẬT LÍ Ngày thi: 06/6/2022 Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang)
Câu 1 (3,0 điểm). Có ba xe I, II và III xuất phát cùng lúc tương ứng tại ba điểm A, B và C. Biết AB=10km và C nằm trong đoạn AB. Cho tốc độ của xe I là v1=60km/h, của xe II là v2=15km/h. Biết xe III luôn luôn cách xe I một khoảng bằng hai lần khoảng cách từ xe III đến xe II. Hãy xác định vị trí xuất phát C, chiều chuyển động và tốc độ v3 của xe III trong hai trường hợp: 1. Xe I và xe II chuyển động theo cùng một chiều từ A đến B. 2. Xe I và xe II chuyển động ngược chiều hướng về nhau. Câu 2 (3,0 điểm). Để tạo ra 120 lít nước ấm có nhiệt độ t1=300C trong điều kiện thời tiết lạnh (dưới 200C) thì người ta phải cho vào bồn tắm 30 lít nước sôi và 90 lít nước lạnh. Cùng lúc đó ở bồn tắm khác, người ta cho vào 20 lít nước sôi và 50 lít nước lạnh nhưng chỉ tạo ra được 70 lít nước ấm có nhiệt độ t2=290C. Giả sử các bồn tắm hoàn toàn giống nhau và ban đầu có cùng nhiệt độ với nước lạnh. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường, coi nước hầu như không nở vì nhiệt và sôi ở 1000C; nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là C=4200J/kg.K, D=1000kg/m3. 1. Tìm nhiệt độ của môi trường t0 và nhiệt dung của bồn tắm. 2. Muốn dùng một bồn tắm để pha được 190 lít nước ấm ở 300C thì cần bao nhiêu lít nước sôi? Câu 3 (4,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1), Rb là biến trở, các điện trở có giá trị không đổi . Bỏ qua điện trở ; khóa K và dây nối. 1. Ngắt K, mắc nguồn có hiệu điện thế U không đổi vào A, B. a. Cố định Rb=R0 thì hiệu điện thế trên Rb là 0,75U. Tìm R0 theo R. b. Điều chỉnh biến trở Rb để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị cực đại Pmax. Tìm Rb và biểu thức tính Pmax theo R, U. 2. Đóng khóa K, điều chỉnh Rb=3R. Khi chỉ mắc hai điểm A, B với nguồn có hiệu điện thế U1 không đổi thì công suất toàn mạch là P1=55W. Khi chỉ mắc hai điểm C, D với nguồn có hiệu điện thế U2 không đổi thì công suất toàn mạch là P2=82,5W. Nếu đồng thời mắc A, B với nguồn có hiệu điện thế U1 (cực dương nối với A) và C, D với nguồn có hiệu điện thế U2 (cực dương nối với C) thì công suất toàn mạch là bao nhiêu? Câu 4 (4,0 điểm). 1. Cho một thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự f=10cm. Vật sáng AB phẳng, nhỏ cao 2cm đặt vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính, qua thấu kính cho ảnh thật A’B’
8 Zalo/SĐT: 0984024664
.
lớn hơn vật và cách vật một khoảng bằng 45cm. Hãy xác định khoảng cách từ vật đến thấu kính và độ cao của ảnh. 2. Cho quang hệ gồm hai thấu kính hội tụ L1, L2 giống hệt nhau có tiêu cự là f. Hệ được bố trí như hình vẽ (Hình 2), trong đó S là một điểm sáng nằm tại tiêu điểm của thấu kính L1, khoảng cách giữa hai quang tâm O1O2 = 2f và trục chính của hai thấu kính hợp với nhau một góc là a. Hãy dựng ảnh của S qua quang hệ. b. Tính khoảng cách từ S đến ảnh cuối cùng của nó. Áp dụng bằng số: f=10cm,
.
(Thí sinh được áp dụng công thức thấu kính)
và g=10 m/s2.
Câu 5 (3,0 điểm). Một quả cầu đặc, đồng chất, có khối lượng m=3kg được giữ trên mặt phẳng nghiêng nhẵn nhờ một sợi dây treo như hình vẽ (Hình 3). Cho biết 1. Vẽ, kể tên các lực tác dụng vào quả cầu. 2. Tính lực căng của dây và lực nén của quả cầu lên mặt phẳng nghiêng. Câu 6 (1,5 điểm). Cho hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, song song đặt trong không khí, vuông góc với mặt phẳng hình vẽ (Hình 4), mang dòng điện I1=12A và I2. Biết khoảng cách từ điểm M đến dòng điện I1 là 3cm, đến dòng điện I2 là 4cm. 1. Vẽ hình biểu diễn vecto cảm ứng từ tại M do dòng điện I1 gây ra và tính độ lớn cảm ứng từ đó. 2. Xác định chiều và cường độ dòng điện I2 để cảm ứng từ tổng hợp tại M do hai dòng điện gây ra có phương song song với mặt phẳng chứa hai dây dẫn. Cho công thức tính độ lớn cảm ứng từ do dòng điện I chạy trong dây dẫn thẳng dài vô hạn
đặt trong không khí gây ra tại một điểm cách dây dẫn một khoảng r là:
Câu 7 (1,5 điểm). Cho các dụng cụ: + 01 nguồn điện không đổi (chưa biết hiệu điện thế); + 01 điện trở R (chưa biết giá trị); + 01 ampe kế không lí tưởng; + 01 vôn kế không lí tưởng; Hãy trình bày cách xác định giá trị của điện trở R.
(Không được sử dụng cách mắc có thể làm hỏng ampe kế) ------------HẾT------------ Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
9 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC NINH NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN THI: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang)
m. Tính
Câu 1 (1,5 điểm): Một tàu hỏa chiều dài L=200 m đang chuyển động thẳng đều với tốc độ v0=15 m/s trên một đường ray song song với đường quốc lộ. Trên đường quốc lộ đó, một xe máy và một xe đạp chuyển động thẳng đều, ngược chiều nhau với tốc độ lần lượt là v1 và v2. Tại thời điểm t0=0, xe máy bắt đầu đuổi kịp tàu hỏa còn xe đạp bắt đầu gặp tàu hỏa. a) Biết xe máy bắt đầu vượt qua tàu hỏa khi nó đi được quãng đường s1=800 m kể từ thời điểm t0=0. Tính tốc độ v1 của xe máy. b) Biết xe máy và xe đạp gặp nhau tại vị trí cách đầu tàu hỏa một khoảng tốc độ v2 của xe đạp. c) Khi đuôi tàu hỏa đi ngang qua xe đạp thì xe đạp cách xe máy bao xa? Câu 2 (1,5 điểm): Một bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ thẳng đứng có tiết diện thẳng lần lượt là S1=100 cm2 và S2=60 cm2 chứa nước có khối lượng riêng D0=1 g/cm3. Mực nước cách miệng các nhánh h0=3 cm. a) Thả một vật có khối lượng m=80 g và khối lượng riêng D1=0,8 g/cm3 vào nhánh lớn. Tính mực nước dâng lên ở nhánh nhỏ. b) Sau đó đổ dầu có khối lượng riêng D2=0,75 g/cm3 vào nhánh lớn cho đến khi đầy thì toàn bộ vật bị ngập hoàn toàn trong nước và dầu. Tính thể tích vật bị ngập trong nước và khối lượng dầu đã đổ vào. Câu 3 (1,5 điểm): Có ba bình cách nhiệt giống nhau, chứa cùng một loại chất lỏng chiếm
thể tích mỗi bình. Bình 1 chứa chất lỏng ở 300C, bình 2 chứa chất lỏng ở 600C, bình 3
chứa chất lỏng ở 900C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường khi rót chất lỏng từ bình này sang bình khác và chất lỏng không bị mất mát trong quá trình rót. a) Rót chất lỏng từ bình 3 vào bình 2 cho tới khi đầy bình 2. Hỏi nhiệt độ của chất lỏng trong bình 2 khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu? b) Sau vài lần rót chất lỏng từ bình này sang bình khác, người ta thấy bình 3 được chứa
đầy chất lỏng ở nhiệt độ 680C, còn bình 2 chứa chất lỏng chiếm thể tích bình ở nhiệt độ
540C. Hỏi chất lỏng chứa trong bình 1 có nhiệt độ bằng bao nhiêu?
10 Zalo/SĐT: 0984024664
Hình 1 Câu 4 (2,0 điểm): Cho mạch điện như hình 1: Biết U=24V; . Điện trở của ampe kế là , điện trở của vôn kế vô cùng lớn, Rx là một biến trở. Bỏ qua điện trở các dây nối. a) Khi khóa K mở. Tìm giá trị của Rx để công suất tiêu thụ trên Rx đạt giá trị lớn nhất. Tính giá trị lớn nhất đó và xác định số chỉ của ampe kế và vôn kế khi đó. b) Đóng khóa K. Cho , dòng điện chạy qua
ampe kế có chiều từ D đến C và số chỉ của ampe kế là A. Tìm R4.
Câu 5 (1,5 điểm): Cho mạch điện như hình 2 gồm vô số các mắt mạch, mỗi mắt mạch (được vẽ trong khung nét đứt) gồm một điện trở R và hai vôn kế. Các vôn kế có cùng điện trở RV. Biết hiệu điện thế ở hai đầu nguồn điện là U=18V và số chỉ của vôn kế V1 là 9V.
Hình 2 a) Tìm điện trở của vôn kế RV và điện trở tương đương của mạch điện theo điện trở R.
b) Tìm số chỉ của các vôn kế V2, V3, V4.
Câu 6 (2,0 điểm): Đặt vật sáng AB trước một thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự 40cm, vật AB vuông góc với trục chính, A ở trên trục chính.
a) Vật AB cách thấu kính 60cm. Dựng ảnh A’B’ của AB cho bởi L1 và tính khoảng cách từ A’B’ tới L1.
b) Dịch chuyển vật AB dọc theo trục chính L1 sao cho AB luôn vuông góc với trục chính. Khi khoảng cách giữa vật AB và ảnh thật A’B’ của nó qua L1 là nhỏ nhất thì vật AB cách thấu kính một khoảng bằng bao nhiêu?
c) Sau L1, đặt thấu kính hội tụ L2 sao cho trục chính của hai thấu kính trùng nhau. Khi di chuyển vật AB trước L1, dọc theo trục chính sao cho AB luôn vuông góc với trục chính thì
ảnh A’’B’’ của nó tạo bởi hệ hai thấu kính có độ cao không đổi và bằng độ cao của vật
AB. Tìm tiêu cự của thấu kính L2.
(Học sinh được sử dụng công thức thấu kính: )
------------HẾT-----------
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
11 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 2 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN BẾN TRE NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Một ô tô và một xe máy cùng lúc đi từ Bến Tre đến Vũng Tàu.
Ô tô đi với vận tốc
km/h theo con đường ghé qua Biên Hòa – Bà Rịa. Tại Biên Hòa và Bà Rịa, ô tô đều dừng nghỉ 15 phút.
Xe máy đi thẳng từ Bến Tre đến Bà Rịa. Khoảng cách giữa các địa điểm cho như trên hình vẽ (Hình 1).
Cho rằng thời gian thay đổi vận tốc tại các địa điểm không đáng kể, các xe coi như chuyển động đều trên mỗi quãng đường thẳng. Hỏi:
a) Xe máy chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu để có thể gặp ô tô tại Bà Rịa?
b) Nếu xe máy dừng nghỉ tại Bà Rịa 30 phút rồi đến Vũng Tàu cùng lúc với ô tô thì
xe máy phải đi với vận tốc là bao nhiêu?
