TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
244
NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP U VÙNG ĐI TH ĐÁP NG HOÀN TOÀN
SAU X TR TI BNH VIN ĐI HỌC Y DƯỢC SHING MARK
Trn Trung Kiên1*, Lê Tun Anh2, Nguyn Hng Nht1, Phm Hoàng Vinh1
1. Bnh viện Đại hc Y c Shing Mark
2.Trung tâm Ung Bướu Bnh vin Ch Ry
*Email: drtrungkien195@gmail.com
Ngày nhn bài: 01/6/2023
Ngày phn bin: 09/9/2023
Ngày duyệt đăng: 31/10/2023
TÓM TT
Đặt vấn đề: U vùng đồi th chiếm ch khong 1-5% các khi u não. Các triu chng lâm
sàng rất đa dạng, có th đột ngt hoc dai dng. Chẩn đoán dựa vào chp cộng hưởng t s não
ch yếu. Các phương pháp điu tr hin nay bao gm phu thut, x tr gia tc, hóa tr x tr
proton, dù vậy tiên lượng xu và hiu qu điều tr chưa cao. Mô t trường hp: Chúng tôi báo cáo
đây về bnh nhân nam 54 tui, chẩn đoán u vùng đồi thị, đã quá chỉ định phu thuật, được x tr
bng máy gia tc Halcyon (Varian), cho thy ci thin rt tt v lâm sàng và và được đánh giá đáp
ng hoàn toàn với điu tr x tr 1 tháng. Kết lun: X tr u não vùng đi th đã cho thấy s an toàn
và hiu quả, đặc bit vi các khối u vùng trung tâm não như u vùng đồi th.
T khóa: X tr u não, u vùng đồi th.
ABSTRACT
CASE REPORT OF COMPLETE RADIOLOGYCAL RESPONSE
OF A THALAMIC TUMOR AFTER TREATMENT
AT SHING MARK UNIVERSITY HOSPITAL
Tran Trung Kien1, Le Tuan Anh2, Pham Hoang Vinh1, Nguyen Hong Nhat1
1. Shing Mark University Hospital
2. Cho Ray Hospital
Background: Thalamic tumors account for only about 1-5% among all kinds of brain
tumors. The clinical symptoms are varied, they can suddenly or persistently present. Diagnosis is
mainly based on magnetic resonance imaging of the brain. Although the current treatment methods
include surgery, accelerated radiation therapy, chemotherapy and proton beam therapy are used
but their effects have not been as high as we expected and the prognosis is still poor. Case report:
We report a 54-year-old male patient who was diagnosed with thalamic tumor and was no more
suitable for surgery. He has been treated with radiation therapy by Halcyon accelerator (Varian)
and had great improvement. He was evaluated for complete response to treatment after a month of
radiotherapy. Conclusion: Radiotherapy for brain tumors has been shown to be safe and effective,
especially for midline gliomas such as thalamic tumors.
Keyword: Thalamic tumor, radiotherapy, brain tumor.
I. ĐT VN Đ
U vùng đồi th chiếm ch khong 1-5% các khi u não. Các phương pháp điều tr
hin nay bao gm phu thut, x tr gia tc, hóa tr x tr proton (NCCN), vy tiên
ng xu hiu qu điều tr chưa cao. Phu thut trong những trường hp u vùng trung
tâm não này rất khó để thc hiện, và cũng thường s dng vi mục đích sinh thiết làm gii
phẫu bênh. Các phương pháp hóa tr thường cho hiu qu không cao. Do vy, th xem
x tr là la chn phù hp nht hiện nay [1]. Chúng tôi báo 1 trường hp bnh nhân nam 54
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
245
tui, chẩn đoán u vùng đồi th, đã quá chỉ định phu thuật, được x tr bng máy gia tc
Halcyon (Varian), cho thy ci thin rt tt v lâm sàng và và được đánh giá đáp ng hoàn
toàn với điều tr x tr 1 tháng.
II. CA LÂM SÀNG
Bnh nhân nam 64 tuổi, đột ngt mt vn ngôn, gim trí nh yếu 2 chi dưới được
đưa vào viện. Bnh nhân nhp vin trong tình trng lơ mơ, ngủ gà, mt vn ngôn, gim trí
nh, méo miệng, đau đầu nhiu, ri loạn đi cầu tiu. yếu 2 chi dưới, sức 2 chân 2/5,
lit hn tay trái, sức cơ tay phải 3/5. Tin s có đái tháo đường và tăng huyết áp đang điều
tr. Chp MRI s não cho thy tổn thương vùng đồi th trái, kích thưc 33x24mm, tín hiu
thp trên T1W, cao trên T2W, không hn chế khuyếch tán trên DW1, bt thuc cn t, phù
não xung quanh, chèn ép não tht trái di lệch đường gia qua bên phi khong 5mm.
