TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 488 - THÁNG 3 - S 2 - 2020
23
đáp ứng được yêu cu chức năng cũng như
thm m.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Cardoso MV, Delmé KI, Mine A, et al
(2010),“Towards a better understanding of the
adhesion mechanism of resin-modified glass-
ionomers by bonding to differently prepared
dentin”. J Dent, 38:921-9.
2. Mitra SB, Lee CY, Bui HT, Tantbirojn D, Rusin
RP (2009),“Long-term adhesion and mechanism
of bonding of a paste-liquid resin-modified glass-
ionomer”. Dent Mater, 25:459-66.
3. Gerdolle DA, Mortier E, Droz D
(2008),“Microleakage and polymerization
shrinkage of various polymer restorative
materials”,J Dent Child, 75:125-33.
4. Wiliam W. Brackett, Timothy D. Gunnin,
Russell O. Gilpatrick, et al (1998),
“Microleakage of Glass V compomer and light-
cured glass ionomer restorations”,The Journal of
Prosthetic Dentistry, 79: 261-263.
5. Behjatolmoluk A, Abbas M, Elham N
(2007),“Microleakage of class V compomer and
light-cured glass ionomer restoration in young
premolar teeth”,Journal of Mashhad Dental School,
Mashhad University of Medical Sciences. 31: 25-28.
6. Amish D, Vineet D, Ruchi A (2014),
“Comparative evaluation of microleakage of three
restorative glass ionomer cement: An invito
study”,Journal of Natural Science, Biology and
Medicine, 5: 373-377.
7. Khoroushi M, Karvandi TM, Kamali B (2012).
Marginal microleakage of resin-modified glass-
ionomer and composite resin restorations: effect of
using etch-and-rinse and self-etch adhesives”,
Indian J Dent Res, 23(3):378-83.
TỶ LỆ TIỆT TRỪ CỦA PHÁC ĐỒ 4 THUỐC CHỨA LEVOFLOXACIN
TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM HELICOBACTER PYLORI LẦN ĐẦU
Trần Thị Khánh Tường*
TÓM TẮT7
Tổng quan mục tiêu: Một snghiên cứu trên
thế giới cho thấy phác đồ 4 thuốc chứa levofloxacin có
hiệu quả cao trong triệt trừ H. pylori lần đầu, đặc biệt
những vùng tỷ lệ kháng clacrithromycin,
metronidazole và levoflolevofloxacin cao. Hiện chưa
nghiên cứu nào đánh giá hiệu quả của phác đồ 4
thuốc chứa levofloxacin trong điều trị nhiễm H. pylori
lần đầu nước ta. vậy chúng tôi thực hiện nghiên
cứu này với các mục tiêu sau: (1)Tỷ lệ tiệt trừ H.
pylori của phác đồ 4 thuốc chứa levofloxacin, (2)Tỷ lệ
tác dụng phụ và tuân thủ điều trị của phác đồ 4 thuốc
chứachứa levofloxacin. Đối tượng và phương pháp:
Tổng cộng 89 bệnh nhân nhiễm H. Pylori chưa
từng được điều trị trước đây, được điều trị phác đồ 4
thuốc levofloxacin, RBAL (rabeprazole 20 mg, 2
lần/ ngày, bismuth subsalicylate 525 mg, 2 lần/ ngày,
amoxicillin 1 g, 2 lần/ ngày, levofloxacin 500 mg, một
lần/ ngày). Mục tiêu chính tỷ lệ tiệt trừ H. pylori,
phân tích theo ý định nghiên cứu (Intention To Treat-
ITT) theo thiết kế nghiên cứu (Per Protocol-PP).
Kết quả: T lệ tiệt trừ H. pylori của phác đồ bốn
thuốc Bismuth theo thiết kế nghiên cứu (PP)
theo ý định (ITT) 92,7% 89,9% (p<0,05). Tác
dụng phụ xảy ra 38,2% bệnh nhân dùng phác đồ
phác đồ bốn thuốc chứa levofloxacin, nhưng đa số
nhẹ. Tỷ lệ tuân thủ điều trị trên 90% của bệnh nhân
đối với phác đồ này là 89,9%. Kết luận: Hiệu quả tiệt
trừ H.pylori của phác đồ 4 thuốc chứa levofloxacin
*Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
Chịu trách nhiệm chính: Trần Thị Khánh Tường
Email: drkhanhtuong@gmail.com
Ngày nhận bài: 22/12/2019
Ngày phản biện khoa học: 15/1/2020
Ngày duyệt bài: 1/2/2020
cao, c dụng phụ không nhiều tỷ lệ tuân thủ của
bệnh nhân cao. vậy phác đồ này nên được xem xét
như là phác đồ điều trị nhiễm H.pylori lần đầu.