Câu 2: (1,5 điểm)
kg/m3;
Một bình hình trụ tiết diện S chứa nước. Người ta thả vào , tiết diện đều S’ sao cho nó bình một thanh đồng chất, chiều cao nổi một phần trên nước thì mực nước dâng lên một đoạn cm (Hình 2). Cho khối lượng riêng của nước và thanh lần lượt là kg/m3. Nếu nhấn thanh chìm hoàn toàn vào nước thì mực nước sẽ dâng lên cao bao nhiêu so với mực nước ban đầu khi chưa có thanh? Hình 2
Câu 3: (2,0 điểm)
Một cái nồi bằng nhôm khối lượng m1 có chứa lượng nước m2 ở nhiệt độ
. Đổ thêm vào nồi 1 ca nước đang sôi có khối lượng m=1kg thì nhiệt độ của nước trong nồi . Hỏi phải đổ thêm vào nồi bao nhiêu kg nước sôi nữa để nhiệt độ của nước là . Bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường bên ngoài trong quá trình trao trong nồi là đổi nhiệt. Cho nhôm và nước lần lượt có nhiệt dung riêng là c1 và c2.
12 Zalo/SĐT: 0984024664
Câu 4: (2,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 3).
;
, hiệu điện Biết các điện trở: thế hai đầu mạch U=6V không đổi. Bỏ qua điện trở các dây nối.
a) Khi nối giữa hai điểm A và B bằng một vôn kế thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Biết điện trở vôn kế là vô cùng lớn.
Hình 3 b) Khi nối giữa hai điểm A và B bằng một ampe kế thì ampe kế chỉ là bao nhiêu? Biết điện trở ampe kế là rất nhỏ.
Câu 5: (1,0 điểm)
Cho n điện trở: R1, R2, …., Rn mắc song song nhau.
Biết rằng:
a) Xác định hệ số k và tính điện trở tương đương toàn mạch theo R1.
Cho biết tổng:
b) Xác định số cái điện trở như trên cần mắc song song với nhau vào mạch để được điện
trở tương đương của mạch bằng .
Câu 6: (1,0 điểm)
Trước hai gương phẳng G1 và G2 đặt vuông góc với nhau và quay mặt phản xạ vào nhau có một màn chắn cố định với khe MN. Chùm sáng tới xuất phát từ S chiếu vào G1 (Hình 4). Hãy trình bày cách vẽ và vẽ chùm tia sáng phản xạ lần lượt trên gương G1 và G2 thì vừa lọt qua hết độ rộng của khe MN. Hình 4
------------HẾT------------
Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
13 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022 - 2023
Đề chính thức Môn thi chuyên: VẬT LÍ Ngày thi: 11/6/2022 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Hình 1)
Bài 1: (2,0 điểm) Một người đứng tại điểm A bên bờ sông và cần sang điểm B ở bờ bên kia (Hình 1). Biết AC=300m, CB=600m, dòng nước chảy với vận tốc u=1m/s (đối với bờ sông), người có thể bơi với vận tốc 3 m/s (đối với nước) và chạy trên bờ với vận tốc 4 m/s. Tìm điểm D trên bờ mà người này chạy từ A đến đó và bơi đến B với tổng thời gian là ngắn nhất. Tìm thời gian ngắn nhất này. Bài 2: (1,5 điểm) Một bình thông nhau hình chữ U, tiết diện hai nhánh khác nhau chứa thủy ngân, nhánh nhỏ có tiết diện là S. Thả vào nhánh lớn một khối sắt có thể tích V thì mực thủy ngân hai nhánh dâng lên. Để giữ cho mực thủy ngân ở nhánh lớn vẫn như trước, người ta đổ nước vào nhánh đó ngập hết khối sắt. Tìm độ cao của cột nước trong nhánh lớn. Biết khối lượng riêng của nước, sắt, thủy ngân lần lượt là D1, D2, D3 và D1 < D2 < D3. Bài 3: (1,5 điểm) Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50 g ở nhiệt độ 1360C vào một nhiệt lượng kế có nhiệt dung (nhiệt lượng cần để làm cho vật nóng thêm lên 10C) là 50 J/độ chứa 100g nước ở nhiệt độ 140C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong hợp kim trên? Biết khi bắt đầu có cân bằng nhiệt trong nhiệt lượng kế thì nhiệt độ là 180C và nhiệt dung riêng của kẽm, chì, nước lần lượt là 335 J/(kg.độ), 130 J/(kg.độ), 4200 J/(kg.độ). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Bài 4: (2,0 điểm) Mạch điện gồm các điện trở giống nhau là R mắc vào bảy cạnh của hình lập phương, các cạnh còn lại được nối bằng dây dẫn có điện trở không đáng kể (Hình 2). Giữa hai đầu A và B đặt một hiêu điện thế không đổi là U. a) Tìm cường độ dòng điện qua mạch chính AB và điện trở RAB giữa hai đầu A và B. b) Trong các cạnh của hình lập phương, cường độ dòng điện qua cạnh nào lớn nhất và giá trị của nó bằng bao nhiêu? c) Công suất tỏa nhiệt trên điện trở ở cạnh nào là lớn nhất và bằng bao nhiêu?
14 Zalo/SĐT: 0984024664
Bài 5: (2,0 điểm) 1) Vật sáng hình tròn (vật thật) và ảnh của nó qua thấu kính hội tụ mỏng (Hình 3). Biết rằng hình tròn nằm hoàn toàn trong một mặt phẳng đi qua trục chính của thấu kính, hình tròn và ảnh của nó nằm ở hai phía đối diện của mặt phẳng thấu kính. Bằng phép vẽ hãy xác định vị trí quang tâm O, mặt phẳng thấu kính và các tiêu điểm chính của thấu kính. 2) Cho thấu kính hội tụ mỏng có tiêu cự f=5cm. Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính thu được ảnh A’B’ trên màn đặt cách vật một đoạn 36 cm. Tìm độ lớn của ảnh so với vật. (Không dùng công thức thấu kính). Bài 6: (1,0 điểm) (Ad chưa làm được bài này) Nêu phương án thí nghiệm và hạn chế sai số để đo áp suất lớn nhất của quả bóng chuyền khi nó rơi xuống nền và biến dạng. Cho dụng cụ gồm: quả bóng chuyền, cân bàn, tờ giấy trắng có kẻ ô ly. ------------HẾT------------
Bạn đang sử dụng miễn phí tuyển tập đề thi chuyên Vật lí năm học 2022 – 2023 (tập 1)
Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
15 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
BÌNH DƯƠNG NĂM HỌC 2022 2023
MÔN: VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 03/6/2022
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (4 điểm)
Cho hai vật nhỏ cùng bắt đầu chuyển động thẳng đều từ A và B với tốc độ như nhau trên 2 đường thẳng AB và BC như hình vẽ. AB hợp với BC một góc α. Khoảng cách giữa
A và B là L. Biết khoảng cách ngắn nhất giữa hai vật khi chuyển động là
.
Hãy tính góc .
Câu 2: (3 điểm)
Trên hình a là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I chạy qua bóng đèn Đ vào hiệu điện thế ở hai đầu dây tóc bóng đèn. Mắc bóng đèn đó vào mạch điện ở hình b. Dựa vào đồ thị hãy xác định hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc, cường độ dòng điện và điện trở của bóng đèn trong mạch điện gần với giá trị nào nhất.
Hình a Hình b
16 Zalo/SĐT: 0984024664
Câu 3: (4 điểm)
Có ba vật bằng đồng A, B và C có dạng khối lập phương kích thước và khối lượng như nhau. Vật A có nhiệt độ 2000C, hai vật kia có nhiệt độ 00C. Hỏi có cách nào làm cho nhiệt độ của vật A thấp hơn nhiệt độ của hai vật kia không? Nếu có nêu cách làm.
Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và chỉ được sử dụng các vật đã cho.
Câu 4: (4 điểm)
Một biến trở con trượt có dạng một đường tròn được làm từ một sợ dây dẫn đồng chất tiết diện đều như hình vẽ. Con trượt C quay quanh trục O. Khi C, O và B thẳng hàng và biến trở được nối với nguồn U1 thì công suất tiêu thụ biến trở là P1. Nếu thay nguồn U1 bằng U2 = k.U1 (k<1) thì phải quay con trượt một góc bao nhiêu để công suất tiêu thụ trên biến trở vẫn như trước. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
Câu 5: (4 điểm)
Một hộp đen có bề dày là a = 12 cm trong đó đựng hai thấu kính đặt đối diện nhau, đồng trục chính (xem các thấu kính đặt sát thành hộp). Chiếu tới bằng một chùm tia sáng song song có bể rộng d, chùm tia ló ra khỏi hộp cũng là chùm song song có bể rộng 2d (như hình vẽ). Xác định loại và tiêu cự của các thấu kính đặt trong hộp.
Câu 6: (1 điểm)
Cửa lá sách (hình vẽ) là một kiểu kiến trúc cổ xưa nhưng vẫn khá được ưa chuộng ở nước ta. Chúng có hai loại chính: loại cố định (thường làm cửa chính) và loại điều chính được (thường làm cửa sổ). Với cửa sổ lá sách, người ta có thể dễ dàng điều chỉnh
không khí (gió) và lượng ánh sáng từ ngoài trời đi vào trong phòng. Vì sao ở loại cửa này, phần khe trống luôn được thiết kế dốc từ trong ra ngoài?
17 Zalo/SĐT: 0984024664
Cửa chính lá sách Cửa sổ lá sách
---- HẾT -----
Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
18 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10
TỈNH BÌNH PHƯỚC NĂM HỌC: 2022 - 2023
MÔN THI: VẬT LÝ ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 06/6/2022
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm 02 trang)
Bài 1:(2,0 điểm).
1. (1,0 điểm) Một xe tải chuyển động đều đi lên một cái dốc dài 4km, cao 60m. Công để thắng lực ma sát bằng 40% công của động cơ thực hiện. Lực kéo của động cơ là 2500N.
a. Tính khối lượng của xe tải và lực ma sát giữa xe với mặt đường.
b. Tính vận tốc của xe khi lên dốc. Biết khi đó công suất của động cơ là 20kW.
c. Tính lực hãm cần thiết để xe chuyển động đều xuống dốc. Cho biết lực kéo và lực hãm đều có phương song song với chiều dài dốc.
2. (1,0 điểm) Một người dự định đi xe máy khởi hành từ Thành phố A đến Thành
phố B với vận tốc 30km/h. Nhưng sau khi đi được
quãng đường, người đó dừng lại 15
phút đổ xăng rồi tiếp tục đi đến Thành phố B. Để đi đến Thành phố B đúng thời gian dự định thì quãng đường còn lại người đó phải đi với vận tốc 36km/h. Tính quãng đường AB và thời gian dự định đi quãng đường AB.
Bài 2:(2,0 điểm) Một thỏi nước đá có khối lượng 400g ở nhiệt độ t1 = -10°C. Cho biết: nhiệt dung riêng của nước đá là c1 = 1800J/kg.K, của nước là c2 = 4200J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là =3,4.105 J/kg, nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,3.106 J/kg.
a. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đá biến thành hơi hoàn toàn ở nhiệt độ t2 = 100°C.
b. Nếu bỏ thỏi nước đá trên vào một xô bằng nhôm chứa m(kg) nước ở nhiệt độ t3=20°C. Sau khi cân bằng nhiệt, thấy trong sô còn lại một cục nước đá có khối lượng ∆m1=100g. Tính khối lượng m(kg) nước trong xô lúc đầu. Biết xô nhôm có khối lượng m3=100g, nhiệt dung riêng của nhôm c3=880J/kg.K (Bỏ qua nhiệt lượng tỏa ra môi trường xung quanh).
Bài 3:(2,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Trong đó R = 4Ω, bóng đèn có ghi (6V-3W) và có điện trở R1 không đổi, Rb là một biến trở được quấn bằng dây constantan có điện trở suất
=0,5.10-6Ωm , tiết diện 0,1mm2, chiều dài 4m. Hiệu điện
thế đặt vào hai điểm MN không đổi bằng 10V.
a. Tính điện trở của dây làm biến trở.
