TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
227
DOI: 10.58490/ctump.2024i77.2769
T L VÀ MT S YU T LIÊN QUAN
ĐẾN HUYT KHỐI TĨNH MẠCH SÂU CHI DƯỚI BNH NHÂN
CHẤN THƯƠNG VÙNG HÔNG-ĐÙI CHƯA PHẪU THUT
TI BNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ
Đoàn Tú1*, Ngô Văn Truyền1, Phan Hu Hên2
1. Trường Đại học Y Dược Cần Thơ
2. Bnh Vin Ch Ry
*Email: 21310710179@student.ctump.edu.vn
Ngày nhn bài: 15/5/2024
Ngày phn bin: 18/7/2024
Ngày duyệt đăng: 02/8/2024
TÓM TT
Đặt vấn đề: Huyết khối nh mạch sâu chi i tình trng xut hin cục máu đông bên
trong tĩnh mạch làm tc mt phn hay toàn b tĩnh mạch sâu. Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
th đưa đến biến chng thuyên tc phi cp vi t l t vong rất cao và đồng thời để li di chng
gây ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sng - hi chng hu huyết khi. Việc xác định t lmt s
yếu t liên quan đến huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới trước phu thuật đóng vai tquan trọng
trong tm soát sớm để chẩn đoán điều tr, giúp gim t l t vong chu phu do biến chng thuyên
tc phi cp gây ra. Mc tiêu nghiên cu: Xác định t l và mt s yếu t liên quan đến huyết khi
tĩnh mạch sâu chi dưới bnh nhân chấn thương vùng hông-đùi chưa phẫu thut. Đối tượng
phương pháp nghiên cứu: Nghiên cu t ct ngang 225 bnh nhân chấn thương vùng hông-đùi
chưa phẫu thut ti Trung tâm Chấn thương chỉnh hình, Bnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
năm 2022-2024. Kết qu: T l huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới 22,22%. T l huyết khi
cao hơn n giới, béo phì, tăng huyết áp, đái tháo đường típ 2, suy van tĩnh mạch chi dưới (p<0,05).
Kết lun: T l huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới bnh nhân chấn thương vùng hông-đùi chưa
phu thut 22,22%. Các yếu t liên quan đến huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới bnh nhân chn
thương vùng hông-đùi chưa phẫu thut bao gm: n gii, béo phì, mc bệnh lý tăng huyết áp, đái
tháo đường típ 2 và suy van tĩnh mạch chi dưới.
T khóa: Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới, chấn thương vùng hông-đùi chưa phẫu thut,
kháng đông đường ung thế h mi.
ABSTRACT
INCIDENCE AND SOME FACTORS RELATED TO
LOWER EXTREMITY DEEP VEIN THROMBOSIS IN PATIENTS
WITH PREOPERATIVE HIP-FEMUR TRAUMA
AT CAN THO CENTRAL GENERAL HOSPITAL
Doan Tu1*, Ngo Van Truyen1, Phan Huu Hen2
1. Can Tho University of Medicine and Pharmacy
2. Cho Ray Hospital
Background: Lower extremity deep vein thrombosis is a condition in which a blood clot
appears inside a vein, partially or completely blocking the deep vein. Deep vein thrombosis of the
lower extremities can lead to complications of acute pulmonary embolism with high mortality rate
and at the same time leave sequelae that greatly affect the quality of life - post-thrombotic syndrome.
Determining incidence and some factors related to preoperative lower extremity deep vein
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
228
thrombosis plays an important role in early screening to diagnose and treat, helping to reduce the
perioperative mortality due to complications of acute pulmonary embolism. Objectives: To
determine incidence and some factors related to lower extremity deep vein thrombosis in patients
with preoperative hip-femur trauma. Materials and methods: A cross-sectional descriptive study of
225 patients with preoperative hip-femur trauma at The Orthopedic Trauma Center, Can Tho
Central General Hospital from 2022 to 2024. Results: The incidence of lower extremity deep vein
thrombosis was 22.22%. The proportion of thrombosis was higher in females, obesity, hypertension,
type 2 diabetes and chronic venous insufficiency of lower extremity (p<0.05). Conclusions: The
incidence of lower extremity deep vein thrombosis in patients with preoperative hip-femur trauma
was 22.22%. Some factors related to lower extremity deep vein thrombosis in patients with
preoperative hip-femur trauma included: female, obesity, hypertension, type 2 diabetes and chronic
venous insufficiency of the lower extremity.
