TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
46
8. Aldhalimi MA, Najah R Hadi and Fadaa A Ghafil. Promotive effect of topical ketoconazole,
minoxidil, and minoxidil with tretinoin on hair growth in male mice. ISRN Pharmacol. 2014,
doi: 10.1155/2014/575423.
9. Lee NE, Park SD, Hwang H, et al. Effects of a gintonin-enriched fraction on hair growth: an in
vitro and in vivo study. J Ginseng Res. 2020. 44(1), 168-177, doi: 10.1016/j.jgr.2019.05.013.
10. Ma Jinju, Liyi Ma, Zhongquan Zhang, et. al. In vivo evaluation of insect wax for hair growth
potential. PLoS One. 2018. 13(2), doi: 10.1371/journal.pone.0192612.
11. Rambwawasvika H, Dzomba P, Gwatidzo L. Hair Growth Promoting Effect of Dicerocaryum
senecioides Phytochemicals, Int J Med Chem. 2019. doi: 10.1155/2019/7105834.
(Ngày nhn bài: 07/9/2022 - Ngày duyt đăng: 30/3/2023)
T L NHIM VÀ MT S YU T LIÊN QUAN ĐẾN
NHIM GIUN MÓC/M (Ancylostoma duodenale/Necator americanus)
HC SINH TIU HC TI XÃ EA PÔ, HUYỆN CƯ JÚT,
TNH ĐK NÔNG
Hoàng Th Minh Trang1*, Trần Văn Thủy2,
Ngô Văn Phương1, Nguyn Th Cm Nhung1
1. Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thut
2. Trung tâm Y tế huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông
*Email: htmtrang@bmtuvietnam.com
TÓM TT
Đặt vấn đề: Nhim giun móc/m vấn đề sc khe quan trng, ảnh hưởng đến sc khe
s phát trin tr em. Bệnh được phát hin ti nhiu tnh thành Vit Nam và tr em là nhóm
có nguy cơ lây nhiễm cao do thói quen chơi tiếp xúc trc tiếp với đất và thói quen v sinh cá nhân
còn kém. Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l nhim mt s yếu t liên quan đến nhim giun
móc/m hc sinh tiu hc ti Ea Pô, huyện Jút, tỉnh Đắk Nông, năm 2021. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t ct ngang trên 440 hc sinh tiu hc ti Ea Pô,
huyn Cư Jút, tỉnh Đắk Nông. K thut xét nghiệm Kato được s dụng để chuẩn đoán nhiễm giun
móc/m phiếu khảo sát để xác định mt s yếu t nguy nhiễm giun móc/m hc sinh tiu
hc. Kết qu: Qua xét nghim 440 hc sinh tiu hc, t l nhim giun móc/m 12,7% (Khong tin
cy (KTC) 95%: 9,8% 16,2%). Kết qu phân tích hồi quy logistic đa biến cho thy các yếu t gm
gii tính và rửa tay trước khi ăn là các yếu t liên quan đến nhim giun móc/m hc sinh tiu hc
tại địa điểm nghiên cu. Kết lun: Cn tăng ng các hot động truyn thông giáo dc sc
khe nhm gim s lưu hành của giun móc/m hc sinh tiu hc.
T khóa: Giun móc/m, t l nhim, yếu t liên quan.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
47
ABSTRACT
PREVALENCE AND ASSOCIATED FACTORS TO
HOOKWORM (Ancylostoma duodenale/Necator americanus) INFECTION
IN PRIMARY SCHOOL PUPILS AT EAPO COMMUNE,
CU JUT DISTRICT, ĐAK NONG PROVINCE
Hoang Thi Minh Trang1*, Tran Van Thuy2, Ngo Van Phuong1,
Nguyen Thi Cam Nhung1
1. Buon Ma Thuot Medical University
2. Cu Jut District Medical Central, Đak Nong Province
Background: Hookworm infection is an important health problem that affects health and
development in children. In Vietnam, hookworm has been detected in many areas of the country and
children are at high risk of hookworm infection due to poor personal hygiene and playing with soil
regularly. Objectives: To determine the prevalence and associated factors to hookworm infection in
primary school pupils in Ea Po commune, Cu Jut district, Dak Nong province, in 2021. Materials
and method: A cross-sectional study was conducted on 440 primary school pupils living in Ea Po
commune, Cu Jut district, Dak Nong province, in 2021. Kato method was used to diagnose
hookworm infection and a questionnaire was used to identify associated factors for hookworm
infection in primary school pupils. Results: Through testing 440 primary school pupils, the
proportion of hookworm infection was 12.7% (95% Confident interval: 9.8% 16.2%). The factors
including sex and wash hand before eat are associated factors to hookworm infection in primary
school pupils at the study site. Conclusion: It is necessary to increase communication and health
education activities to reduce the prevalence of hookworm in primary school pupils.
Keywords: Prevalence, hookworm, associated factors.