19 Zalo/SĐT: 0984024664
b. Tính giá trị Rx của biến trở để đèn sáng bình thường.
c. Tính giá trị Ry của biến trở để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch AB đạt giá trị cực đại.
Bài 4:(1,0 điểm) Điện năng ở một trạm máy phát điện được truyền tải đến nơi tiêu thụ với công suất 200kW và hiệu điện thế ở hai đầu dây tải là 2kV. Biết hiệu số chỉ của các công tơ điện ở trạm phát và nơi tiêu thụ sau mỗi ngày đêm là 480kWh.
a. Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện.
b. Cần tăng hiệu điện thế ở trạm phát đến giá trị nào để công suất hao phí trên đường dây chỉ bằng 2,5% công suất truyền đi? Coi công suất truyền đi ở trạm phát điện không đổi.
Bài 5:(2,0 điểm) Đặt vật sáng AB dạng mũi tên vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ, A nằm trên trục chính. Biết thấu kính có phần rìa là đường tròn, ở phía sau thấu kính đặt một màn ảnh E vuông góc với trục chính và cách thấu kính một khoảng L = 60cm thì thu được ảnh của AB rõ nét trên màn ảnh.
.
a. Chứng minh công thức
b. Cố định thấu kính và màn ảnh E. Thay vật sáng AB bằng điểm sáng S rồi đặt S tại một vị trí trên trục chính trước thấu kính sao cho trên màn ảnh E xuất hiện một vùng sáng tròn có đường kính bằng đường kính rìa của thấu kính. (Biết vùng sáng tròn được tạo ra từ hai tia ló sau khi đi qua ảnh S’ của S). Dịch chuyển điểm sáng S tới vị trí S1 dọc theo trục chính, lại gần thấu kính một khoảng 30cm thì trên màn ảnh E thu được một điểm sáng . Xác định tiêu cự của thấu kính và khoảng cách từ thấu kính đến điểm sáng S ban đầu.
Bài 6:(1,0 điểm) Nêu phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của cát với các dụng cụ sau: 1 cân đồng hồ có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất phù hợp, 1 chai thủy tinh rỗng có nắp kín, 1 bình chia độ có thể bỏ lọt chai thủy tinh, nước và cát vừa đủ. Biết khối lượng riêng của thủy tinh là D0 (Trong thí nghiệm này nắp chai thủy tinh có thể tháo, lắp; Coi trọng lượng của khí quyển và nắp chai không đáng kể).
………….HẾT…………
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
20 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề này có 02 trang) KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP NĂM HỌC 2022 - 2023 Môn thi: Vật lí (Lớp 10 chuyên - HS2) Ngày thi: 09/6/2022 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ:
Hình 1
Vào mùa hè, nhiệt độ của nước trong các bình chứa tăng lên cao. Chị Lan lấy nước
a) Chị Lan muốn có nước ở nhiệt độ 37°C để sử dụng nên pha nước theo một trong
- Lấy 8 l nước ở nhiệt độ 10°C để pha với nước lấy từ bình chứa. - Lấy một khối nước đá có khối lượng 3kg ở nhiệt độ 0oC để pha với nước lấy từ
Hỏi sau khi pha xong thì chị Lan có được bao nhiêu lít nước ở 37°c ứng với mỗi
b) Nếu chị Lan lấy 8 l nước ở 10°C pha với 3 kg nước đá ở 0°C thì nhiệt độ và khối
Cho biết: + Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K; + Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và không thay đổi theo nhiệt độ; + 1 kg nước đá khi nóng chảy hoàn toàn thành nước ở 0°C thì thu vào một nhiệt lượng là 336000 J; + Chi có sự trao đổi nhiệt giữa nước lấy từ bình chứa, nước ở 10°C, nước đá.
Câu 1. (2,5 điểm). Hai xe ô tô (1) và ô tô (2) xuất phát cùng lúc với cùng tốc độ 40 km/h, chuyển động thẳng đều trên hai con đường vuông góc tại O (Hình 1). Xe (1) xuất phát từ A, cách O một khoảng 3 km. Xe (2) xuất phát từ B, cách O một khoảng 4 km. a) Lập biểu thức khoảng cách giữa hai xe sau khi chuyển động một thời gian t (h). Sau bao lâu thì khoảng cách giữa hai xe là 1 km? b) Xe mô tô (3) xuất phát cùng lúc với xe (2) từ vị trí B, chuyển động thẳng đều theo một đường thẳng bất kì với tốc độ v3 đến gặp xe (1) tại vị trí C thuộc đường thẳng AO. Xác định giá trị nhỏ nhất của v3 và vị trí điểm C khi đó. Câu 2. (2,5 điểm) từ bình chứa để tắm cho con nhưng nhiệt độ của nước là 45°C nên không dùng được. hai cách sau: bình chứa. trường hợp nói trên? lượng của nước là bao nhiêu sau khi có cân bằng nhiệt?
21 Zalo/SĐT: 0984024664
Hình 2
Hình 3
Câu 3. (2,5 điểm) Cho mạch điện như Hình 2. Hiệu điện thế UAB = 21 V không thay đổi; biến trở MN có giá trị lớn nhất là RMN = 4,5 Ω; điện trở R1 = 3 Ω; RĐ = 4,5 Ω không thay đổi. Điện trở ampe kế và các dây dẫn không đáng kể. a) Khi K đóng: Dịch con chạy C trên biến trở trùng với N thì ampe kế chỉ 4 A. Tính điện trở R2 và hiệu suất sử dụng điện. Biết rằng điện năng tiêu thụ trên đèn và R1 là có ích. b) Khi K mở: Bằng tính toán chi tiết, hãy mô tả sự thay đổi độ sáng của đèn trong quá trình di chuyển con chạy C từ M đến N. Câu 4. (2,5 điểm) Một sơ đồ quang học do lâu ngày bị mờ nên chỉ còn thấy rõ 4 điểm I, J, F’, S’ như Hình 3. Biết I, J là hai điểm nằm trên bề mặt một thấu kính hội tụ mỏng, S’ là ảnh thật của một nguồn sáng điểm S đặt trước thấu kính. F’ là tiêu điểm ảnh chính của thấu kính. Dùng thước đo thấy ba điểm I, F’, S’ thẳng hàng. a) Bằng cách vẽ hình, hãy khôi phục lại vị trí quang tâm O của thấu kính và vị trí của nguồn sáng S (trình bày rõ cách vẽ). b) Biết IJ = 4 cm, IF’ = 15 cm, JF’ = 13 cm, F'S’ = 3 cm. Xác định tiêu cự của thấu kính và khoảng cách từ nguồn sáng S đến bề mặt thấu kính.
Lưu ý: Thí sinh không sử dụng trực tiếp công thức thấu kính.
----------- HẾT-----------
Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
22 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
THÀNH PHỐ CẦN THƠ NĂM HỌC 2022 2023
Khóa ngày 07 tháng 6 năm 2022
MÔN VẬT LÍ (CHUYÊN). ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 02 trang)
1.1. Tìm khoảng cách giữa hai người đi xe
Hình vẽ 1
Hình vẽ 2
Câu 1. (1,5 điểm) Trong một công viên có hai người đi xe đạp chuyển động đều dọc theo con đường hình vuông EFGH, chiều dài mỗi cạnh là 100 m. Người thứ nhất xuất phát từ trung điểm I của cạnh EF, chuyển động hướng về F với vận tốc v1 = 3 m/s. Người thứ hai xuất phát từ G, chuyển động hướng về H với vận tốc v2 = 4 m/s (Hình vẽ 1). Cả hai người xuất phát cùng lúc và đạp xe không quá 5 phút mỗi ngày. đạp sau khi xuất phát 25 giây. 1.2. Kể từ lúc xuất phát, sau bao lâu hai người đi xe đạp gặp nhau tại E? Tính quãng đường mỗi người đi được. Câu 2. (2,0 điểm) Một thước gỗ đồng chất, tiết diện đều có khối lượng 1 kg, chiều dài AC = 60 cm, được đặt trên giá đỡ tại O (Hình vẽ 2). Đầu A của thước treo vật m1 có khối lượng 1,2kg. 2.1. Để thước cân bằng nằm ngang, phải treo vật m2 tại điểm B có khối lượng bao nhiêu? 2.2. Tháo vật treo tại điểm B rồi treo vào điểm C vật m3 có khối lượng 1kg. Phía dưới điềm C có đặt một bình nước sao cho vật m3 chìm hoàn toàn trong nước và không chạm đáy bình. Để thước cân bằng nằm ngang thì phải dịch chuyển giá đỡ của thước về phía C một đoạn bao nhiều so với ban đầu? Biết khối lượng riêng của nước và vật treo tại C lần lượt là 1000 kg/m3 và 5000 kg/m3 ? Câu 3. (1,5 điểm) Ba bình chứa nước A, B và C, nước trong bình có nhiệt độ lần lượt là t1 = 76°C, t2= 31°C và t3 = 57°C. Người ta múc n1 ca nước ở bình A và n2 ca nước ở bình B rồi đổ vào bình C, sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong bình C là 62°C. Biết thể tích nước có sẵn trong bình C bằng tổng thể tích nước của số ca vừa đổ thêm vào nó. Bỏ qua
23 Zalo/SĐT: 0984024664
sự trao đổi nhiệt với môi trường, với bình chứa và ca múc. Bình C có dung tích đủ lớn để
chứa lượng nước đổ từ bình A và bình B. Tìm tỉ số
Hình vẽ 3
Hình vẽ 4
6.2. Dựng ảnh B'C' của đoạn thẳng Câu 4. (2,0 điểm) Cho đoạn mạch như hình vẽ 3. Các điện trở R1 = R2 = R3 = R. bóng đèn Đ có điện trở 2R và biến trở Rx .Biết điện trở của ampe kế, của dây nối và khoá K không đáng kể. 4.1. Đặt hiệu điện thế U không đổi vào hai điểm M và N. Khi khoá K mở, công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là 67,5 W và ampe kế chỉ 1,5 A. Tìm giá trị hiệu điện thế U và điện trở R. 4.2. Ngắt hiệu điện thế U ra khỏi hai điểm M và N rồi đặt vào hai điểm A và B, đồng thời đóng khoá K. Điều chỉnh biến trở Rx sao cho công suất tiêu thụ trên R2 là 16 W. Tìm công suất tiêu thụ của bóng đèn Đ. Câu 5: (1,0 điểm) Một khung làm bằng dây dẫn đồng chất, tiết diện đều gồm một đường tròn và một tam giác đều MNP nội tiếp đường tròn (Hình vẽ 4). Biết điện trở của một đoạn dây dẫn có chiều dài bằng bán kính đường tròn là R. 5.1. Đặt vào hai điểm M và N một hiệu điện thế không đổi. Tìm biểu thức điện trở tương đương của khung theo R. 5.2. Trên đoạn MN lấy điểm D sao cho MD = x. Đặt vào hai điểm M và D một hiệu điện thế không đổi. Tìm x theo R để điện trở tương đương của khung lớn nhất. Câu 6. (2,0 điểm) Một vật sáng gồm bốn đoạn thẳng tạo thành một hình vuông ABCD có cạnh a=5cm, đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20 cm. Biết A và D năm trên trục chính của thấu kính, A cách quang tâm O của thấu kính một khoảng 40 cm (Hình vẽ 5), 6.1. Vẽ ảnh A'B' của đoạn thẳng AB. Xác định vị trí, tính chất và độ lớn của ảnh A'B'. BC.
6.3. Xác định tỉ số
Hình vẽ 5
..........HẾT.........