Keywords: Lower extremity deep vein thrombosis, preoperative hip-femur trauma, noval
oral anticoagulants.
I. ĐT VN Đ
Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới (HKTMSCD) tình trng xut hin cc máu
đông bên trong tĩnh mạch làm tc mt phn hay toàn b tĩnh mạch sâu. HKTMSCD có th
đưa đến biến chng thuyên tc phi cp vi t l t vong rất cao đng thời để li di
chng gây ảnh hưởng nhiều đến chất lượng sng-hi chng hu huyết khi. HKTMSCD là
mt trong nhng biến chng ph biến nht bnh nhân b chấn thương phải bất động, đặc
biệt y xương vùng hông-xương đùi. Trước đây, khá nhiều nghiên cu v HKTMSCD
nhóm chấn thương sau phẫu thut. Tuy nhiên, s ng các nghiên cu đánh giá t l
HKTMSCD trước khi phu thut nhóm bnh nhân này còn khá ít. Trên thế gii, tn sut
HKTMSCD nhóm bnh nhân gãy c xương đùi đang chờ phu thuật 29,4%, đặc bit
xut hin chi b chấn thương phải bất động [1]. Trong mt nghiên cu phân tích gp t 26
nghiên cu trên nhóm bnh nhân b gãy xương vùng hông, tỷ l HKTMS 16,6% [2].
Chính vì thế, vic tm soát sớm để chẩn đoán và điều tr sớm HKTMSCD trước phu thut
đóng vai trò quan trọng nên được thc hiện thường quy trước phu thut, giúp gim t
l t vong chu phu do biến chng thuyên tc phi cấp gây ra. Trên sở đó, nghiên cứu
này được thc hin vi mc tiêu: xác định t l, mt s yếu t liên quan đến HKTMSCD
bnh nhân chấn thương vùng hông-đùi chưa phẫu thut ti Bnh viện Đa khoa Trung ương
Cần Thơ năm 2022-2024.
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c bnh nhân chn thương ng ng-đùi chưa phu thut ti trung tâm chn thương
chnh nh, Bnh vin Đa khoa Trung ương Cần Ttừ tháng 7/2022 đến tháng 7/2024.
- Tiêu chun chn mu:
+ Bnh nhân chấn thương vùng hông và xương đùi (gãy xương chậu; gãy đu trên
xương đùi bao gồm gãy c xương đùi, gãy chỏm xương đùi, gãy mấu chuyn, gãy liên mu
chuyển và gãy dưới mu chuyển; gãy thân xương đùi; gãy đầu dưới xương đùi) được chn
đoán dựa vào x-quang xương chậu-xương đùi thẳng nghiêng bnh nhân không ch
định phu thut cp cu.
+ Bệnh nhân được chẩn đoán HKTMSCD theo phác đ thuyên tc huyết khối tĩnh
mch ca Hi Tim mch hc Vit Nam 2022.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
229
- Tiêu chun loi tr:
+ Bnh nhân có tin s huyết khối tĩnh mạch sâu hoc thuyên tc phổi đang điều tr
trước đó.
+ Bnh nhân có bnh lý bất thường v huyết hc: Bnh v máu, ri loạn đông máu,
tin s gim tiu cu do Heparin.
+ Bnh nhân: Suy thn (eGFR< 30ml/phút/1,73m2 da), xơ gan Child C hoặc d ng
kháng đông.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
- Thiết kế nghiên cu: Nghiên cu mô t ct ngang.
- C mu: Chúng tôi nghiên cu 225 bnh nhân chấn thương vùng hông-đùi, trong
đó có 50 bệnh nhân mc HKTMSCD tha tiêu chun chẩn đoán và loại tr
- Phương pháp chọn mu: Chn mu thun tin.
- Ni dung nghiên cu:
+ Đặc điểm chung: Gii tính, nhóm tui, ch s khối cơ thể.
+ Đặc điểm lâm sàng: Loi chấn thương, bệnh lý đi kèm
+ Đặc đim cn lâm ng: Huyết khi tĩnh mch u chi i (siêu âm Doppler mch u).
+ Mt s yếu t liên quan giữa HKTMSCD và đặc điểm gii tính, nhóm tui, ch s
khối cơ thể, loi chấn thương, bệnh lý đi kèm
- Quy trình nghiên cu:
+ Các thông tin v hành chánh đặc điểm chung được thu thp bng cách phng
vn trc tiếp vi công c thu thp là b câu hi nghiên cu son sn
+ Các thông tin v đặc điểm lâm sàng, cn lâm sàng kết qu điều tr đưc thu
thp bng cách hi bnh s, tin sử, thăm khám lâm sàng trực tiếp, siêu âm Doppler mch
máu chi dưới, theo dõi cht ch trong quá trình điều tr ti bnh vin
- Phương pháp xử lý s liu: S liệu được phân tích bng phn mm SPSS 20.0.