Bệnh nhân được hi chn khoa Ngoi thần kinh xác định quá ch định phu thuật nên được
chuyn x tr.
Hình 1. MRI trước khi x tr
Bệnh nhân được x tr u vùng đồi th 54 Gy phân liu 2Gy cho 27 ngày điu tr.
Trong quá trình điu tr, bnh nhân tnh táo dn. có th nói rõ dn hàng ngày, khong ngày
điều tr th 15 thì có th rút sonde tiu t tiểu bình thường, bnh nhân th đi cầu li
bình thường sau 20 ngày x, th tập đi trong thời điểm này. Đến khi kết thúc quá trình
x tr bệnh nhân đã có th t đi lại, tiêu tiểu bình thường, tỉnh táo, nói rõ nhưng còn chậm.
Sức cơ chi dưới 4/5, sức cơ 2 tay phi 4/5, trái 3/5. Sau 1 tháng bnh nhân ci thin v tình
trng trí nh hơn, nói hơn, đi lại được, tiêu tiểu hoàn toàn bình thường. MRI cho thy tn
thương đồi th trái, nghĩ thay đổi sau điều tr, hin không thy vùng bất thường, cu trúc
đường gia không di lch, h thng não thất bình thường.
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
246
Hình 2. Hình nh MRI sau x tr 1 tháng
Th tích lp kế hoch x tr (PTV) dựa vào hướng dn quc tế, lp kế hoạch điều tr
cho x tr điều biến liu da vào tối ưu hóa bởi phn mềm Varian Eclipe 16. PTV được lp
lế hoch 98,7% th tích nhn 100% liều kê đơn.
Liu pháp x tr được s dng bi máy gia tc tuyến tính Hacyon ca Varian vi
mức năng lựợng 6 MV, x tr dưới hướng dn hình nh Cone- beam CT (chp hàng ngày),
mi phân liu 2Gy, 5 ngày trong tun.
Hình 3. PTV (đường màu đỏ nhn liu 54Gy)
Hình 4. đường đồng liều 45Gy. Đường màu xanh lá thân não
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
247
Đánh giá đáp ứng điều tr: Các tiêu chí của đánh giá đáp ứng trong ung thư hệ thn
kinh (RANO) biến đổi được s dng rộng rãi để đánh giá đáp ứng bước một điều tr u não.
Tiêu chí trong RANO phân bit gia tiến trin, bnh ổn định, đáp ng 1 phần đáp ng
hoàn toàn. Tiêu chí đáp ứng hoàn toàn là: 1. Biến mt tt c các tổn thương bắt thuc 4 tun
sau x tr, 2. Bệnh nhân đã ngưng Corticoid, 3. Các triệu chng lâm sàng ổn đnh hoc ci
thin [2]. Do đó, trên bệnh nhân này chúng tôi đánh giá bệnh nhân đáp ng hoàn tòan vi
x tr, thời điểm 1 tháng sau kết thúc điều tr.
III. BÀN LUN
U não vùng đồi th mt th bnh khá hiếm trong u não chiếm t l khong 1-5%
và ch yếu xy ra tr em. Bệnh lý này đựợc đ cp trong nhiu nghiên cu, tuy nhiên
được báo cáo chung trong các nghiên cu v u não nói chung, hoặc u vùng đi th kết
hp c người ln và tr em. Rt ít nghiên cu v nhóm bnh này người ln [1], [3], [4].
Đối vi loi bnh này, ch yếu bnh nhân vào viện đau đầu, yếu lit. Theo mt nghiên
cu ca Peng Zang và cng s thì bnh nhân vào viện do đau đầu chiếm 75,8%, yếu lit là
42,4% [4]. Trên bnh nhân ca chúng tôi, triu chng mt vn ngôn, yếu lit xut hin
đầu tiên. Bệnh nhân được chp MRI phát hiện u vùng đồi th, tín hiu thp trên T1W,
cao trên T2W, không hn chế khuyếch tán trên DW1, bt thuc cn t phù não xung
quanh, điều này phù hp vi chẩn đoán u thần kinh đệm vùng tuyến c.
Ca bnh này do có nhiu bnh nn, tng trạng và điều kin thc tế không cho phép
phu thut làm mô bnh học. Đối vi các nghiên cứu, u vùng đồi th thường gp là u nguyên
bào thần kinh đệm khong 47,2%, u tế bào mầm, u sao bào… [2],[4].
Vấn đề la chọn điu tr u não vùng đồi th khó khăn do những gii hn v k
thut, gii hn v các phương tiện điều tr, vai trò ca phu thut, hóa tr hay x tr da vào
các phương tiện ti ch, kinh nghim ca mi cá nhân và bnh nhân. Phu thuật trong u đồi
thmt k thut phc tp, lợi ích điều trv chưa được như mong đợi, mt nghiên cu
ca tác gi Palmisciano (2021) cho kết qu sng còn toàn b ch đạt 13,6 tháng [1].