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
24 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm 02 trang) ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023 Môn thi: VẬT LÝ (chuyên) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) (Dành cho thí sinh thi vào trường THPT chuyên Lê Quý Đôn)
a. Tìm mối liên hệ giữa vận tốc của hai xe. b. Khi xe (2) chuyển động được một vòng thì gặp xe (1) mấy lần, vào những thời
2. Một động tử chuyển động hướng về phía một bức tường phẳng, nhẵn và vuông góc
Hình 1
1. Một bình nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 420 g đang chứa m2 = 880
Câu I. (1,5 điểm) 1. Hai xe khởi hành từ cùng một điểm trên đường tròn và chuyển động cùng một chiều với vận tốc không đổi. Xe (1) chuyển động một vòng hết 5 phút, xe (2) chuyển động một vòng hết 15 phút. điểm nào? với bức tường với vận tốc không đổi (Hình 1). Động tử phát ra tín hiệu âm thanh trong khoảng thời gian t1 và hướng tới bức tường. Độ dài thời gian của tín hiệu âm thanh phản xạ mà động tử thu được là t2. Biết vận tốc âm thanh trong không khí là v0. Tìm vận tốc của động tử theo t1, t2 và v0. Câu II. (2,0 điểm). g nước ở nhiệt độ 200C. a) Rót thêm vào bình một lượng nước có khối lượng m3 ở nhiệt độ 60C . Khi cân bằng, nhiệt độ nước trong bình là 100C, bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tìm m3.
Cho biết nhiệt dung riêng của nhôm c1 = 880 J/kgK; của nước C2 = 4200 J/kgK; năng
Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ (L) có tiêu
b) Đem bình nước đã cân bằng nhiệt ở trên đi đun trên bếp dầu hỏa cho đến khi nước sôi. Biết nhiệt lượng bình nước thu vào bằng 30 % nhiệt lượng do dầu hỏa cháy tỏa ra. Tính khối lượng dầu hỏa để đun sôi nước. suất tỏa nhiệt của dầu hỏa q = 44.106 J/kg . 2. Người ta đặt trong phòng kín một lò sưởi. Khi nhiệt độ ngoài trời là 5°C thì nhiệt độ trong phòng là 20°C, còn khi nhiệt độ ngoài trời là -5 °C thì nhiệt độ trong phòng là Tp. Biết nhiệt độ của lò sưởi là 35°C và công suất tỏa nhiệt giữa hai môi trường tỉ lệ với hiệu nhiệt độ giữa hai môi trường đó. Tìm nhiệt độ Tp . Câu III. (2,5 điểm) cự f = 20cm, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một đoạn OA = 24cm. 1. Xác định vị trí, độ cao của ảnh A1B1 của AB qua thấu kính (L). Vẽ hình.
25 Zalo/SĐT: 0984024664
Hình 2
b. Khóa K đóng. Di chuyển con chạy C, khi điện trở của phần CN có giá trị 4 Ω thì
Hình 3 Cho hệ cơ cân bằng như Hình 4. Hai khối trụ đồng
1. Tìm lực căng dây theo S, d, H. 2. Tìm phần chìm của khối trụ trong chất lỏng d1 theo H. 2. Đặt thêm gương phẳng (G) phía sau thấu kính (L) sao cho (G) vuông góc với trục chính của thấu kính tại H và mặt phản xạ của (G) quay về phía thấu kính. Xác định độ dài OH để ảnh sau cùng A’B’ của AB qua hệ quang là ảnh thật cùng chiều với AB và có độ lớn A’B’=5AB. 3. Điều chỉnh khoảng cách giữa vật AB và gương (G) để có AH = 125cm (A và H vẫn nằm trên trục chính). Giữ cho AB và (G) cố định, dịch chuyển thấu kính (L) dọc theo trục chính. Tìm vị trí đặt (L) để ảnh A’B’ trùng với vật AB. Câu IV. (3,0 điểm) 1. Cho mạch điện như Hình 2, nguồn điện có hiệu điện thế U = 12 V không đổi. Đèn Đ2 có điện trở R2 = 8 Ω, điện trở R3 = 2 Ω đèn Đ1 có điện trở R1 = 6 Ω và biến trở MN có con chạy C. Bỏ qua điện trở của dây nối. a. Khóa K mở, di chuyển con chạy C chạy đến vị trí M thì đèn Đ1 sáng bình thường. Tính công suất định mức của đèn Đ1. đèn Đ2 sáng yếu nhất. Tìm điện trở toàn phần của biến trở MN. 2. Cho mạch điện như Hình 3. Trong đó R và Rx là hai điện trở, Rx thay đổi theo biểu thức Rx = R0 – kU (R0 là giá trị đã biết, k là hằng số và U là độ giảm thế trên Rx). Nguồn điện có hiệu điện thế U0. Tìm biểu thức cường độ dòng diện chạy trong mạch chính theo R0, k, R, U0. Câu V. (1,0 điểm). nhất, được làm cùng một chất có trọng lượng riêng d, cùng diện tích đáy S, chiều cao tương ứng là H và H/2. Khối trụ có chiều cao H ngập hoàn toàn và nằm cân bằng trong hai chất lỏng có trọng lượng riêng tương ứng là d1 và d2. Biết d1 = 4d2 và d = 1,5d2. Bỏ qua khối lượng của các ròng rọc và dây nối.
Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án. Hình 4
.........HẾT...........
26 Zalo/SĐT: 0984024664
KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2022-2023 Môn thi: VẬT LÍ – CHUYÊN Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO ĐẮK LẮK ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 02 trang)
Câu 1. (2,0 điểm)
Hình 1
Trong vòng chung kết giải bóng đá U23 châu Á, trận đấu giữa đội tuyển U23 Việt Nam và U23 Malaysia diễn ra vào lúc 20h00 ngày 08/6 2022 tại Uzbekistan. Cầu thủ Phan Tuấn tài ở tại điểm A (Hình 1) chuyền bóng theo hướng AC với tốc độ v1 = 10m/s. Cùng lúc đó, cầu thủ Nhâm Mạnh Dũng đang ở tại điểm B chạy theo hướng BC vuông góc với AB để nhận bóng. Biết B cách A 8m, C cách B 6m. Coi chuyển động của người và bóng là chuyển động thẳng đều.
1. Tính tốc độ của cầu thủ nhầm mạnh Dũng để đón được bóng tại C.
2. Nếu lúc cầu thủ Phan Tuấn Tài vừa chuyền bóng như trên cầu thủ Nhâm mạnh Dũng chạy theo hướng BH vuông góc với AC thì tốc độ phải bằng bao nhiêu để đón được bóng tại H?
Câu 2. (2,0 điểm)
Một bình kim loại ban đầu không chứa gì, có nhiệt độ t0. Đổ vào bình kim loại này một ca nước nóng, sau khi cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của bình tăng thêm 5°C. Lần thứ hai, đổ thêm một ca nước nóng như trên vào bình, sau khi cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ của bình tăng thêm 3°C nữa. Hỏi nếu lần thứ ba đổ thêm vào bình cùng một lúc 5 ca nước nóng nói trên thì sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của bình tăng thêm bao nhiêu độ nữa? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của bình kim loại và nước với môi trường.
Câu 3. (1,5 điểm)
1. Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến
Hình 2 a. Xác định cường độ dòng điện chạy trong
Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 2. Biết hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là U = 36V và luôn không đổi, các điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 1,5 Ω, biến trở là một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều có điện trở toàn phần là RAB = 11,5Ω. Bỏ qua điện trở cách dây nối. trở RAC bằng 1,5 Ω. mạch chính. b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 5 phút.
27 Zalo/SĐT: 0984024664
2. Điều chỉnh con chạy C sao cho công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất. Tính điện trở
của phần biến trở RAC và công suất tiêu thụ của R2 lúc này. Câu 4. (1,5 điểm)
Một vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của
thấu kính (A nằm trên trục chính của thấu kính). Biết thấu kính có tiêu cự 20cm.
1. Cho vật AB cách thấu kính 60cm, xác định vị trí ảnh của vật qua thấu kính. Ảnh
này là ảnh thật hay ảnh ảo? Vẽ ảnh của vật qua AB thấu kính.
2. Từ vị trí trên người ta di chuyển vật AB dọc theo trục chính của thấu kính, lại gần thấu kính thêm 20cm với tốc độ 0,5m/s. Tìm tốc độ của ảnh qua thấu kính và chiều di chuyển của ảnh. Coi chuyển động của vật và ảnh là chuyển động thẳng đều.
Ghi chú: Thí sinh được sử dụng công thức thấu kính khi làm bài.
1. Mắc vào hai điểm B, D một Ampe kế lý
Hình 3 a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
UAC UCB UAD UDC
Hiệu điện thế Giá trị 10V 10V 26V 24V
a. Tính tỉ số R0/r0. b. Giá trị hiệu điện thế nào ở bản trên bị sai? Giá trị đúng của nó là bao nhiêu?
Câu 5. (2,0 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình 3. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu A, B có giá trị U không đổi. Biết các điện trở R1 = R2 = R3 = R4 = R0. Bỏ qua điện trở các dây nối. tưởng. AB theo R0. b. Tìm số chỉ của Ampe kế theo U và R0. 2. Dùng vôn kế có điện trở r0 đo hiệu điện thế giữa hai đầu A, B thì số chỉ vôn kế là 100V, sau đó lần lượt đo hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thì thu được số liệu như bảng bên. Biết rằng trong các số liệu ở bảng bên có giá trị bị ghi sai. Câu 6. (1,0 điểm) Cho các dụng cụ sau: Lực kế, dây treo và bình nước đủ lớn. Hãy trình bày cách xác định khối lượng riêng của một vật bằng kim loại đồng chất và có hình dạng bất kỳ. Biết khối lượng riêng của nước là Dn.
.........HẾT.......
Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
28 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK NÔNG
(Đề thi gồm 02 trang) KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2022-2023 Môn thi: VẬT LÝ (Chuyên) Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm) Tổng thời gian một chiếc thuyền đi xuôi dòng sông từ A đến B, rồi ngược dòng từ B về A là 60 phút. Biết vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là v1 = 20km/h và khi ngược dòng là v2 = 17km/h. Coi vận tốc dòng nước so với bờ là như nhau tại mọi điểm.
a. Tính vận tốc của dòng nước so với bờ.
b. Tính khoảng cách AB, thời gian thuyền đi xuôi dòng, thời gian thuyền đi ngược
dòng.
Câu 2. (2,0 điểm) Đổ 1 thìa nước nóng ở nhiệt độ t0C vào nhiệt nhiệt lượng kế ở nhiệt độ t0°C. Ta thấy khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của bình nhiệt lượng kế tăng 4 °C. Lại đổ thêm một thìa nước nóng như vậy vào nhiệt lượng kế, nhiệt độ của nó tăng thêm 3 °C nữa. Hỏi nếu ta đổ tổng cộng 10 thìa nước nóng như trên vào nhiệt lượng kế, thì nhiệt độ của nó tăng bao nhiêu độ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài.
Câu 3. (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ (hình 1). Biết UAC = 24V; các điện trở R1 = R2 = 40 Ω; R3 = 80 Ω; bóng đèn Đ có điện trở R.
a. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch AC trong hai trường hợp sau: Khi khóa K mở, khi khóa K đóng.
b. Xác định giá trị điện trở R của bóng đèn để khi đóng hoặc mở khóa K đèn Đ vẫn sáng bình thường. Biết điện trở của dây nối và khóa K nhỏ không đáng kể. Hình 1
Câu 4. (2,5 điểm)
4.1. Cho công thức phóng đại của thấu kính (d là khoảng cách từ
vật đến thấu kính, f là tiêu cự của thấu kính). Với quy ước dấu như sau:
Ảnh và vật cùng chiều thì K>0.
Ảnh và vật ngược chiều thì K<0.