- Đạo đức trong nghiên cu: Nghiên cứu được thc hiện thông qua đề cương với
s đồng ý ca hội đồng trường Đại học Y dược Cần Thơ hội đồng đạo đức trường Đại
học Y dược Cần Thơ với s phiếu chp thun: 22.268.HV/PCT-HĐĐĐ.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cu (n=225)
Đặc điểm
Tn s
T l (%)
X
±D
Gii tính
Nam
96
42,7
N
129
57,3
Nhóm tui
<65
118
52,4
56,7±23,07
≥65
107
47,6
Ch s khối cơ
th
Không béo phì
96
42,7
23,54±1,75
Béo phì
129
57,3
Loi chn
thương
Gãy xương chậu
10
4,4
Gãy đầu trên xương đùi
99
44
Gãy thân xương đùi
70
31,1
Gãy đầu dưới xương đùi
46
20,4
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
230
Bng 2. Đặc điểm chung của nhóm đối tượng nghiên cu (n=225)
Đặc điểm
Tn s
T l (%)
X
±D
Bệnh lý đi kèm
5
2,2
72
32
32
14,2
2
0,9
9
4
Nhn xét: Trong 225 bnh nhân, bnh nhân n chiếm đa số (129 bnh nhân, chiếm
57,3%). Nhóm tui <65 chiếm đa số (52,4%). T l nhóm béo phì chiếm đa số (57,3%).
Nhóm gãy đầu trên xương đùi chiếm t l cao nht 44%, kế đến nhóm gãy thân xương
đùi, gãy đầu dưới xương đùi vi t l lần t 31,1%; 20,4% thp nht nhóm gãy
xương chậu 4,4%. Trong các bệnh đi kèm, tăng huyết áp chiếm t l cao nht 32%, kế
đến đái tháo đường típ 2, nhim trùng cấp, suy van tĩnh mạch chi dưới thp nht
nhóm suy tim 0,9%.
3.2. T l HKTMSCD bnh nhân chấn thương chưa phẫu thut trong nghiên cu
Bng 3. T l HKTMSCD bnh nhân chấn thương ca phẫu thut trong nghiên cu (n=225)
Đặc điểm
Tn s
T l (%)
Chn thương
chưa phẫu thut
Có huyết khi
50
22,22
Không huyết khi
225
77,78
Nhn xét: Chúng tôi ghi nhn t lHKTMSCD nhóm bnh nhân chấn thương
vùng hông và xương đùi chưa phẫu thut là 22,22%.
3.3. Các yếu t liên quan giữa HKTMSCD đặc điểm chung bnh nhân chn
thương chưa phẫu thut trong nghiên cu
Bng 4. Mt s yếu t liên quan gia HKTMSCD đặc điểm chung ca đối ng nghiên cu
Đặc điểm
Có huyết
khi
Không huyết
khi
p
OR (KTC 95%)
Gii tính
N
37 (28,7%)
92 (71,3%)
0,007
OR=2,51 (95%
CI:1,25-5,04)
Nam
13 (13,5%)
83 (86,5%)
Nhóm tui
< 65
25 (21,2%)
93 (78,8%)
0,695
≥ 65
25 (23,4%)
82 (76,6%)
Ch s khối cơ
th
Kng béo phì
11 (11,6%)
84 (88,4%)
0,001
OR=3,27 (95%
CI:1,57-6,8)
Béo phì
39 (30%)
91 (70%)
Gãy xương chậu
0 (0%)
10 (100%)
0,084
Không
50 (23,3%)
165 (76,7%)
Gãy đầu trên
xương đùi
23 (23,2%)
76 (76,8%)
0,747
Không
27 (21,4%)
99 (78,6%)
Bng 5. Mt s yếu t liên quan gia HKTMSCD và đặc đim chung ca đối ng
nghn cu
Đặc điểm
Có huyết
khi
Không huyết
khi
p
OR (KTC 95%)
Gãy thân xương
đùi
21 (30%)
49 (70%)
0,059
Không
29 (18,7%)
126 (81,3%)
Gãy đầu dưới
xương đùi
6 (13%)
40 (87%)
0,093
Không
44 (24,6%)
135 (75,4%)
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 77/2024
HI NGH THƯỜNG NIÊN HC VIÊN SINH VIÊN NGHIÊN CU KHOA HC
LN TH IV NĂM 2024
231
Đặc điểm
Có huyết
khi
Không huyết
khi
p
OR (KTC 95%)