Trong mt phân tích gp v điều tr u vùng đồi th mẫu được ly trong 25 nghiên
cu vi 617 bnh nhân, x tr được thc hiện trong 72,6% trường hp (sau m hoc không),
hóa tr trong 56,3%, tuy nhiên kết qu đạt được cũng không cao. Tỉ l sng còn toàn b 2
năm chỉ đạt được 19,7 %. ràng đây vẫn mt loại ung thư rất đc biệt điu tr rt
khó khăn, tiên lượng sau điều tr nói chung là xu [3], [5].
Mt nghn cu ca tác gi Marco Stein cũng báo cáo một ca đápng hoàn toàn sau
1 năm xạ tr Proton khối u vùng đồi th + hóa tr tiếp vi thuc Temozolomide. Ta thy hiu
qu đápng khi u vi tia x , song các nghiên cu v vn đ này ít được quan tâm [6].
Ti Vit Nam, không có nhiu các công trình nghiên cu v u não vùng đồi th, mt
s công trình lng ghép chung vào phu thut, x tr u não nói chung [7]. Đáp ứng v x tr
đối vi khi u não vùng gii phu này không thấy được ghi nhn. Sau x trị, đáp ng ca
bnh nhân v lâm sàng cũng như về hình nh hc rt tt. Mt tháng sau x chp MRI khi
u đã không còn mô bắt thuc. Tuy nhiên cn có s theo dõi liên tục để đánh giá đáp ứng lâu
dài của u đối vi x tr.
IV. KT LUN
Qua ca bnh này, cng ta phn nào thy đưc s hiu qu ca x tr đối với u não, đc
biệt u o vùng đồi th, là vùng rất k khăn trong việc tiếp cn bi phu thut. Chúng tôi s
TẠP CHÍ Y DƯỢC HC CẦN THƠ – S 65/2023
248
tiếp tục theo dõi đánh giá trên bệnh nn này và hi vng s có nhiu nghiên cứuu hơn về
bnh lý u não v trí đc biệty để đánh gtoàn diện hơn về x tr u vùng đi th.
TÀI LIU THAM KHO
1 Palmisciano P, El Ahmadieh TY, Haider AS, Bin Alamer O, Robertson FC, Plitt AR, Aoun SG,
Yu K, Cohen-Gadol A, Moss NS, Patel TR &Sawaya R (2021), "Thalamic gliomas in adults: a
systematic review of clinical characteristics, treatment strategies, and survival outcomes", J
Neurooncol, 155(3), 215-224. doi: 10.1007/s11060-021-03898-1.
2 Benjamin M Ellingson, Patrick Y Wen &Timothy F Cloughesy (2017 Apr), "Modified Criteria
for Radiographic Response Assessment in Glioblastoma Clinical Trials", Neurotherapeutics,
14(2), 307-320. doi: 10.1007/s13311-016-0507-6.
3 Yoshua Esquenazi, Nelson Moussazadeh, Thomas W Link, Koos E Hovinga, Anne S Reiner,
Natalie M DiStefano, Cameron Brennan, Philip Gutin &Viviane Tabar (2018), "Thalamic
Glioblastoma: Clinical Presentation, Management Strategies, and Outcomes", Neurosurgery,
83(1), 76-85. doi: 10.1093/neuros/nyx349.
4 Peng Zhang, Xingchao Wang, Nan Ji, Jian Xie, Jinsong Han, Xiaohui Ren, Guidong Song,
Ruofei Wu &Liwei Zhang (2016), "Clinical, radiological, and pathological features of 33 adult
unilateral thalamic gliomas", World J Surg Oncol, 14(78). doi: 10.1186/s12957-016-0820-x.
5 Niu X, Wang T, Zhou X, Yang Y, Wang X, Zhang H, Chen N &Yue Q (2020 Apr), "Surgical
treatment and survival outcome of patients with adult thalamic glioma: a single institution
experience of 8 years", J Neurooncol, 147(2), 377-386. doi: 10.1007/s11060-020-03430-x.
6 Marco Stein, Hildegard D, Bernhard W and et al (2020),"Case Report of Complete radiological
response of thalamic glioblastoma after treatment with proton therapy followed by
temozolomide and tumor treating fields", frontiers in Oncology, 1-8. doi:
10.3389/fonc.2020.00477.
7 Nguyn Ngc Bo Hoàng. Nghiên cu kết qu hóa x tr đồng thi sau phu thuật u sao bào độ
cao. Đại hc Y Hà Ni. 2017. 114.