Đặt vật sáng AB dạng mũi tên trước thấu kính thì thu được ảnh thật có kích thước bằng 2 lần vật. Dịch chuyển AB trước thấu kính theo phương trục chính một khoảng 10cm
29 Zalo/SĐT: 0984024664
thì cho ảnh ảo có kích thước bằng 2 lần vật. Biết A nằm trên trục chính và AB vuông góc với trục chính của thấu kính. Hãy tìm tiêu cự của thấu kính.
4.2. Hai gương phẳng M1, M2 đặt song song cùng mặt phản xạ quay vào nhau, cách nhau một đoạn d = 15cm (hình 2). Nằm trong khoảng hai gương có hai điểm O và S cùng cách gương M1 một đoạn a = 5cm; (biết OS = h = 12cm). Một tia sáng từ S đến gương M1 tại I, phản xạ đến gương M2 tại J rồi phản xạ đến O.
Hình 2 Tính khoảng cách từ I đến A và từ J đến B. (A, B là hai điểm mà đường thẳng đi qua S và vuông góc với mặt phẳng gương cắt hai gương M1, M2).
Câu 5. (1,0 điểm).
Cho các dụng cụ và thiết bị sau:
01 Nguồn điện 24 V.
01 Vôn kế lý tưởng (có điện trở vô cùng lớn).
01 Ampe kế lý tưởng (có điện trở không đáng kể).
01 thước kẹp.
01 cuộn dây đồng.
Dựa vào những dụng cụ và thiết bị ở trên. Hãy trình bày cơ sở lý thuyết và các bước tiến hành để xác định chiều dài của sợi dây làm cuộn dây đồng trên. Biết rằng đồng có điện trở suất là .
……..HẾT……..
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm
Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
30 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐỒNG NAI KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Năm học: 2022-2023
Môn: VẬT LÝ (chuyên)
ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) (Đề này gồm có 05 câu trong 03 trang)
Họ và tên thí sinh:.....................................Số báo danh: ................................................... Chữ ký giám thị 1: .....................................Giám thị 2:............................... ...................... Câu 1: (1,75 điểm). Để trục vớt các con tàu lớn bị chìm sâu dưới đáy biển, các kỹ sư và thợ lặn người Nga trong Đội công tác đặc biệt dưới nước đã đưa ra phương án như sau: “Ở đáy biển phía dưới thân tàu, các thợ lặn đào nhiều cái rãnh, qua mỗi rãnh luồn một đai thép vững chắc. Đai thép có hai đầu, mỗi đầu gắn chặt vào một phao được dìm bên cạnh tàu. Phao là những thùng sắt kín có bề dày không đáng kể, dạng hình lăng trụ tròn rỗng. Muốn dìm phao xuống đáy biển thì phải cho đầy nước vào trong đó thông qua một van nhỏ trên phao. Khi đã bố trí xong vị trí các phao xung quanh mạn tàu, người ta đồng thời bơm không khí nén qua ống cao su mềm vào trong các phao. Dĩ nhiên, không khí được đưa vào phao dưới áp suất lớn hơn áp suất của nước bên ngoài phao ép lên, do đó nó đẩy được hết nước ra khỏi phao. Sau khi các phao đã rỗng thì toàn bộ hệ thống gồm tàu và phao được nâng lên bằng một lực rất lớn”.
Vận dụng phương án trên để trục vớt một thùng hàng bằng kim loại có khối lượng tổng cộng 80 tấn, có dạng hình hộp chữ nhật chiều dài 12m, chiều rộng 2,43m, chiều cao 2,59m. Thùng hàng bị chìm chạm tới đáy biển bằng phẳng, không bị lật nghiêng, không bị nước biển ăn mòn và tràn vào phía trong. Mỗi phao có khối lượng 1 tấn, chiều cao 1,5m, đường kính đáy 1m. Khối lượng riêng của nước biển xem như không đổi ở mọi độ sâu và bằng 1050kg/m3. a. Bằng cách vẽ hình, bạn hãy phân tích các lực tác dụng lên thùng hàng ngay trước khi gắn đai thép vào. b. Cần phải đào tối thiểu bao nhiêu rảnh ở đáy biển phía dưới thùng hàng, để sau khi vận dụng phương án trên (tức là khi các phao đã rỗng) thì áp lực thùng hàng đè lên đáy biển bằng 0? c. Thực tế, để cho thùng hàng được trục vớt lên từ từ, thường người ta chỉ rút một phần nước ở phao ra ngoài mà thôi. Với số rãnh tìm được ở câu b, theo bạn thì phải đồng thời rút tối thiểu một thể tích nước bao nhiêu từ trong mỗi phao ra ngoài để thùng hàng bắt chuyển động lên trên? *Lưu ý: Thể tích hình lăng trụ = Diện tích đáy chiều cao.
31 Zalo/SĐT: 0984024664
) giống hệt nhau.
Câu 2: a) Khi cần đun sôi một lượng nước nguội có khối lượng M để pha trà, bạn được gợi ý hai cách đun sau: Cách 1: Đun trực tiếp lượng nước M ở trên. Cách 2: Rót thêm một ít nước nóng ở khối lượng m vào một lượng nước M ở trên rồi mới đun. Bạn sẽ chọn cách nào để nhanh có nước sôi pha trà? Giải thích. b) Khi nước trong ấm đã sôi ta thấy hơi nước phụt ra từ đầu vòi ấm (giả sử ấm được đậy nắp kín và tất cả lượng nước đã hóa hơi đều thoát ra ngoài qua vòi hoàn toàn thông suốt). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ với môi trường và sử dụng các thông số sau: - bếp được mắc vào nguồn điện không đổi có hiệu điện thế U = 220 V. - hiệu suất của bếp là H = 90%; - nhiệt hóa hơi của nước là L = 2,26.106J/kg; - khối lượng riêng của hơi nước là D = 0,6kg/m³; - tiết diện của đầu vòi ấm là S bằng 2 cm2; - tốc độ phụt của dòng hơi nước thoát ra từ đầu vòi ấm là v = 1,84m/s; Hãy xác định điện trở của bếp. c) Nếu sơ ý để cùng một lượng hơi nước sôi hoặc nước sôi chạm vào tay chúng ta (nhiệt độ cơ thể 37°C) thì theo bạn trường hợp nào vết bỏng sẽ nặng hơn? Giải thích. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hơi nước sôi và nước sôi đối với môi trường xung quanh trước khi chạm vào tay chúng ta. Câu 3 (2,75 điểm). Cho ba sơ đồ mạch điện như hình dưới đây. Biết rằng cả ba mạch điện đều sử dụng chung: - Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi; - Các điện trở r có cùng giá trị; - Các ampe kế lý tưởng ( a) Xét mạch điện có sơ đồ như hình 3a (UAB = U). Ampe kế A2 đang chỉ 2 A. Xác định số chỉ
. của Ampe kế A1 và tỉ số
HHình 3a
32 Zalo/SĐT: 0984024664
HHình 3b
b) Xét mạch điện có sơ đồ như hình 3b (UAB = U). Xác định số chỉ của Ampe kế A1 lúc này. c) Xét mạch điện có sơ đồ như hình 3c (UAP =U). Trong đó, bóng đèn (6V - 3W) (xem như là điện trở thuần) được mắc vào hai đầu A và B. Để đèn sáng đúng định mức thì hiệu điện thế U sánh điện thế tại của nguồn phải bằng bao nhiêu? So điểm M và N.
HHình 3c
Câu 4.(2,5 điểm)
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f =15cm không đổi. a) Một vật sáng phẳng mỏng hình tam giác ABC vuông tại A, được đặt trên trục chính của thấu kính như hình vẽ. Hãy vẽ ảnh A’B’C’ của vật ABC qua thấu kính.
b) Thay vật sáng ABC bằng nguồn sáng điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một đoạn OA = d, cho ảnh thật A’ cách thấu kính đoạn OA’ = d’.
(i) Chứng minh công thức:
(ii) Tại điểm t0 =0, A đang nằm trên trục chính và cách thấu kính đoạn d = 35cm, di chuyển A theo phương vuông góc với trục chính hướng xuống dưới với vận tốc không đổi có độ lớn v
33 Zalo/SĐT: 0984024664
(iii) Dịch chuyển A trên trục chính sao cho d luôn lớn hơn f. Xác định d để khoảng cách L
= 2cm/s. Tìm độ lớn của vận tốc của ảnh A’ và khoảng cách giữa ảnh A’ và A tại thời điểm t = 5s. giữa ảnh A’ và A đạt giá trị nhỏ nhất. Câu 5: (1,0 điểm)
Ba bóng đèn dây tóc (được xem như điện trở thuần) có các thông số sau: - Đèn Đ1: Hiệu điện thế định mức 110 V; công suất định mức Pđm1; Điện trở R1. - Đèn Đ2: Hiệu điện thế định mức 110 V; công suất định mức Pđm2; Điện trở R2. (R2 khác R1) Khi mắc hai đèn Đ1 và Đ2 nối tiếp vào nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 220 V thì đèn Đ1 sáng hơn đèn Đ2. a) Đèn nào sáng đúng định mức? Giải thích. b) Đèn nào mau hỏng? Giải thích. c) Mắc thêm vào mạch điện một đèn Đ3 có hiệu điện thế định mức 110 V thì cả ba đèn đều sáng đúng định mức. Xác định điện trở R3 của Đ3 theo R1, R2.
………….HẾT…………
Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
34 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang) KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG NĂM HỌC 2022 – 2023 Môn: VẬT LÍ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ và tên thí sinh:……………………………………..Số báo danh:……………………...
Một bình hình trụ có bán kính đáy là
đặt cm
vào bình thì mực nước dâng lên đến chính giữa quả cầu.
vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Hãy xác
kg/m3; nhôm là
kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là J/kg.K; nhôm là
Câu 1: (2,0 điểm) Một chiếc xe chuyển động trên đoạn đường thẳng từ A đến B trong khoảng thời gian dự định là t. Nếu xe chuyển động từ A đến B với tốc độ 48 km/h thì sẽ đến B sớm hơn 18 phút, còn nếu chuyển động với tốc độ 12 km/h thì sẽ đến B chậm hơn 27 phút so với thời gian dự định. a) Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian dự định t. b) Để chuyển động từ A đến B đúng thời gian dự định t, xe chuyển động từ A đến C (C thuộc AB) với tốc độ 48 km/h rồi tiếp tục chuyển động từ C đến B với tốc độ 5 m/s. Tính chiều dài quãng đường AC. Câu 2: (1,5 điểm) cm chứa nước ở nhiệt độ trên mặt bàn nằm ngang. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán kính ở nhiệt độ a) Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt. b) Đổ thêm dầu ở nhiệt độ định nhiệt độ của hệ khi có cân bằng nhiệt. (Bỏ qua sự nở vì nhiệt, trao đổi nhiệt giữa nước, dầu, quả cầu với bình và môi trường; cho kg/m3 và dầu là biết khối lượng riêng của nước là J/kg.K và ; thể tích hình J/kg.K. Cho biết công thức tính thể tích hình trụ là dầu là
cầu là )
a) Hai đoạn dây đồng có cùng chiều dài , có tiết diện tròn, đường kính dây thứ nhất . Hãy tính tí số điện trở của dây thứ nhất so với
H.3b Câu 3: (3,0 điểm) là d1, đường kính dây thứ hai là dây thứ hai. b) Cho đoạn mạch như hình vẽ (H.3b), trong đó điện trở và điện trở R3 chưa biết giá trị. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua R1 là 0,2A. Tính giá trị R3.
35 Zalo/SĐT: 0984024664
c) Trong mạch điện ở hình H.3b, người ta giữ nguyên
, thay R3 bằng một biến trở Rb. Tìm giá trị của Rb để công suất tiêu thụ trên Rb đạt giá trị cực đại. Biết hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi.