I. ĐT VN Đ
Bnh giun móc/m bnh gây ra bi giun móc (Ancylostoma duodenale) hoc giun
m (Necator americanus). Bnh có s lưu hành tại nhiu quc gia trên thế gii, ch yếu
các nước nhiệt đới cn nhiệt đới. Điều kin khí hu nóng ẩm điều kin thun li cho
u trùng giun móc/m phát trin lây nhiễm trên người. Tr em là đối tượng nguy
nhim giun móc cao và bnh gây ảnh hưởng đến s phát trin th cht và tinh thn ca tr.
Mt s yếu t được xác định có liên quan đến s lây nhim giun móc/m như giới tính, điều
kiện nơi ở, ngh nghip ca cha m ca tr, thói quen rửa tay trước khi ăn [1], [2].
Trên thế gii, t l nhim giun móc/m vn còn ph biến các nước như Thái
Lan, Indonesia, Ethiopia và Vit Nam [2], [3], [4]. Ti Vit Nam, giun móc/m có s phân
b khp c nước và t l nhim giun móc/m khác nhau theo tng khu vc. tr em, t l
nhim giun móc/m được báo cáo khá cao ti tnh Tây Ninh vi 41,6% [1]. Báo cáo của
Văn Thái và Nguyễn Th Nguyt thc hin ti thành ph Hà Tĩnh cho tỷ l nhim giun móc
hc sinh tiu hc 4,9% [5]. Ti tnh tnh Phú Yên, Trn Duy Thun Nguyễn Đỗ
Nguyên cho biết t l nhim giun móc/m hc sinh tiu hc 20,0% yếu t đi chân
đất là yếu t làm tăng khả năng nhiễm giun móc/m tr [6]. Ti tnh Đắk Lk, nghiên cu
ca Nguyễn Châu Thành được thc hin ti huyn Krông Pk và nghiên cu của Phan Văn
Trng và cng s (cs) ti huyện Cư Mgar cho biết t l nhim giun móc/m hc sinh tiu
hc lần lượt là là 19,5% và 13,0% [7], [8].
Huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông là một tỉnh nằm trong khu vực Tây Nguyên, có đặc
điểm khí hậu nóng ẩm, điều kiện kinh tế tuy đã được nâng lên nhưng vẫn còn thấp, điều
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
48
kiện vệ sinh môi trường chưa tốt, nghề nông ngh nghip chính của người dân nơi đây.
Hc sinh tiu hc tại đây nhiều nguy nhiễm giun móc/m do thói quen v sinh còn
kém, tr còn có nhiu hoạt động vui chơi tiếp xúc trc tiếp với đất và thường xuyên đi chân
đất khi vui chơi. Tuy nhiên, tại địa phương vẫn chưa báo cáo v t l nhim giun móc/m
trên đối tượng hc sinh tiu hc. Với các yếu tố trên, cùng với mục tiêu cung cấp cập
nhật thông tin về tình hình nhiễm giun móc/mỏ học sinh tiểu học nhằm góp phn vào
chương trình phòng chống bệnh giun sán chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu ca
địa phương, Nghiên cu này được thc hin vi mc tiêu xác định t l nhim mt s
yếu t liên quan đến nhim giun móc/m hc sinh tiu hc của Ea Pô, huyện Jút,
tỉnh Đắk Nông, năm 2021.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Hc sinh tiu hc thuộc Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông.
- Tiêu chun chn mu: Học sinh đang học tại các trường tiu hc thuộc Ea Pô,
huyện Cư Jút, tỉnh Đắk Nông và được người thân đồng ý cho tham gia nghiên cu.
- Tiêu chun loi tr: Hc sinh ung thuc tẩy giun trong vòng 6 tháng trước
thi gian ly mu; hc sinh vng mt trong thi gian ly mu.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- Địa đim và thi gian nghiên cu
Nghiên cứu được thc hin ti c trường tiểu học thuộc Ea Pô, huyện Cư Jút, tỉnh
Đắk Nông gồm trường tiu hc Nguyễn Huệ tờng tiểu học Lợi bắt đầu t tháng 2
năm 2021 đến tháng 12 năm 2021.
- C mu
C mẫu được tính theo công thức ước tính mt t l:
𝑛 = 𝑍1−𝛼/2
2𝑝(1 𝑝)
𝑑2
Trong đó: n là c mu cn ly; α = 0,05, Z1-α/2 = 1,96; d = 0,04; p = 0,2 [7]
Theo công thc, n = 384.
- Phương pháp chọn mu
Mẫu được chn bằng phương pháp ngẫu nhiên h thống. Đầu tiên, danh sách hc
sinh tại hai trường tiu hc s được thu thp các hc sinh s được đánh số bắt đầu t 1
ti 884 theo th t t lớp 1 đến lp 5 ca hết trường này mới đến trường khác. Vi tng s
hc sinh tại hai trường 884, khong cách mu K = 884:384 = 2,3. Bc chn ngu nhiên
học sinh đầu tiên có s th t i (gia 1 và 884), hc sinh th 2 ss th t là i + 2 và các
hc sinh tiếp theo (n) s có s th t là i + 2(n-1).
- Ni dung nghiên cu
K thut xét nghim phân Kato được s dụng để xác định t l nhim giun móc/m
hc sinh tiu hc tại địa điểm nghiên cu.