Suy van tĩnh
mạch chi dưới
3 (60%)
2 (40%)
0,04
OR=5,52 (95%
CI:0,9-34,01)
Không
47 (21,4%)
173 (78,6%)
Tăng huyết áp
37 (51,4%)
35 (48,6%)
0,000
OR=11,39
(95% CI:5,47-23,68)
Không
13 (8,5%)
140 (91,5%)
Đái tháo đường
típ 2
20 (62,5%)
12 (37,5%)
0.000
OR=9,1 (95%
CI:4,01-20,45)
Không
30 (15,5%)
163 (84,5%)
Suy tim
1 (50%)
1 (50%)
0,343
Không
49 (22%)
174 (78%)
Nhim trùng cp
3 (33,3%)
6 (66,7%)
0,413
Không
47 (21,8%)
169 (78,2%)
Nhn xét: T l HKTMSCD n cao gp 2,51 ln nam (khong tin cy 95%: 1,25-
5,04); béo phì cao gp 3,27 ln nhóm không béo phì (khong tin cy 95%: 1,57-6,8);
bệnh nhân có suy van tĩnh mạch chi dưới cao gp 5,52 ln bệnh nhân không có suy van tĩnh
mạch chi dưới (khong tin cy 95%: 0,9-34,01); bệnh nhân tăng huyết áp cao gp 11,39
ln bệnh nhân không có tăng huyết áp (khong tin cy 95%: 5,47-23,68) và bnh nhân có
đái tháo đường típ 2 cao gp 9,1 ln bệnh nhân không đái tháo đưng típ 2 (khong tin
cy 95%: 4,01-20,45) (p<0,05). Còn li chưa ghi nhận s khác bit v t l huyết khi
nhóm tuổi, gãy xương chậu, gãy đầu trên xương đùi, gãy thân xương đùi, gãy đầu dưới
xương đùi, suy tim, nhiễm trùng cp (p>0,05).
IV. BÀN LUN
4.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cu
Trong nghiên cu ca chúng tôi, nhóm tui <65 chiếm đa số (52,4%) vi tui trung
bình là 56,7±23,07. Kết qu này thấp hơn so với nghiên cu ca Si-ying He và nghiên cu
ca Xiaofei Wang, vi tui trung bình lần lượt 77 77,2 [3], [4]. gii s khác bit
này có th do c mẫu và đối tượng nghiên cu. Th nht, v c mu, trong nghiên cu ca
Xiaofei Wang 855, cao hơn so vi nghiên cu ca chúng tôi (n=225). Th hai, v đối
ng nghiên cu, trong nghiên cu ca Si-ying He nhóm gãy đầu trên xương đùi
trong nghiên cu ca Xiaofei Wang là nhóm >60 tui.
V gii tính, n chiếm đa số (57,3%). Kết qu này tương tự vi nghiên cu ca Si-
ying He nghiên cu ca Xiaofei Wang, gii tính n chiếm đa số vi t l lần lượt
59,4% và 63,5% [3], [4].
Ch s khối cơ thể trung bình là 23,54±1,75 kg/m2. Kết qu này tương t vi nghiên
cu ca Xiaofei Wang và nghiên cu ca Bin-Fei Zhang, MD, vi ch s khối cơ thể trung
bình lần lượt 24,4±3,7 kg/m2 (nhóm huyết khi) 23,2±3,4 kg/m2 (nhóm không huyết
khi); 22,53±3,91 kg/m2 (nhóm huyết khi) 22,96±4,41 kg/m2 (nhóm không huyết
khi) [4], [5].
V loi chấn thương, tỷ l gãy xương chậu, gãy đầu trên xương đùi, gãy thân xương
đùi, gãy đầu dưới xương đùi lần lượt 4,4%; 44%; 31,1%; 20,4%. Trong nghiên cu ca
Wenjie Chang, MM, t l gãy xương vùng hông, gãy thân xương đùi, gãy xương vùng gối
6,32%; 5,7%; 8,67% [6]. gii s khác bit này th do c mẫu đối tượng nghiên
cu. Th nht, v c mu, trong nghiên cu ca Wenjie Chang, MM là 11891. Th hai, v
đối tượng nghiên cu, trong nghiên cu của Wenjie Chang, MM là gãy xương chi i (ch
loi tr nhóm gãy xương chậu).