Câu 4: (2,0 điểm)
a) Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một đoạn d=20 cm. Thấu kính có tiêu cự . Ảnh cách thấu kính bao nhiêu xentimet? Vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính. Đó là ảnh thật hay ảo?
b) Cố định vật sáng AB và màn ảnh M ở hình (H.4b) , di chuyển thấu kính trong khoảng giữa vật và màn theo phương vuông góc với trục chính. Tìm các vị trí của thấu kính mà ảnh hiện rõ nét trên màn. Biết thấu kính có tiêu cự , vật AB cách màn M 108 cm.
(Biết công thức thấu kính có dạng (H.4b)
với d, d’ lần lượt là khoảng
cách từ vật, ảnh đến thấu kính; f là tiêu cự của thấu kính)
Câu 5: (1,5 điểm)
Trên bàn làm thí nghiệm có một cái cốc hình trụ tiết diện đều, thước dây có độ chia đến mm, nước đủ dùng và một vật đặc không thấm nước có hình dạng bất kỳ, có khối lượng riêng D đã biết và D>Dnước , vật bỏ lọt vào cốc. Bằng các dụng cụ trên, em hãy trình bày cơ sở lí thuyết và các bước tiến hành thí nghiệm để xác định khối lượng của vật.
------------HẾT------------
Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
36 Zalo/SĐT: 0984024664
UBND TỈNH HÀ NAM KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2022-2023 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn: Vật lý (Đề chuyên)
Thời gian làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
Câu I. (2,0 điểm)
Hai ca nô làm nhiệm vụ trao đổi bưu kiện giữa hai bên sông A và B dọc theo bờ sông như sau: hằng ngày vào lúc quy định hai ca nô rời bến A và B chạy đến gặp nhau, trao đổi bưu kiện cho nhau rồi quay trở lại. Nếu hai ca nô cùng rời bến một lúc thì ca nổ tử A phải đi mất 1,5h mới trở về đến bến, còn ca nô từ B phải đi mất 2,5h mới trở về đến bến. Biết rằng hai ca nô có cùng tốc độ đối với nước v1 không đổi và nước chảy với tốc độ v2 không đổi. Bỏ qua thời gian trao đổi bưu kiện.
1. Tính tốc độ trung bình của mỗi ca nổ trên cả quãng đường đi và về.
2. Muốn cho hai ca nô đi mất thời gian như nhau thi ca nô ở B phải xuất phát muộn hơn cả nô ở A một khoảng thời gian bằng bao nhiêu?
Câu II. (1,5 điểm)
Một bình hình trụ có bán kính đáy là R1 = 20cm chứa nước đặt trên mặt bàn nằm ngang, nhiệt độ của nước trong bình là t1 = 300C. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán kính R2 = 10cm, nhiệt độ của quả cầu nhôm là t2 = 50°C vào bình thì mực nước ngập chính giữa quả cầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu với bình và môi trường; khối lượng riêng của nước là D1=1000kg/m3 và của nhôm là D2=2700kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là c1=4200J/kg.K và của nhôm là c2=880J/kg.K. (Cho biết công thức
tinh thể tích hình cầu là , thể tích hình trụ là , lấy ).
1. Tìm nhiệt độ của nước khi có cân bằng nhiệt. Tính áp lực của quả cầu lên đáy bình
2. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 150C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D3 = 800kg/m3, nhiệt dung riêng của dầu là c3 =2800J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, dầu, quả cầu với bình và môi trường. Hãy xác định nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt và áp lực của quả cầu lên đáy bình.
Câu III. (2,5 điểm)
Cho mạch điện như Hình 1, trong đó hiệu điện thế U = 10,8V luôn không đối, R1=12Ω, đèn Đ có ghi 6V-6W. Biến trở là một dây đồng chất, tiết diện đều có điện trở toàn phần Rb=36Ω. Coi điện trở của đèn không đổi và không phụ thuộc vào nhiệt độ, điện trở của dây nối không đáng kể.
37 Zalo/SĐT: 0984024664
1. Điều chỉnh con chạy C sao cho phần biến trở RAC = 24Ω. Tính cường độ dòng điện qua đèn và nhiệt lượng tỏa ra trên R1 trong thời gian 10 phút.
2. Điều chỉnh con chạy C để đèn sáng bình thường, hỏi con chạy C đã chia biến trở thành hai phần điện trở có tỉ lệ như thế nào.
3. Khi đèn sáng bình thường, bắt đầu dịch chuyển con chạy C với tốc độ v không đổi sau 0,2 giây con chạy sẽ chạy đến vị trí mà tại đó công suất của đèn giảm bớt đi 19% so với ban đầu. Biết chiều dài toàn phần của cây biến trở là 18cm. Tính v.
Câu IV. (2,5 điểm)
Điểm sáng S nằm trên trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự là f cách tiêu
điểm gần nó nhất một khoảng 1,5f cho ảnh thật S’ cách tiêu điểm gần S' nhất là cm.
1. Xác định vị trí ban đầu của S đối với thấu kính và tiêu cự f của thấu kính.
2. Cho điểm sáng S năm trên trục chính, ngoài tiêu điểm và cách thấu kính một khoảng là d. Khi S chuyển động theo phương lập với trục chính một góc α = 600 theo hướng tiến lại gần thấu kính thì phương chuyển động của ảnh thật lập với trục chính một góc β =300. Tính d.
3. Đặt thấu kính trên trong khoảng giữa hai điểm sáng A và B sao cho A, B nằm trên trục chính của thấu kính, Cách nhau một đoạn 72 cm và ảnh A’ của A trùng với ảnh B' của B. Sau đó, cố định vị trí của A, B và tịnh tiến thấu kính theo phương vuông góc với trục chính với tốc độ không đổi v = 4cm/s. Xác định tốc độ chuyển động tương đối của A’ so với B'.
Chú ý: Học sinh được sử dụng trực tiếp công thức thấu kính khi làm bài.
Câu V, (1,5 điểm)
Một đường dây điện thoại dài L = 13km kết nối liên lạc từ trung tâm Thành phố Phủ Lý đến khu Công nghiệp Đồng Văn thị xã Duy Tiến - Hà Nam. Đường truyền gồm hai sợi dây đơn song song bằng kim loại, giống nhau và bọc cách điện. Do một sự cố nào đó, dây bị dò điện ở một vị trí C, làm xuất hiện ở đó một điện trở R nối hai dây với nhau. Để xác định vị trí dò điện, người ta đưa ra một phương án như sau: Mắc một nguồn điện có hiệu điện thể không đổi U=2,4V nối tiếp với một ampe kế lý tưởng vào hai đầu dây ở Phủ Lý, thì số chỉ của ampe kế ứng với ba cách mắc hai đầu dây ở Khu Công nghiệp Đồng Văn: để hở; nối với nhau qua điện trở R0 = 9Ω; chập trực tiếp với nhau lần lượt là: 0,3A; 0,4A và 0,6A. Xác định chiều dài đường dây từ Phủ Lý đến điểm dò C, điện trở R và điện trở của mỗi mét dây đơn.
............HẾT................
Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
38 Zalo/SĐT: 0984024664
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NĂM 2022
Đề thi chính thức
MÔN THI: VẬT LÝ
Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian phát đê)
Đề thi gồm: 02 trang
trên cùng một hình.
Hình 2
Bài 1 (2 điểm): Chiếc xà gỗ AB có khối lượng M = 30 kg được treo nằm ngang nhờ hai sợi dây nhẹ, không dãn và thẳng đứng (Hình 1). Coi xà gỗ là thanh thẳng đồng chất, tiết diện đều. Một chú khỉ có khối lượng m = 20 kg đu lên xà tại đầu A. a) Tìm lực căng của các sợi dây. b) Khỉ di chuyển dần về phía đầu B. Xét khi xà vẫn còn cân bằng nằm ngang. Đặt là khoảng cách từ A tới vị trí khỉ bám vào xà. + Tìm giá trị lớn nhất của . + Vẽ đồ thị phụ thuộc độ lớn lực căng của các sợi dây theo c) Khỉ đu tới đầu B thì xà quay đi khiến khỉ bị nhúng người vào bể tắm ở phía dưới. Tính lực căng của dây treo và phần thể tích chú khỉ bị nhúng trong nước khi ở trạng thái cân bằng mới. Chân khỉ không chạm đáy bể. Khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3. Bài 2 (2 điểm): Mạch điện Hình 2 gồm ba điện trở giống nhau có cùng giá trị R0 và một biến trở Rx, vôn kế có điện trở rất lớn. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAB=1,2 V. a) Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở và số chỉ của vôn kế trong trường hợp R0 = 120Ω, Rx = 360Ω. b) Đặt a = Rx/R0. Tìm hiểu thức xác định số chỉ của vôn kế theo a. c) Thay biến trở Rx, bằng một điện trở phụ thuộc vào nhiệt độ theo quy luật R = R0(1+kt) với k là hằng số dương và t là nhiệt độ của điện trở (tính theo đơn vị độ C). Bằng cách đọc số chỉ của vôn kế, ta có thể xác định được nhiệt độ của môi trường chứa điện trở này. Nếu nhúng nó vào nước đang sôi (nhưng cách điện so với nước) thì số chỉ của vôn kế là 0,12V. Tìm nhiệt độ của điện trở để UCD = 0,1 V. Bài 3 (2 điểm): Công Minh đặt nồi nước lên bếp để chuẩn bị cho bữa trưa. Khi nước đang được đun, Minh nhận được tin bạn Long sẽ đến để trao đổi bài đội tuyển và dùng bữa trưa với mình. Minh liền đổ thêm vào nồi một ca nước lạnh (ở nhiệt độ t0) và tiếp tục đun. Vốn đam mê làm thực nghiệm, Minh đo nhiệt độ của nước trong nồi. Đồ thị phụ thuộc của nhiệt độ theo thời gian được cho trên Hình 3. Lý tưởng hóa rằng nồi nước được cấp nhiệt với công suất không đổi; không có sự truyền nhiệt ra môi trường; khi đổ
39 Zalo/SĐT: 0984024664
Hình 3
Hình 4
thêm nước và cho thức ăn vào thì quá trình cân bằng nhiệt trong nồi xảy ra rất nhanh. a) Xác định giá trị t0. b) Khi nước bắt đầu sôi thì Minh cho rau (cũng có nhiệt độ ban đầu bằng t0) vào nồi. Nhiệt độ của nước trong nồi lập tức tụt xuống t1 . Minh đun thêm 2 phút nữa thì nước sôi trở lại. Tính t1. Hoàn thiện đồ thị phụ thuộc nhiệt độ của nước theo thời gian từ T=0 tới thời điểm dừng đun lúc T=11 phút. Bài 4 (2 điểm): Một vật có dạng hình dấu cộng gồm hai đoạn thẳng mảnh AB và CD có cùng chiều dài, vuông góc với nhau và giao nhau tại trung điểm I của mỗi đoạn. Đặt vật trước thấu kính mỏng sao cho đoạn AB nằm trên trục chính của thấu kính. Các điểm A’, B’, C’ và D’ tương ứng là ảnh thật của A, B, C và D. a) Do lâu ngày, hình vẽ ghi lại sơ đồ tạo ảnh trong trường hợp trên bị mờ, chỉ còn lại một vài điểm như Hình 4. Bằng compa và thước kẻ, em hãy khôi phục lại trục chính, quang tâm và các tiêu điểm của thấu kính. b) Biết: chiều dài các đoạn AB = CD = 10 cm và tiêu cự của thấu kính là f = 24 cm; chiều dài các đoạn ảnh A'B' = C'D'. Tính khoảng cách từ I đến quang tâm O của thấu kính. Bài 5 (2 điểm): Dây đun của lò ủ giữ nhiệt có điện trở R0 được mắc vào mạch điện như Hình 5. Điện trở toàn phần của biến trở RMN = 4R0, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch được giữ không đổi và bằng U. Nhiệt lượng truyền từ lò ủ ra ngoài môi trường qua thành lò có công suất tỷ lệ thuận với hiệu nhiệt độ giữa lò và môi trường. Để giữ cho nhiệt độ của lò ủ ở giá trị t0 không đổi, người ta điều chỉnh công suất tỏa nhiệt trên dây đun bằng cách thay đổi vị trí của con chạy C.