Từ khóa:
Phác đồ 4 thuốc levofloxacin, diệt
trừ, nhiễm Helicobacter pylori
SUMMARY
THE ERADICATION RATE OF
LEVOFLOXACIN CONTAINING QUADRUPLE
THERAPY FOR THE FIRST-LINE
TREATMENT OF HELICOBACTER PYLORI
Background: Some studies have shown efficacy of
levofloxacin containing quadruple therapy for the first-
line treatment of H. pylori, especially in regions of high
clarithromycin, metronidazole, and levofloxacin
levofloxacin resistance. There have been no studies
about the efficacy of levofloxacin-containing quadruple
therapy for the first-line treatment of H. pylori infection.
Patients and Methods: A total of 98 naïve patients
with H. pylori infection received a levofloxacin
containing quadruple therapy, RBAL (rabeprazole 20mg,
b.i.d., bismuth subsalicylate 525mg, b.i.d., amoxicillin
1g, b.i.d, levofloxacin 500mg, once daily). The primary
outcome was the eradication rate in the intention-to-
treat (ITT) and per protocol (PP) analysis. Results:
The eradication rates of the levofloxacin containing
quadruple therapy using PP analysis were 92.7%%,
and 89.9%, using ITT analysis (p<0.05). Side effects
occurred in patients (38.2%), but not serious. The
compliance rate more than 90% of the levofloxacin-
based quadruple therapy was 89.9%. Conclusions:
Efficacy of levofloxacin containing quadruple regimen
was high with mild side effects and high medication
adherence. Hence, this regimen should be considered
the first-line therapy for H. pylori infection.
Keywords:
Levoflocaxin containing quadruple
regimen, eradication, Helicobacter pylori
vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020
24
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Điu tr nhim H. pylori vn còn nhng thách
thc. Mc những thành công ban đu,
nhưng hiện nay phác đồ 3 thuc
clarithromycin c phác đồ 3 thuc cha
levofloxacin hiu qu đều không cao trong dit
tr H pylori (1), do gia tăng tỷ l đề kháng
kháng sinh của H. pylori, đc bit clarithromycin,
metronidazole levofloxacin. c ta, tình
trạng đề kháng 3 loi kháng sinh này rt cao ln
t 42,4%, 76,1% 41,3% (2). nhng
vùng t l kháng clarithromycin
metronidazole cao như nưc ta (> 15%), phác
đồ 4 thuốc bismuth phác đồ 3 thuc cha
levofloxacin được hu hết c hướng dn trên
thế gii khuyến o phác đồ chn lựa đầu
tiên. Tuy nhiên, phác đ 4 thuc bismuth
khá nhiu tác dng ph hiu qu phác đ 3
thuc cha levofloxacin không cao. Gần đây,
mt s nghiên cu cho thy rằng phác đồ 3
thuc levofloxacin kết hp thêm bismuth
(phác đồ 4 thuc chứa levofloxacin) làm tăng
hiu qu dit tr H.pylori lần đầu của phác đ 3
thuc cha levofloxacin (3),(4). Hin chưa
nghiên cứu nào đánh giá hiu qu của phác đ 4
thuc levofloxacin trong điều tr lần đầu
nhim H.pylori như c ta. vy chúng tôi
thc hin nghiên cu này vi các mc tiêu sau:
1.
T l tit tr H. pylori ca phác đồ 4 thuc
cha levofloxacin
2.
T l tác dng ph và tuân th điu tr ca
phác đồ 4 thuc chacha levofloxacin
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
1.Đối tượng nghiên cu: c bnh nhân
(BN) được chẩn đoán nhiễm H.pylori ch định
điu tr chưa từng được điều tr trước đây ti
phòng khám tiêu hoá thuc bnh vin Đại hc Y
ợc TP.HCM phòng khám đa khoa trưng
Đại hc Y khoa Phm Ngc Thch TP.HCM.
Tiêu chun chn mu: Các BN t 18 tui
tr lên được chẩn đoán nhiễm H.pylori, chưa
từng được điều tr trước đây, bằng 1 trong 2
phương pháp sau:
-Test urease nhanh (CLO test) dương tính
-Test hơi thở C13 (C13 urea-breath test)
dương tính
Tiêu chun loi tr
- Ung tdạ y (chn đoán qua nội soi
hay không có gii phu bnh)
- Bnh ni khoa nng: gan mất bù, bnh
thn mạn giai đoạn cui, suy tim nặng, COPD
- BN đang s dng kháng sinh nào khác
ngoài kháng sinh trong phác đồ nghiên cu.