S dng b câu hi phng vấn để thu thp mt s thông tin v nhân khu hc, thông
tin v cha m hc sinh thói quen sinh hot nhằm xác định yếu t liên quan đến nhim
giun móc/m tại địa điểm nghiên cu.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
49
Mẫu phân được xét nghim ti phòng xét nghim thuc Trung tâm Y tế huyện
Jút, tỉnh Đắk Nông.
S liệu được phân tích s dng phn mm thng kê R 4.0.0. Phân tích thng kê mô
t được s dụng để tính toán t l nhim giun móc/m và phân tích hồi quy logistic đa biến
được s dụng để xác định các yếu t liên quan đến nhim giun móc/m.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cu
Nghiên cứu được thc hin trên 440 hc sinh tiu hc t tháng 2 12 năm 2021.
Bng 1. Thông tin chung của đối tượng nghiên cu
Thông tin
Tn s (n)
T l (%)
Gii tính
Nam
251
57,0
N
189
43,0
Dân tc
Thiu s
296
67,3
Kinh
144
32,7
Nhóm lp
1
78
17,7
2
97
22,0
3
94
21,4
4
86
19,6
5
85
19,3
Trường tiếu hc
Nguyn Hu
262
59,5
Lê Li
178
40,5
Ngh nghip chính ca
b/m
Nông dân
284
64,5
Khác
156
35,5
Nhn xét: T l tham gia học sinh nam cao hơn so với hc sinh n (57,0% so vi
43,0%) học sinh người dân tc thiu s chiếm đa số với 67,3%. Trường tiu hc
Nguyn Hu có s học sinh tham gia cao hơn so với trường tiu hc Lê Li và s hc sinh
các khi lp t 1 đến 5 có t l tham gia tương đương nhau. Nghề nghip chính ca b/m
hc sinh là ngh nông.
3.2. T l nhim giun móc/m hc sinh tiu hc
Qua xét nghim 440 mu phân, 56 hc sinh cho kết qu dương tính vi giun
móc/m, chim t l 12,7% (KTC 95%: 9,8% 16,2%). T l nhim giun móc/m theo mt
s thông tin chung ca học sinh được trình bày bng 2.
Bng 2. T l nhim giun móc/m hc sinh tiu hc theo mt s thông tin chung
Thông tin
S mu
xét nghim
S mu
dương tính
Giá tr p
Gii tính
Nam
251
39
0,04
N
189
17
Dân tc
Thiu s
296
45
0,03
Kinh
144
11
Nhóm lp
1
78
10
0,07
2
97
9
3
94
14
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 59/2023
50
Thông tin
S mu
xét nghim
S mu
dương tính
Giá tr p
4
86
10
5
85
13
Trường tiếu hc
Nguyn Hu
262
33
0,9
Lê Li
178
23
Nhn xét: Có s khác biệt ý nghĩa thống kê v t l nhim giun móc/m theo yếu
t gii tính và dân tc (p<0,05) và không có s khác bit v t l nhim giun móc/m theo
nhóm lớp và theo trường (p>0,05).
3.3. Mt s yếu t liên quan đến nhim giun móc/m hc sinh tiu hc
Để xác đnh mt s yếu t liên quan đến nhim giun móc/m hc sinh tiu hc ti
địa điểm nghiên cu, chúng tôi kho sát thêm mt s các yếu t liên quan đến cha m
học sinh, đặc điểm nhà v sinh gia đình và một s hành vi sinh hot ca hc sinh. Kết qu
khảo sát được trình by bng 3 và 4.
Bng 3. T l nhim giun móc/m theo mt s thông tin chung ca b/m hc sinh
Thông tin
S mu
xét nghim
S mu
dương tính
T l (%)
Giá tr p
Ngh nghip
chính ca b/m
Nông dân
284
32
11,3
0,3
Khác
156
24
15,4
Hc vn ca b
T tiu hc tr xung
123
21
17,1
0,09
T cp 2 tr lên
317
35
11,0
Hc vn ca m
T tiu hc tr xung
135
23
17,0
0,07
T cp 2 tr lên
305
33
10,8
Nhn xét: T l nhim giun móc/m hc sinh tiu hc không có s khác bit có ý
nghĩa thống kê theo yếu t ngh nghip, hc vn ca b và hc vn ca m.
Bng 4. T l nhim giun móc/m theo đặc điểm nhà v sinh và mt s hành vi sinh hot
ca hc sinh
Thông tin
S mu
xét nghim
S mu
dương tính
T l (%)
Giá tr p
Nhà v sinh
Hp v sinh
397
46
11,6
0,03
Không hp v sinh
43
10
23,3
Uống nước lã
40
8
20,0
0,15
Không
400
48
12,0
Đi chân đất
112
17
15,2
0,4
Không
328
39
11,9
Ra tay trước
khi ăn
Không
104
26
25,0
0,00
336
30
8,9
Nhn xét: Có s khác biệt ý nghĩa thống kê v t l nhim giun móc/m theo yếu
t nhà v sinh và rửa tay trước khi ăn (p<0,05). Không có s khác biệt có ý nghĩa thống
theo yếu t nhà v sinh, uống nước lã và chơi đất (p>0,05).