Hình 5 Đặt tỉ
.
, U, R0.
; khi nhiệt độ môi . Hỏi: khi nhiệt độ môi trường là t3 = 25,44°C thì ta cần
bằng bao nhiêu?
a) Tìm hiểu thức của công suất tỏa nhiệt trên dây đun theo b) Khi nhiệt độ môi trường là t1 = 22,5°C thì ta cần chỉnh để trường là t2 = 36°C thì đặt c) Việc điều chỉnh con chạy C chỉ có thể giúp lò ủ duy trì nhiệt độ ở giá trị t0 nếu nhiệt độ môi trường nằm trong một vùng giá trị nhất định. Xác định vùng nhiệt độ này.
...........НẾТ........... Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
40 Zalo/SĐT: 0984024664
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI NĂM HỌC 2022 – 2023
Môn thi:VẬT LÍ (Chuyên) ĐỀ CHÍNH THỨC
Ngày thi: 20/6/2022
(Đề thi gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút
Bài I (2 điểm) 1. Một người đi bộ song song với băng chuyền sản xuất ô tô trong nhà máy nhận thấy điều thú vị: nếu đi cùng chiều với băng chuyền thì cứ 6 phút có một chiếc ô tô vượt qua mình; nếu đứng yên đối với băng chuyền thì cứ 4 phút lại thấy một chiếc ô tô đi qua mình. Biết vận tốc băng chuyển đổi với đất và vận tốc của người đối với đất là không đổi. Nếu người khách đi ngược chiều với băng chuyền thì sau bao lâu lại thấy một chiếc ô tô đi qua mình? 2. Một học sinh cải tiến cân truyền thống nhằm mục đích thay đổi giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của cân. Hình 1 mô tả cân ở trạng thái cân bằng khi chưa treo vật cần cân. Hai gia trọng đang nằm ở vạch 0 có thể trượt trên đòn cân là thanh kim loại có các vạch chia theo centimét (cm).
a. Tìm giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của cân theo kilôgam (kg). b. Khi treo 1 bao bột vào móc đầu cân, người ta di chuyên gia trọng 2,0 kg ở vạch
85 cm và gia trọng 0,2 kg ở vạch 70 cm thì hệ cân bằng. Tính khối lượng bao bột. Bài II (2 điểm)
Hình 2 mô tả một tủ lạnh có một lớp polystyrene giữa thành trong và vỏ ngoài.
1. Giải thích vai trò của lớp polystyrene đối với tủ lạnh.
2. Tại sao bộ phận làm lạnh lại đặt phía trên trong không gian tủ lạnh ?
3. Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa 2 kg súp được cất vào tủ lạnh đến khi đạt 12°C. Muốn đun lượng súp đó tới 100°C trong 10 phút thì ấm phải có công suất là bao nhiêu ?
Biết nhiệt dung riêng của súp là 4500 J/kg.K, nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và 30% nhiệt lượng toả ra môi trường xung quanh.
41 Zalo/SĐT: 0984024664
- Khi G là ampe kế lý tưởng thì không có dòng
- Khi G là vôn kế lý tưởng thì dòng điện qua R4 là
Hình 3
Đặt thấu kính L có tiêu cự
sao cho
1. Lập luận để chỉ rõ loại thấu kính
2. Tìm f và tọa độ của ảnh S’.
2. Để kim chỉ thị ở miền (-) cần dịch chuyển C trong khoảng nào trên AB ? Hãy giải
Bài III (2 điểm) Cho mạch điện như Hình 3: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U= 30 V; giá trị điện trở R1 = R2 = R6 = 4Ω, R3 =20Ω, R4 = 40Ω , R5 = 6Ω; G là điện kế; dây nối có điện trở không đáng kể. điện qua R8. 0,2 A. 1. Tìm giá trị R7 và R8. 2. Khi G là vôn kế lý tưởng, giữ nguyên vị trí nguồn điện và R6, đổi vị trí R3 với điện trở nào trong mạch điện để mạch AB chứa các điện trở (trừ R6) đạt công suất lớn nhất có thể ? Vì sao ? Bài IV (2 điểm) trên hệ trục nhận Ox làm trục chính, quang tâm của L trùng với gốc tọa độ. Tia tới SK từ điểm sáng S qua L cho tia ló KM (Hình 4). Gọi S’ là ảnh của S qua L. L và tính chất của ảnh S’ Bài V (2 điểm) Hình 5 mô tả thiết bị xác định dòng điện qua điện trở R. T1 và T2 là cổng nối với mạch điện bên ngoài. Con chạy C có thể di chuyển trên điện trở R0 từ A đến B, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Khi đóng khóa K, hệ thống sẽ hoạt động. 1. Khi C trùng với A thì kim chỉ thị ở miền (+) hay miền (-) trên thang đo ? Vì sao ? thích.
3. Hãy đề xuất thay đổi trên thiết bị để tăng độ nhạy khi đo dòng điện nhỏ. -------- Hết ------- Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
42 Zalo/SĐT: 0984024664
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm 02 trang)
ĐỀ THI TUYỂN SINH
VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2022
Môn thi: VẬT LÍ
(Dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp chuyên VẬT LÍ)
Thời gian làm bài: 120 phút
Hình 1
Câu 1. (2,5 điểm) Một thanh AB cứng, mảnh, chiều dài L có gắn một quả cầu C nhỏ (kích thước và khối lượng không đáng kể) tại trung điểm I của thanh. Ban đầu, thanh AB được tựa vào một bức tường thẳng đứng như hình 1. 1) Kéo dầu B của thanh di chuyển trên sàn nằm ngang sao cho đầu A của thanh luôn tựa vào bức tưởng thẳng đứng và thanh này luôn thuộc mặt phẳng hình vẽ. Sau khoảng thời gian t bất kì, quãng đường mà đầu B dịch chuyển được trên mặt sàn là: , với ω = 20 độ/s. Chứng minh rằng: trong quá trình thanh AB chuyển động, quả cầu C di chuyển trên một cung tròn, tìm bán kính của cung tròn đó. Tính khoảng thời gian qua cầu C chuyển động từ lúc bắt đầu kéo đến khi quả cầu C chạm vào mặt sàn. 2) Đẩy nhẹ thanh AB để nó chuyển động sao cho đầu A của thanh luôn tựa vào bức tường thẳng đứng, đầu B chuyển động trên mặt sàn nằm ngang và thanh này luôn thuộc mặt phẳng hình vẽ. Biết rằng thể năng trọng trường của thanh được tính theo công thức Wt =10mh với m là khối lượng của thanh, h là khoảng cách từ điểm I tới mặt sàn. Bỏ qua ma sát giữa đầu A với bức tường, ma sát giữa đầu B với mặt sản. Coi lực cản của không khí là không đáng kể. Cho m = 0, 1kg, L = 1m, tìm động năng của thanh ngay sau khi đầu A chạm mặt sàn. Câu 2. (2,0 điểm) Cho hai bình nhiệt lượng kế A và B. Ban đầu bình A chứa hỗn hợp nước và nước đá ở 0°C, bình B chứa nước ở nhiệt độ t0=30°C. Khối lượng nước trong bình B là m0=2,25kg. Người ta thực hiện thì nghiệm lần thứ nhất như sau: lấy một lượng nước có khối lượng Δm tử bình B đổ sung bình A, đợi khi có cân bằng nhiệt (khi đó trong bình A vẫn còn nước đá) thì lấy một lượng nước cũng có khối lượng Δm từ bình A đổ lại vào bình B; khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước trong bình B là t1 = 28°C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với các bình nhiệt lượng kể, sự trao đổi nhiệt của nước với môi trường. Biết nhiệt dụng riêng của nước là c= 4,18J/g.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là 1) Tìm Δm.
43 Zalo/SĐT: 0984024664
Hình 2
Hình 3
2) Để tìm khối lượng của nước đá ban đầu có trong bình A, người ta lặp lại thí nghiệm như thi nghiệm lần thứ nhất nhiều lần. Khi thực hiện thí nghiệm đến lần thứ 7 thì lượng nước đá trong bình A vừa tan hết. Tìm khối lượng của nước đá ban đầu có trong bình A. Câu 3. (3,0 điểm) 1) Trong một giờ thực hành vật lí, các linh kiện được sử dụng như sau: + 01 bản mạch điện như hình 2, giữa hai lỗ đề mắc linh kiện Ai và Ai+1; Bi và Bi+1; Ci và Ci+1 với i = 1, 2, 3 chỉ được mắc duy nhất 01 điện trở hoặc 01 ampe kế hoặc 01 bóng đèn. Các lỗ Aj, Bj, và Cj với j=1,2,3,4 được nối với nhau bằng dây dẫn. + 01 ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. + 01 nguồn điện có thể cung cấp một hiệu điện thế không đổi có giá trị là 7V. + 04 điện trở R1, R2, R3, R4, có giá trị lần lượt là 50Ω; 100Ω; 150Ω; 200Ω. + 01 bóng đèn dây tóc loại 5V – 0, 25W + 01 đoạn dây dẫn nối cực dương của nguồn với lỗ B1, 01 đoạn dây dẫn nối cực âm của nguồn với lỗ B4, của bản mạch điện hình 2. Hãy vẽ một mạch điện sử dụng ampe kế, bóng đèn và các điện trở đã cho để lắp các linh kiện này theo mạch điện vào bản mạch điện trên sao cho đèn sáng bình thường. Trong mạch điện đó, số chỉ của ampe kế bằng bao nhiêu. Các dây nối có điện trở không đáng kể, bỏ qua sự thay đổi của điện trở theo nhiệt độ. 2) Cho mạch điện như hình 3, trong đó hiệu điện thế giữa hai đầu B và D là U không đổi. Rb = RMN là một biến trở có giá trị thỏa mãn điều kiện Rb > R2. Di chuyển con chạy C dọc theo biển trở thì thấy số chỉ của ampe kế A có giá trị nhỏ nhất là 0,08A và giá trị lớn nhất là 0,2A; số chi của vôn kế V có giá trị nhỏ nhất là 8,0V và giả trị lớn nhất là 10,4V, Cho biết ampe kế A có điện trở không đáng kể, vôn kế V có điện trở vô cùng lớn, các dây nối có điện trở không đáng kể. Bỏ qua sự thay đổi của điện trở theo nhiệt độ. Tìm U, R1 và Rb Câu 4. (2,5 điểm) Một vật sáng AB phẳng, mỏng, nhỏ được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính L (A nằm trên trục chính) tạo một ảnh rõ nét trên màn E. Giữ thấu kính cố định, nếu dịch chuyển vật sáng AB dọc theo trục chính của thấu kính L một đoạn 3cm lại gần thấu kính thì phải dịch chuyển màn E dọc theo trục chính của thấu kính này một đoạn 30cm mới lại thu được ảnh rõ nét của vật sảng AB trên màn, ảnh này cao bằng 5/2 lần ảnh trước. 1) Thấu kính là thấu kính gì? Tại sao, 2) Vận dụng kiến thức hình học, tính tiêu cự của thấu kính L. ..........HẾT.......... .Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
44 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÀ TĨNH
NĂM HỌC 2020-2023 ĐỀ THI CHÍNH THỨC
MÔN THI: VẬT LÍ (Đề thi có 02 trang, gồm 5 câu)
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1: (2,0 điểm) Một thước thẳng AB đồng chất, tiết diện đều có rãnh dọc thằng khối lượng thước m=200 g, chiều dài l=90cm. Đặt lên rãnh đầu A và đầu B hai hòn bị có khối lượng m1 =200 g và m2. Đặt thước (cùng hai hòn bị ở hai đầu A, B) lên mặt bàn nằm ngang, vuông góc với mép bàn sao cho phần OA nằm trên bàn có chiều dài l1 =30cm, phần OB ở ngoài mép bàn có chiều dài 12 (như hình vẽ bên).