- BN không tái khám theo thiết kế
- Ph n có thai hay đang cho con bú
2. Phương pháp nghiên cu:
*Thiết kế nghiên cu: Nghiên cứu trước
sau (Before after study).
*Cách tiến hành: Tt c BN được điều tr
bằng phác đồ RBAL trong 14 ngày gm:
rabeprazole (Pariet) 20mg x 2 ln uống trước ăn
30-60 phút, levofloxacin (Tavanic) 500mg/ngày,
amoxicillin 1000mg x 2 ln/ngày, bismuth
subsalicylate (Ulcersep 262,5mg) hay colloidal
bismuth subcitrat 120 mg (Trymo 120mg) 2 viên
x 2/ngày.
Theo dõi kiểm tra H. pylori sau điu tr:
Các BN được tái khám sau 2-4 tuần để đánh giá
tác dng ph s tuân th thuc. Kim tra tình
trng nhim H. pylori sau khi kết thúc điu tr t
4-8 tun bng test urease nhanh (CLO test) hay
test hơi thở C13 (C13 urea-breath test). BN
không ung kháng sinh nào khác hay bismuth ít
nht 4 tun, thuc c chế bơm proton ít nhất 2
tun thuc kháng th th H2 ít nht 1 tun
tc khi kim tra li tình trng nhim H. pylori.
Đánh giá sự tuân th thuc: < 50% s thuc
đưc ung không tuân th đưc loi khi nghiên
cu, 50-<80% tuân th m, ≥80% tuân th tt
BN tuân th 80% mới được xếp vào nhóm
phân tích theo thiết kế nghiên cu (PP).
*X s liu:
Bng phn mm Stata 12, p
< 0,05 ý nghĩa thống kê. Dùng phép kiểm χ2
hoc hiu chnh Yate’s để so sánh 2 t l. So
sánh 2 trung bình bng t test..
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong thời gian từ tháng 1/2019-7/2019
chúng tôi thu thập được 89 trường hợp nhiễm H.
pylori chưa từng được điều trị trước đây
1. Đặc điểm dân số nghiên cứu
Bảng 1. Đặc điểm dân số nghiên cứu
N (TB)
% (ĐLC)
Nam
48
53,9
Tuổi
42,24
13,19
Thói quen hút thuốc
Uống rượu
Sử dụng NSAIDs
15
21
12
16,9
23,5
13,5
2. Tỷ lệ tiệt trừ H. pylori theo ITT và PP
89 BN được t nghiệm để xác nhận tiệt trừ
H.pylori được đưa vào phân tích theo ý định
nghiên cứu (ITT) theo thiết kế nghiên cứu
(PP). 07 BN tuân thủ điều trị < 80%, hoặc tái
khám không theo thiết kế nghiên cứu hoặc uống
thêm kháng sinh khác ngoài thuốc được toa,
được loại trừ khỏi phân tích theo PP. Như vậy
82 bệnh nhân được phân tích theo ITT.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 488 - THÁNG 3 - S 2 - 2020
25
Bảng 2. Hiệu quả tiệt trừ H. Pylori
N
n/N (%)
P
Theo ITT
89
81/89 (89,9)
< 0,05
Theo PP
82
76/82 (92,7)
Tỷ lệ tiệt trừ H. pylori phân tích ITT PP
đều cao
3. Tác dụng phụ và sự tuân thủ điều trị
Bảng 3. Tác dụng phụ của phác đồ
Tác dụng phụ
%
Mệt
24,7
Buồn nôn
23,6
Chóng mặt
20,2
Táo bón
19,1
Tiêu chảy
21,3
Phân đen
46,1
Khó ngủ
28,1
Đau đầu
13,5
Ngưng thuốc do tác dụng phụ
0
Tổng số BN có tác dụng phụ
38,2
Phân đen tác dụng phụ nhiều nhất, đa số
tác dụng phụ nhẹ không BN nào phải
ngưng thuốc do tác dụng phụ
Bảng 4. Tuân thủ của phác đồ
Mức độ tuân thủ
N
%
50 - < 80%
03
3,4
80% - 90%
06
6,7
≥ 90%
80
89,9
Tổng cộng
89
100
Tỷ lệ BN tuân thủ ≥ 90% chiếm tỷ lệ cao nhất
IV. BÀN LUẬN
1. T l tit tr H. pylori. Nghiên cu phân
tích tng hp gần đây cho thy vic s dng
phác đồ ba thuc cha levofloxacin như
liu pháp th nht hay th hiu qu tit tr
khá thp (5). Theo nghiên cứu này, phác đ 3
thuc cha levofloxacin t l tit tr H. pylori
lần đầu rt thp, theo ITT 77,3% PP
80,7%. Hiu qu ca liu pháp ba thuc
levofloxacin thấp hơn 80% nhiu quc gia
vy nghiên cứu đã đưa ra kết luận phác đồ
này không được khuyến cáo khi t l kháng
levofloxacin cao hơn 5-10%.