1. Biết thước nằm ngang và chỉ tựa lên điểm O của mép bàn. Tính khối lượng m2.
2. Cùng một lúc, đẩy nhẹ hòn bi m cho chuyển động đều trên rãnh với vận tốc v1=1,5cm/s về phía B và đẩy nhẹ hòn bị m2 cho chuyển động đều trên rãnh với vận tốc v2 về phía A. Tìm giá trị nhỏ nhất của v2, để thước luôn nằm ngang.
Câu 2: (2,0 điểm) Một bếp ga mỗi giây đốt cháy 0,05 g khí ga. Người ta dùng bếp này để đun 2,5 kg nước ở nhiệt độ 20°C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 200 g. Biết nhiệt độ môi trường là 20°C; nhiệt dung riêng của nước và của nhôm lần lượt là 4200 J/kg.K và 880 J/kg.K; năng suất tỏa nhiệt của khí ga là 44.106 J/kg (năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu là nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu đó); 40% nhiệt lượng do bếp tỏa ra được truyền cho ấm nước.
1. Bỏ qua sự truyền nhiệt từ ấm ra môi trường. Tính thời gian để đun sôi nước.
2. Thực tế thì khi nhiệt độ của nước trong ấm tăng lên thì nhiệt lượng từ ấm truyền ra môi trường cũng tăng lên. Giả sử nhiệt lượng do ẩm truyền ra môi trường trong mỗi giây được tính theo biểu thức: b=k(t-t0 ) với k là hệ số truyền nhiệt, t là nhiệt độ của ấm nước, t0 là nhiệt độ của môi trường.
a) Giả sử k= 12 J/s.K. Tính nhiệt độ lớn nhất mà ấm đạt được.
b) Để có thể đun sôi nước thì hệ số truyền nhiệt k phải có giá trị như thế nào?
45 Zalo/SĐT: 0984024664
Câu 3: (2,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ bên. Hiệu điên thế giữa hai điểm A, B là U có giá trị không đổi. Biết Rx, là biến trở; R1=9Ω; R2=R3=R4=24Ω; bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối.
1. Điều chỉnh biến trở Rx = 12Ω thì ampe kế chỉ 0,875 A. Tìm giá trị của U.
2. Điều chỉnh biến trở Rx, để công suất tiêu thụ trên biến trở đạt giá trị cực đại. Tìm công suất tiêu thụ trên mỗi điện trở khi đó.
Câu 4: (2.0 điểm) Điện năng từ một nhà máy phát điện có công suất không đổi được đưa đến một khu dân cư bằng đường dây truyền tải một pha. Người ta thấy rằng, nếu dùng máy biến thể để tăng hiệu điện thể ở nơi phát thì khi tăng hiệu điện thế từ U lên 2U, số hộ dân được cung cấp đủ điện năng tăng từ 80 lên 92. Biết chỉ tính đến hao phí trên đường dây truyền tải, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau.
1. Nếu hiệu điện thế nơi phát tăng từ U lên 4U thì nhà máy điện này cung cấp đủ điện năng cho bao nhiêu hộ dân?
2. Ở nơi phát dùng một máy biến thế để tăng hiệu điện thế lên trước khi truyền đi. Hiệu điện thế giữa hai cực của máy phát nối vào hai đầu cuộn sơ cấp có giá trị không đổi, hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn thứ cấp khi đó là 1,5 kV. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì hiệu điện thế giữa hai đầu của nó là U’, nếu tăng thêm n vòng dây thì hiệu điện thế giữa hai đầu của nó là 2U’, nếu tăng thêm 3n vòng dây thì hiệu điện thế giữa hai đầu của nó là U". Tìm U’ và U”.
Câu 5: (2,0 điểm) Một thấu kính có tiêu cự f=20 cm. Đặt vật phẳng nhỏ AB cao 2 cm trước thấu kính và vuông góc với trục chính của thấu kính, B nằm trên trục chính. Trên màn vuông góc với trục chính, ở phía sau thấu kính cách vật 90 cm, thu được ảnh A'B' rõ nét nhỏ hơn vật.
1. Vẽ ảnh của vật tạo bởi thấu kính. Tìm chiều cao của ảnh A'B'.
2. Thay thấu kính trên bằng thấu kính có tiêu cực bằng f1. Dịch thấu kính và màn dọc theo trục chính đến vị trí thích hợp thì trên màn thu được ảnh A1B1 rõ nét lớn hơn vật. Giữ vật cố định, dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính 5cm về phía màn thì phải dịch chuyển màn dọc theo trục chính về phía thấu kính 17,5 cm mới lại thu được ảnh A2B2, rõ nét trên màn, ảnh A2B2 cao bằng một nửa ảnh A1B1. Tìm tiêu cự f1 của thấu kính và chiều cao của các ảnh A1B1 và A2B2.
…………HẾT…………
Để ủng hộ nhóm biên soạn và tiết kiệm thời gian, bạn hãy liên hệ ngay
Fb Đặng Hữu Luyện hoặc Zalo/SĐT 0984024664 để nhận đáp án.
Chúc may mắn sẽ đến với bạn trong tương lai!
46 Zalo/SĐT: 0984024664
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2022 2023 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi gồm 05 câu, 02 trang)
a. Tính chiều cao phần chìm của khối gỗ trong nước. b. Tính khối lượng riêng của gỗ. c. Muốn khối gỗ chìm hoàn toàn trong nước thì ta phải đặt lên nó một quả cân có khối
1. Cho hai bình giống nhau chứa đầy nước ở nhiệt độ 20°C, ba quả cầu đặc giống nhau
- Thả một quả cầu vào bình thứ nhất, sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong bình
- Thả hai quả cầu còn lại vào bình thứ hai, sau khi cân bằng nhiệt thì nhiệt độ nước trong
Câu 1 (2,0 điểm): 1. Một canô chạy xuôi dòng nước từ bến A đến bến B hết thời gian 3h, sau đó canô chay ngược dòng nước từ bến B về bến A hết thời gian 6h. Cho biết đoạn đường từ bến A đến bến B là thẳng, vận tốc của canô so với dòng nước và vận tốc của dòng nước so với bờ là không đổi. Hỏi nếu cano tắt máy trôi theo dòng nước thì thời gian để canô đi từ A đến B là bao lâu? 2. Một khối gỗ hình lập phương có chiều dài mỗi cạnh là 50cm. Thả khối gỗ vào trong một bình đựng nước có tiết diện đáy là hình tròn bán kính 50cm. Sau khi khối gỗ nằm cân bằng và nổi trong bình thì mực nước trong bình dâng thêm h = 10cm. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Lấy 𝜋 = 3,14. lượng nhỏ nhất là bao nhiêu? Câu 2 (2,0 điểm): bằng kim loại đều ở nhiệt độ 100°C. là t1 = 30°C. bình là t2 = 450C. Biết rằng các quả cầu khi thả vào bình thì chìm hoàn toàn trong nước và coi rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt giữa các quả cầu kim loại với nước còn lại trong bình, nhiệt dung riêng của nước là c0 = 4,2 103J/kg.K; khối lượng riêng của nước là D0= 1000kg/m3; khối lượng riêng của quả cầu kim loại là D = 3000kg/m3. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, các quả cầu bằng kim loại với bình và với môi trường. Hãy tính nhiệt dung riêng của kim loại làm quả cầu. 2. Một bình hình trụ có bán kính đáy là R1 = 30cm chứa nước ở nhiệt độ t1 = 25°C đặt trên mặt bàn nằm ngang. Người ta thả một quả cầu đặc bằng nhôm có bán kính R2 = 20cm ở nhiệt độ t2 = 50°C vào bình thì mực nước trong bình ngập tới chính giữa quả cầu. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu với bình và với môi trường. Cho khối lượng riêng của nước là D1 = 1000kg/m3 và của nhôm là D2 = 2700kg/m3; nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200J/kg.K và của nhôm là c2 = 880J/kg.K. Lấy 𝜋 = 3,14,. a. Tìm nhiệt độ của nước khi cân bằng nhiệt. b. Đổ thêm dầu ở nhiệt độ t3 = 20°C vào bình cho vừa đủ ngập quả cầu. Biết khối lượng riêng của dầu là D3 = 800kg/m3), nhiệt dung riêng của dầu là c3 = 2800J/kg.K; bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước, quả cầu và dầu với bình và với môi trường. Hãy xác định nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt.
47 Zalo/SĐT: 0984024664
a. Tính giá trị của các điện trở R2 và R5 b. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch MN
2. Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu
Hãy nêu phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng Dx của chất lỏng nói trên.
b. Biết S, S1 cách trục chính PQ
= 32cm. Tính tiêu cự f của
Câu 3 (2,5 điểm): 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu M, N một hiệu điện thế không đổi U = 3V; các điện trở: r =0,4Ω, R1 = 1Ω; R3= 2Ω; R4 = 4 Ω. Ampe kế có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở của khóa K và các dây nối. Biết rằng khi K ngắt, ampe kế chỉ 0,2 A ; khi K đóng, ampe kế chỉ 0. khi khóa K ngắt và khi khóa K đóng. A, B một hiệu đến thế không đổi U = 24V, R1 = 12Ω, R3 = 18Ω, Rx là một biến trở. Bỏ qua điện trở của khóa K và các dây nối. a. Khi K mở, điều chỉnh biến trở để Rx = 16Ω căng suất tỏa nhiệt trên biến trở Rx đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị của điện trở R2. b. Khi K đóng, xác định giá trị Rx để công suất tỏa nhiệt trên đoạn mạch gồm R2 nối biến trở Rx đạt giá trị cực đại. Tính giá trị cực đại đó. Câu 4(1,0 điểm): Cho các dụng cụ sau: Thước cứng đủ dài có vạch chia độ, giá thí nghiệm và các đoạn dây treo, một cốc đựng nước (đã biết hối lượng riêng nước là D), một cốc đựng chất lỏng (khối lượng riêng của chất lỏng là Dx - chưa biết), hai vật rắn A, B có khối lượng khác nhau có thể chìm hoàn toàn trong cốc đựng nước và cốc đựng chất lỏng nói trên. Câu 5 (2,5 điểm): Cho hình vẽ, trong đó PQ là trục chính của thấu kính, S là nguồn sáng điểm, S1 là ảnh của S tạo bởi thấu kính. a. Xác định loại thấu kính, vị trí quang tâm O và tiêu điểm chính của thấu kính bằng cách vẽ đường truyền của các tia sáng qua thấu kính. những khoảng tương ứng h = SH = 1cm, h1 = S1H1 = 3cm và HH1 = thấu kính và khoảng cách từ điểm sáng S tới thấu kính. c. Đặt một tấm bìa cứng ở phía trước, trên trục chính và vuông góc với trục chính của thấu kính sao cho không có tia sáng nào từ S chiếu tới nửa trên của thấu kính. Hỏi tấm bìa này phải đặt cách thấu kính một khoảng nhỏ nhất là bao nhiêu để người quan sát ở phía sau thấu kính không nhìn thấy ảnh của S1 của S? Biết đường kính đường rìa của thấu kính là D = 3cm . d. Cố định nguồn sáng điểm S, di chuyển thấu kính đi xuống theo phương vuông góc với trục chính PQ với vận tốc không đổi v = 5cm/s thì ảnh S1 của điểm sáng S qua thấu kính sẽ di chuyển với vận tốc là bao nhiêu?
------------HẾT------------
48 Zalo/SĐT: 0984024664