Bismuth đã một quá trình u dài trong
điu tr H. pylori do tác dng hiệp đồng vi
kháng sinh làm gim tải lượng vi khun nên
tăng t l tit tr vi khun này. Quan trọng hơn,
không s đề kháng H. pylori vi bismuth, m
cho bismuth tr thành mt tác nhân kháng
khuẩn ưu tiên đ tit tr H pylori. Bismuth tác
động lên H. pylori thông qua đa chế (6): dit
khun nh to phc hp trên thành tế bào và
tương o; làm gim kh năng sng sót ca vi
khun bng cách c chế các enzym như urease,
catalase, lipase, phospholipase cũng như c chế
s tng hp ATP và kh năng bám dính ca H.
pylori, làm gim tải lượng vi khun d dày.
vy vic phi hợp thêm bismuth cho phác đ 3
thuc levofloxacin trong mt s nghiên cu
cho thấy làm tăng t l tit tr H. pylori lần đầu
(3), (4). Tương t, trong nghiên cu ca chúng
tôi, phác đồ 4 thuc levofloxacin t l tit
tr H. pylori lần đầu bnh nhân theo IIT PP
cao (89,9% và 92,7%)
2. Tác dng ph s tuân th. Hu hết
BN trong nghiên cu ca chúng tôi tuân th vi
điu tr rt tt, t l BN tuân th thuc ≥ 90%
88,7%. Hu hết BN tác dng ph nh không
ảnh hưởng đến quá trình điều tr. T l BN có tác
dng ph 38,2% vi các tác dng ph thường
gp bun nôn, khó ng tiêu phân đen,
không BN nào than phiền đau gân. Hu hết
các tác dng ph y nh không ảnh hưởng đến
s tuân th điu tr ca BN không BN nào
phải ngưng trị do tác dng ph.
Phác đồ 4 thuc chứa levofloxacin khá đơn
gin do ch ung 2 ln trong mt ngày, hu hết
tác dng ph đều nh so vi phác đ 4 thuc
bismuth. Phác đồ 4 thuc cha bismuth phi
ung 4 ln trong ngày nhiu tác dng ph
hơn như nghiên cu ca Trn Th Khánh Tường
(2017) t l BN tác dng ph khá cao 80,5%
(7), tương tự Đ.N.Q.Huệ 81,93% (8). Do vy t
l BN tuân th điu tr 90% trong 2 nghiên
cứu này đều thp hơn nghiên cứu ca chúng tôi.
Ngoài ra, vấn k cho BN trước khi điều tr v
hiu qu, tác dng ph th gp của phác đ
vấn động viên BN trong qtrình điều tr
kp thi khi cn thiết s giúp BN tuân th điu tr
tốt hơn.
V. KẾT LUẬN
Hiệu quả tiệt trừ H.pylori của phác đồ 4 thuốc
levofloxacin cao, tác dụng phụ không nhiều
và tỷ lệ tuân thủ của bệnh nhân cao. Vì vậy phác
đồ này nên được xem xét như là phác đồ điều trị
nhiễm H.pylori lần đầu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bùi Quang Di, Hoàng Trng Thng. Nghiên cu
hiu qu tit tr Helicobacter pylori với phác đồ 3
thuc có cha Levofloxacine. Tp chí khoa hc tiêu
hóa Vit Nam. 2011;12:370-735.
2. Phan TN, Santona A, Tran VH, Tran TNH,
Cappuccinelli P, Rubino S, et al. High rate of
levofloxacin resistance in a background of
clarithromycin-and metronidazole-resistant
Helicobacter pylori in Vietnam. International
journal of antimicrobial agents. 2015;45(3):244-8.
3. Evrim Kahramanolu Aksoya FPcS, Zeynep
Gktab Metin, Uzmana Yaar Nazlıgla.